• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn:14/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 2. LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính, tivi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’)

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.

a. Hai người trong tranh đang làm gì?

b. Em thường cho những ai? Em chào như thế nào?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời (a. Họ gặp nhau, bắt tay nhau và nói lời chào nhau; b. Câu trả lời mở), sau đó dẫn vào bài thơ lời chào.

- HS nhắc lại

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (18’)

- GV đọc mẫu toán bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

HS đọc từng dòng thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.

- HS đọc từng khổ thơ.

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thở.

- HS đọc từng dòng thơ

- HS đọc từng khổ thơ

(2)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm).

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ.

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.

3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng

đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết những tiếng tin được vào vở.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.

GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời (nhà – xa, ngày - tay, hào – bao, trước - bước)

- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết những tiếng tin được vào vở.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi (10’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

a . Lời chào được so sánh với những gì?

b . Em học được điều gì từ bài thơ thày?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh

- GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn tay; b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi).

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi.

5. Học thuộc lòng (15’)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu.

- Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này.

- HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết.

6. Hát một bài hát về lời chào hỏi (7’)

(3)

- Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo.

7. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học, GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

_________________________________________

Ngày soạn: 14/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn văn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’)

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a. Em thấy những gì trong bức tranh?

b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì? Vì sao?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà.

- HS nhắc lại.

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (30’)

- GV đọc mẫu toàn VB HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

HS đọc câu

(4)

GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ Có thể khó đối với HS.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD:

Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng hiện: Đợi dê mẹ đi xa , nó gõ chữa và giả giọng để triệu).

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2: tiếp theo đến Sói đành bỏ đi ; đoạn 3: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (giả giọng: cố ý nói giống tiếng của người khác; tíu tít: tả tiếng nói cười liên tiếp không ngớt).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

+ HS và GV đọc toàn VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

- HS đọc đoạn

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

3 , Trả lời câu hỏi (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a. Dê xe dặn dè con chỉ được mở cửa khi nào?

b. Sói làm gì khi đê mẹ vừa đi xa

c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn con

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Để mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi nghe tiếng mẹ; b. Khi dê mẹ vừa đi xa, sài gõ cửa và giả giọng dễ tiện; C. Nghe chuyện, dễ mẹ khen đàn con ngoan)

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (22’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b

(có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Khi dễ lệ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê)

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

(5)

_______________________________________

TOÁN

Bài 48. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động: (5’)

- Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:

- Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.

- Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”

- Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.

- Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.

- HS chơi trò chơi.

- Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20’) Bài 1

- Cho HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):

- HS thực hiện.

+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.

+ Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp).

Chục Đơn vị

4 1

+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.

- Làm tương tự với các câu b), c), d).

Bài 2

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.

c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Bài 3. HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp”

theo cặp hoặc theo nhóm:

(6)

- Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.

- Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị.

- HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị.

Bài 4.

- Viết số thích hợp vào mỗi ô? trong bảng rồi đọc số đó.

- HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm:

- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

C. Hoạt động vận dụng: (5’) Bài 5.

- Cho HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn.

- HS thực hiện các thao tác:

- HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê.

D. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- HSTL.

- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị”

không. Sử dụng trong các tình huống nào.

_______________________________________

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN

BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết

- Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người

- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, diễn đạt suy nghĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc

2. Học sinh: - Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG- 4’

-GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Ngày Tết quê em

-Hỏi: +Các em có thích Tết không?

+Vào ngày Tết, người lớn thường thực hiện

-HS tham gia

-Phong tục mừng tuổi/ lì xì

(7)

phong tục gì đối với trẻ em?

KHÁM PHÁ – KẾT NỐI 32’

Hoạt động 1: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em

-GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh/SGK và thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

+Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ em mong muốn điều gì?

-GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời câu hỏi:

+Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì?

+Những người tặng quà cho em đã mong muốn gì?

-GV động viên HS chia sẻ, nói những ý kiến khác không bắt chước bạn

-GV tổng hợp ý kiến, phân tích, bổ sung

Kết luận: Mọi người mừng tuổi, tặng quà ngày Tết là mong mọi điều tốt lành đến với các em Hoạt động 2: Nhận xét cách ứng xử của các bạn khi được nhận quà

-GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK/60, thảo luận theo cặp để xác định cách ứng xử phù hợp, chưa phù hợp

-GV mời HS phân tích từng tranh và giải thích vì sao cách ứng xử đó là phù hợp, chưa phù hợp -Hỏi:+Khi được mừng tuổi, em sẽ nói gì với người mừng tuổi em?

+Khi được mừng tuổi, em đón nhận quà như thế nào?

-GV nhận xét, bổ sung

Kết luận: Khi được mừng tuổi, em cần: Đón nhận bằng hai tay, đầu hơi cúi và nói lời cảm ơn

-Thảo luận nhóm đôi, thực hiện theo yêu cầu

-Mời HS trả lời

-HS lắng nghe

-Thảo luận nhóm đôi, thực hiện theo yêu cầu

-Xác định hành vi ứng xử phù hợp

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 2’

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

-HS lắng nghe _____________________________________

Ngày soạn: 15/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã

(8)

hoàn thiện , nghe viết một đoạn văn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Khi ở nhà một mình, em không được mở cửa cho người lạ)

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vắng nhà (15’) - Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm

khoảng 5 – 6 HS. 1 HS đóng vai dê mẹ, số HS Còn lại đóng vai dê con. Các nhóm tập đóng vai kể lại câu chuyện.

- GV gọi 1-2 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý: Các nhóm còn lại quan sát, nghe và nhận xét.

- Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất.

- Đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý.

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết (15’)

- GV đọc to cả hai câu. (Lúc để tự vừa đi, sói đến gọi cửa. Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa)

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chim.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: dê, sôi, giọng - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

Đọc và viết chính tả:

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

(9)

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ “Lúc đẻ mẹ vừa đi, / sói đến gọi cửa. / Đàn để con biết nói giả giọng ng nên không mở cửa). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS viết.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

GV nêu nhiệm vụ.

- Yêu cầu một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp.

9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: Những gì em cần phải tự làm? Những gì em không được tự ý làm? (12’)

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh (những gì em cần phải tự làm, những gì không được tự ý làm), có dùng các từ ngữ đã gợi ý.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

Tranh 1: Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo.

(Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được): Tranh 2: Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao. (Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể ngã, nguy hiểm)

- HS và GV nhận xét.

- GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm.

- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh

- HS trình bày kết quả nói theo tranh.

10. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động

(10)

bài học

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

nào).

__________________________________________

TOÁN

Bài 49. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- So sánh được các số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình).

- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được

- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (10’) 1. So sánh các số trong phạm vi 30

a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0

1 1 1 2

1 3

1 4

1 5

1 6

1 7

1 8

1 9

2 0

2 1

2 2

2 3

2 4

2 5

2 6

2 7

2 8 2 9 30 b) Cho HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô,

nhận xét, nói, viết);

- HS thực hiện + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng

hạn: tô màu hai số 3 và 8.

+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.

+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.

+ Viết: 3 <8; 8 >3.

GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.

8 lớn hơn 3; 8 > 3.

c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:

- HS thực hiện 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.

17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.

(11)

c )GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên:

18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.

21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.

- HS thực hiện

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

2. So sánh các số trong phạm vi 60

Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:

- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng:

- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.

- HS so sánh - Cho HS nhận xét:

36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.

42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

3. So sánh các số trong phạm vi 100

Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:

- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70

71 72 73 74 75 76 77 78 79 80

8 82 83 84 85 86 87 88 89 90

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.

- HS nhận xét:

62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.

67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’) Bài 1

- Cho HS thực hiện các thao tác:

a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.

- HS thực hiện

+ Đọc yêu cầu: 11 18.

(12)

b)So sánh các số theo các bước sau: + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói:

“11 bé hơn 18”, viết “11 <

18”.

- Chia sẻ với bạn cách làm.

Tương tự HS làm các phần còn lại.

Bài 2

- Cho HS thực hiện các thao tác:

a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.

b)So sánh các số theo các bước sau:

- HS thực hiện + Đọc yêu cầu: Số?

+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “10 đứng trước 20”

- nói: “10 bé hơn 10”, viết

“20 < 40”.

- Chia sé với bạn cách làm.

Tương tự HS làm các phần còn lại.

Bài 3. Làm tương tự như bài - Cho HS thực hiện các thao tác:

a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.

b)So sánh các số theo các bước sau:

D. Hoạt động vận dụng (3’) Bài 4

- Cho HS Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.

- HS thực hiện + Đọc yêu cầu: Số?

+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “53 đứng trước 54”, nói: “53 bé hơn 54”

- viết “56 < 57”.

- Chia sé với bạn cách làm.

Tương tự HS làm các phần còn lại.

- Hs quan sát.

- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.

- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống.

E. Củng cố, dặn dò (2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

(13)

LUYỆN ĐỌC: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN. NGHE VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Rửa tay trước khi ăn.

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện đọc:

- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt trang 67.

- Gọi một số HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

b. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- GV nhận xét nhanh 1 số bài viết.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét giờ học.

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- 7-10 HS đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết.

- Hs trả lời.

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lớp đọc ĐT.

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật:

(14)

hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK được phóng to, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’)

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc?

b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì?

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc.

HS nhắc lại

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

2. Đọc (30’)

- GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới.

+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc (ngoảnh lại).

+ GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu vần oanh và từ ngoảnh lại, HS đọc theo đồng thanh.

+ Một số (2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc tổng thanh một số lần, HS đọc câu.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng đường).

- HS đọc từng dòng thơ.

(15)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD:

Sáng chủ nhật, bố cho Nam và em đi công viên; Nam cử mải mê xe, hết chỗ này đến chỗ khác)

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lạ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. (đông như hội rất nhiều người;

mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh, ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình; suýt (khóc): gần khóc).

+ HS đọc đoạn theo nhóm, HS và GV đọc toàn VB.

+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

- HS đọc từng khổ thơ

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu?

b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thể thao?

c . Nhờ lời bố dặn, Nam đã làm gì?

HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Bố Cho Nam và em đi chơi ở công viên; b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhở đi ra cổng có lá cờ;

t. Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hưởng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng).

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng cáu hỏi.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (15’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a

(có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Ba cho Nam và em đi chơi ở công

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

(16)

viên).

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí, GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

_________________________________________

Ngày soạn: 15/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật:

hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK được phóng to, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ và hoàn thiện câu

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .

- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện, (Uyên không hoảng hốt khi bị lạc)

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ và hoàn thiện câu.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói: Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì? (16’)

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

HS và GV nhận xét

- GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do

- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

(17)

không được đi theo người lạ, về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ, ...

để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc.

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết (12’)

- GV đọc to cả đoạn văn. (Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em)

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lủi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, điểm.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em). Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS viết.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp. (8’)

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bài.

- HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng.

- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ Có tiếng chứa các vần im, iên, ep, êp.

9. Trò chơi Tìm đường về nhà (12’)

- GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để về được nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở

- HS làm việc theo nhóm để tìm đường về nhà thỏ.

(18)

những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ.

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS thống nhất phương án phù hợp.

- HS điển và nối các từ ngữ tạo thành đường về nhà của thỏ.

10. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào)

___________________________________________

T OÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- So sánh được các số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’) - Chơi trò chơi “Đố bạn”:

- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.

- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (28’) Bài 1

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

- HS suy nghĩ, tự so sánh - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia

sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

Bài 2

- Cho HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.

- HS thực hiện

(19)

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS quan sát tranh thực hiện

- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

C. Hoạt động vận dụng Bài 4

a.Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh.

- Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.

D. Củng cố, dặn dò (2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC. NGHE VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Lời chào đi trước.

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

(20)

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện đọc:

- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt trang 68.

- Gọi một số HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

b. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- GV nhận xét nhanh 1 số bài viết.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- 7-10 HS đọc hai khổ thơ đầu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết.

- Hs trả lời.

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lớp đọc ĐT.

___________________________________________

SINH HOẠT LỚP – HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TUẦN 23

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

- HS: Chia thành nhóm, tổ.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

(21)

1.Ổn định tổ chức: (1 phút) - Ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau (10 phút)

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nêu nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của các tổ, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới- 8 phút

- Lớp trưởng yêu cầu tổ trưởng ban dựa vào

- HS hát.

- Tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS nghe.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

(22)

nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện.

- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

- Tổ trưởng các tổ lên báo cáo.

3. Sinh hoạt theo chủ đề -14 phút Gv tổ chức HS trả lời câu hỏi sau:

- Kể về cách ứng xử của em khi nhận quà ngày Tết

+ GV khích lệ HS xung phong chia sẻ cho các bạn nghe: Tên món quà và người tặng; Cách đón nhận và lời nói khi nhận quà; Thể hiện cảm xúc yêu thương đối với người tặng quà như thế nào?

+ GV khái quát các ý kiến của HS

- Chia sẻ cảm xúc của em khi được nhận quà + GV khuyến khích HS chia sẻ cảm xúc khi được nhận quà ngày Tết

+ GV lưu ý: ngoài cảm xúc vui sướng, các em có cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho em không?

+ Động viên các em nói đúng với mong muốn của mình, không bắt chước bạn

+ GV khen ngợi những em mạnh dạn chia sẻ cảm xúc của mình.

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS chia sẻ: Các bạn khác chú ý lắng nghe để nhận xét, bổ sung thêm

- HS chia sẻ

ĐÁNH GIÁ (6 phút) a) Cá nhân tự đánh giá

GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:

+ Tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết.

+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.

+ Tự giác làm những việc phù hợp với lứa tuổi để nhà cửa luôn gọn gàng.

+ Rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên.

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

- HS tự đánh giá

(23)

- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung :

+ Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không

+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

- HS đánh giá lẫn nhau

- HS theo dõi

4. Củng cố - dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS - HS lắng nghe

____________________________________________

Ngày soạn: 16/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 5: ĐÈN GIAO THÔNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB; hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS; quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ luật giao thông , sự tự tin khi tham gia giao thông; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, tivi, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (15’)

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi.

+ Một số (2 - 3) HS nêu ý kiến. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các

- HS nhắc lại.

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

(24)

bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác.

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông.

2. Đọc (15’)

- GV đọc mẫu toàn VB.

HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn, ...)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD:

Ở các ngã ba, ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu: đỏ, vàng, xanh. Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại. / Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển).

- HS đọc đoạn.

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rồi dừng hẳn, đoạn 2: tiếp theo đến nguy hiểm, đoạn 3: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường, ngã tư: chỗ giao nhau của 4 Con đường; điều khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc, tuân thủ: làm theo điều đã quy định).

+ HS đọc đoạn theo nhóm, HS và GV đọc toàn V .

+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn.

- HS đọc đoạn theo nhóm.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (15’)

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a. Đèn giao thông có thấy mẫu?

b. Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ?

c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi.

(25)

nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Đèn giao thông có ba màu; b, Đèn đỏ: người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại, đèn xanh: được phép di chuyển, đèn vàng phải di chuyển chăm lại rồi dừng hẳn; c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm).

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (15’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a

(có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Đèn giao thông có ba màu). Để HS không phải viết quá dài, GV có thể lược bớt các từ trong ngoặc đơn (trên đường phố) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng

-  Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng

-  Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng