• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS : 20 / 9 /2019

NG: 23 / 9 /2019 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 5: LÒNG DÂN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu 1 số TN khó trong bài: Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo, vô, lẹ, lán.

- Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ Cách Mạng.

2. Kĩ năng: Luyện đọc: Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản kịch. Cụ thể :

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ diện các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong bài

- Giọng đọc thay để linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

3. Thái độ: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

* GDQP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài học (Sgk)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc . III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

?Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu tất cả sắc mau VN?

? Nội dung chính của bài thơ là gì?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

? em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?

- Cho HS qs tranh minh hoạ và mô tả những gì mình nhìn thấy trong tranh.

- HS đọc thuộc bài thơ Sắc màu em yêu

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

GV: tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng ntn?

2- HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 8’

- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách từng nhân vật

?Em có thể chia đoạn kịch này như tnào?

- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.

GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - Giải nghĩa từ:

- HS đọc lời g/thiệu n/vật, cảnh trí, thời gian

- Đ1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là con.

- Đ2: Chồng chị à?.... Rục rịch tao bắn.

(2)

+ Lâu mau: lâu chưa + Lịnh: lệnh

+ tui: tôi + Con heo: con lợn - Yêu cầu luyện đọc theo cặp

- Gọi GV đọc mẫu đoạn kịch b) Tìm hiểu bài: 10’

-Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:

? Câu chuyện xảy ra ở đâu?

+ Chú cán bộ gặp phải chuyện gì?

+ Dì Năm đã nghĩ ra cách nào để cứu cán bộ?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại

+ Kể ra những việc dì Năm đã làm để che mắt bọn địch?

+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất , vì sao?

+ Bạn nhỏ đã phát huy được truyền thống yêu nước em có cảm thấy tự hào về truyền thống đó không?

? Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào?

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?

Ý chính: Sự dũng cảm và nhanh trí của dì Năm khi đấu trí với giặc cứu chú cán bộ.

- Đ 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.

- 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc theo cặp

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Câu chuyện xảy ra ở 1 ngôi nhà nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến

- Chú bị địch săn đuổi, phải chạy vào một nhà dân, lúc đó có hai mẹ con gì năm đang ăn cơm.

- Dì đưa áo cho chú thay và bảo chú ngồi xuống vờ ăn cơm.

1. Chú cán bộ bị địch đuổi bắt.

- Dì nhận chú là chồng.Dì giả vờ sợ hãi van xin và chưng hửng khi dặn dò bé An cùng chú cán bộ hệt như trăn trối với chồng con vậy.

- Thích chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm.

- Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.

- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm, dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tưởng dì sẽ khai, hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai nmấy lời trăng trối.

2. Dì Năm dũng cảm, nhanh trí cứu chú cán bộ.

KL: vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta không biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến dỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo.

c) Đọc diễn cảm: 10’

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

-GV đọc mẫu: "đoạn 2” - GV nxét, đ/giá.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo nhóm, đọc phân vai.

- HS thi đọc phân vai.

- 2 HS trả lời

+ Nói lên sức mạnh của nhân dân

(3)

* GDQP-AN: Việc làm của mẹ con Dì Năm nói lên điều gì trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét giờ học

trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

I. MỤC TIÊU.

1. Rèn kĩ năng nói:

- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.

2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Ý thức bảo vệ của công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước ; bảng phụ viết tóm tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện .

- Sưu tầm những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hdẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 8’

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.

+ Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước .

- GV: Câu chuyện em kể không phẩi là truyện em đã đọc trên sách, báo; mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên TV, phim ảnh.

3. Gợi ý kể chuyện : 5’

- GV nhắc HS lưu ý về hai cách kể truyện trong gơi ý 3.

4. HS thực hành kể chuyện: 20’

a. Kể chuyện theo cặp

- Kể chuyện theo cặp.GV đến từng nhóm

-2 HS lần lượt 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta.

-Một HS đọc đề bài.

-HS phân tích đề.

- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gơi ý trong SGK

- Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

- HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.

(4)

nghe kể, giúp đỡ

- GV đến từng nhóm HD, uốn nắn.

b. Thi kể trước lớp:

- Thi kể chuyện trước lớp :HS nối tiếp nhau thi kể và tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện , hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.

5. Củng cố-dặn dò: 3’

- Gv củng cố nội dung bài học

- Cho HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân .

- Chuẩn bị trước c/c Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - GV nhận xét tiết học

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện.

- Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu chuyện.

-Trao đổi với bạn về ND câu chuyện.

TOÁN

TIẾT 11: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.

- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).

2. Kĩ năng: - Vận dụng làm thành thạo các bài tập tiết 11 Sgk . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán - Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Tính:

10 2 4 13 4 21 8:

65

- GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã được tìm hiểu rất kĩ về “Hỗn số”. Hôm nay cả lớp sẽ Luyện tập về hỗn số. 1’

2- Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1: Chuyển hỗn số thành p/số. 10’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Khi chữa bài yêu cầu HS:

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT, 2 HS chữa.

- Lớp nhận xét.

2

5 3=

5 3 5 2

= 5 13

(5)

Bài tập 2: So sánh các hỗn số. 10’

- GV hướng dẫn:

310 9 va 2

10 9

+ Nêu cách so sánh hai hỗn số?

- GV yêu cầu HS tự làm tương tự với các phàn còn lại. GV đi lại, giúp đỡ HS yếu làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính.. Củng cố cách cộng, trừ hỗn số.

10’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Muốn thực hiện phép cộng hai hỗn số ta làm như thế nào?

+ Muốn thực hiện nhân hai hốn số ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố- dặn dò: 4’

+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét giờ học.

5

9 4=

9 4 9 5

= 9 49

9

8 3=

8 3 8 9

= 8 75

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS suy nghĩ nêu cách làm.

+ Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh.

- 1 HS thực hiện mẫu:

310 9 =

10 39;

10 2 9 =

10 29; Ta có

10 39>

10 29Vậy3

10 9 >

10 2 9

+ So sánh từng phần của phân số.

Ta có phần nguyên 3 > 2 nên 3

10 9 >

10 2 9

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc các nhân.

- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a. 2 11 +

3 11=

2 3+

3 4=

6 17

b. 3 22

4 51=

3 8

4 21= 14 c. 3

22 -

7 14=

3 8-

7 11=

21 23

d. 2 31:

4 21=

2 7:

4 9=

9 14

- 2 HS nhắc lại cách làm.

KHOA HỌC

TIẾT 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?

I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS có khả năng:

1. Kiến thức: - Nêu nên làm và không nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.

2. Kĩ năng: - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

3. Thái độ: - Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.

* Giảm tải: GV hướng dẫn HS học bài này phù hợp với ĐK gia đình mình.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

(6)

- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ

- Cảm thông, chia sẻ và cú ý thức giỳp đỡ phụ nữ có thai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh trong SGK phóng to.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu quá trình hình thành của cơ thể?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Nội dung

Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15’)

* Tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/ trang 12, trả lời câu hỏi:

+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

* Kết luận:

Phụ nữ có thai cần:

- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.

- Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, ma tuý…

- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần sảng khoái…

+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (15’) * Tiến hành

- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK + nêu nội dung từng hình?

+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?

- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời của học sinh.

* Kết luận:

- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách nghiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.

- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trong khi mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển tốt, khoẻ mạnh đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh.

+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết 3. Củng cố- dặn dò: (4’)

+ Nêu lại quá trình hình thành và phát triển

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- HS quan sát các hình trong SGK, trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- HS suy nghĩ trả lời.

+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho mẹ.

+ H6: Phụ nữ có thai làm việc nhẹ (cho gà ăn), người chồng gánh nước.

+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khoe mẹ điểm 10.

- HS phát biểu tự do.

- HS đọc

- 3 HS trả lời.

(7)

của bào thai?

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

NS : 20 / 9 / 2019

NG: 24 / 9 / 2019 Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 12: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.

- Chuyển một hỗn số thành phân số.

- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).

2. Kĩ năng: Kĩ năng chuyển đổi

3. Thái độ: - Gd HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy phê phán và sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán - Bảng phụ,

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a) 357 213; b) 981:297

- Nêu cách chuyển psố thành thập phân?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới:

HĐ1-Giới thiệu bài: 1’

HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân. 7’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

(Nhắc HS chọn cách làm sao cho p/số thập phân tìm được là phân số bé nhất có thể).

- Khi chữa bài yêu cầu HS:

+ Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Chuyển hỗn số thành p/số. 5’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào VBT, 2HS chữa bảng.

- Lớp nhận xét.

70 14 =

7 : 70

7 : 14 =

10 2

100 25 3 : 300

3 : 75 300

75

25 11 =

4 25

4 11

=

100 44

500 23 =

2 500

2 23

=

1000 46

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

(8)

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 6’

- GV hướng dẫn mẫu:

10dm = 1m 1dm =

10 1 m 2dm =

10 2 m

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài liền kề trước nó?

Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. 7’

- GV hướng dẫn mẫu: 5m 7dm

?Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đó 5m7dm thành số đo có một đơn vị là m.

5m 7dm = 5m +

10 7 m =

10 5 7 m - GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài tập 5: Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng hỗn số. 5’

- GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 4’

+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành p/số?

- GV nhận xét giờ học

- 3 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a.

5 82=

5

42 b.

4 53 =

4 23

c. 7 43 =

7 31

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a. 1dm =

10

1 m c. 1 phút = 601 giờ 3dm =

10

3 m 6 phút = 101 giờ 9dm =

10 9 m b. 1g =

1000

1 kg; 8g =

1000 8 kg - HS đọc yêu cầu của bài.

 Ta có 7dm = 107 m nên 5m7dm = 5m + 107 m

= 1050107 1057(m) 5m7dm=5m+107 m= (5107 )m

* 4m 37cm = 4m +

100

37 m = 4

100 37 m - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài rồi chữa.

3m27cm = 327cm.

3m27cm =

10 3027dm 3m27cm =

100 3 27 m - 2 HS trả lời.

(9)

CHÍNH TẢ

TIẾT 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: “Sau 80 năm giời nô lệ... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”.

2. Kĩ năng: - Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui tắc dấu thanh của tiếng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc câu thơ sau, Y/c HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần.

Trăm nghìn cảnh đẹp Dành cho em ngoan - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?

- GV nhận nxét đánh giá B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhớ - viết đoạn “Sau 80 mươi năm.... một phần lớn ở công học tập của các em”. Trong bài Thư gửi các học sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh.

2. Hướng dẫn viết chính tả a. Hướng dẫn chính tả (8’) - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn

? câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?

- Yêu cầu HS tìm từ khó

- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được b. Học sinh viết bài (15’)

- HS nhớ và viết lại đoạn văn.

- HS đổi vở cho bạn để rà soát bài.

c. Chấm và chữa bài chính tả: (4’) - GV chọn chấm

- Những HS đến lượt được chấm bài 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả (5’) Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập - Gọi 1 HS làm trên bảng

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

- 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét

- Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối

- 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn

+ Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước

- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc..

- HS tự viết bài theo trí nhớ

- 10 HS nộp bài

(10)

- GV chốt lại bài làm đúng Tiếng

Vần

Âm đêm Âm chính Âm cuối

em e m

yêu yê u

àu a

tím i m

hoa o

cà a

hoa o a

sim i m

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?

KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính

4.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai - Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh

- HS đọc

- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS đọc yêu cầu bài tập - đấu thanh đặt ở âm chính

- HS nghe sau đó nhắc lại

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5. MRVT: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.

- Hiểu nghĩa 1số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân VN

2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học

* Quyền tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-VBT Tiếng việt. Ghi lời giải bài 3b ra bảng phụ, từ điển Tiếng việt Tiểu học III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa

- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình

(11)

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

HĐ1- Giới thiệu bài: 1’

HĐ2-Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: 14’

MT: Mrộng vốn từ vựng về các ngành nghề

- GV giải nghĩa từ

+ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.

- GV t/c cho HS trao đổi theo cặp làm bài.

- GV yêu cầu HS tự làm, phát biểu.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Các câu thành ngữ dưới đây có ý nghĩa gì? (Giảm tải)

Bài tập 3: Đọc đoạn văn Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi. 15’

MT: Củng cố về nghĩa của từ, tìm từ đồng nghĩa .

- GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn, suy nghĩ, tìm câu trả lời.

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

? Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào

? Đồng bào có nghĩa là gì ?

* G nêu : “Đồng” có nghĩa là cùng. Em hãy tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng .

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng, giúp học sinh giải nghĩa một số từ đồng hương, đồng cảm….

- Cho H làm bài 3c: Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được .

3- Củng cố- dặn dò: 5’

+ Đặt câu có từ nhân dân?

- GV nhận xét giờ học.

- HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ đồng nghĩa mà bạn sử dụng.

- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài.

- Đại diện HS trình bày - Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b. nông dân: thợ cày, thợ cấy

c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm d, quân nhân: đại uý, trung sĩ

e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư

- 1 H đọc , lớp đọc thầm truyện “Con rồng cháu tiên”, TL và trả lời :

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

+ Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu cơ.

+ Đồng bào: Chỉ những người cùng 1 giống nòi, 1 dân tộc 1 TQ, có quan hệ mật thiết như ruột thịt.

+ đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng ca, đồng cảm,…

- H đặt câu :

+ Bố và bác An là đồng hương với nhau.

+ Cả lớp đồng thanh hát một bài + Ngày thứ hai cả trường mặc đồng phục

...

(12)

- Dặn HS về học thuộc các thành ngữ , tục ngữ và chuẩn bị bài sau.

LỊCH SỬ

TIẾT 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết : 1. Kiến thức:

- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1số quan lại yêu nước tổ chức, đã mởi đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896).

2. Kĩ năng: - Học sinh nắm chắc một số nội dung lịch sử

3. Thái độ: - GD hs lòng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình trong SGK phóng to. ƯDCNTT

- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

! Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của NTT.

? Những đề nghị đó có được thực hiện không? Vì sao?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Năm 1884, nhà N kí hiệp ước với Pháp, quan lại nhà N phân hoá thành 2 phái: chủ chiến và chủ hoà. Giờ học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những điểm khác biệt của 2 phái chủ chiến và chủ hoà.

2. Tìm hiểu bài:

a) Điểm khác nhau của phái chủ chiến, chủ hoà. 10’

- Cho hS đọc các nội dung trong SGK. Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu htập nội dung:

? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn.

- Tiếp tục cho học sinh thảo luận nội dung :

? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?

b) Diễn biến: 10’

- 2 hs trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Nghe.

- 2 hs khá đọc.

- Học sinh thảo luận và trả lời ; nhóm khác nhận xét và bổ sung : + Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp (Chủ hoà: thân với P); phái chủ chiến chủ trương chống Pháp (Chủ chiến: chống P).

- Sau khi học sinh thảo luận; đại diện nhóm lên trình bày; các nhóm khác nhận xét và bổ sung :

+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến chống Pháp.

+ N3 thảo luận.

- Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5.7.1885, nổ súng tấn công:

-Đánh đồn Mang Cá, toà Khâm sứ P.

(13)

? Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế!

c) ý nghĩa 9’

- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế!

- Gv quan sát, giúp đỡ.

- Cho hsinh đọc phần Ghi nhớ - SGK tr 9.

3. Củng cố- dặn dò 5’

- GV tóm tắt nội dung:

- Cho học sinh thảo luận cả lớp câu hỏi: Em biết thêm gì về phong trào Cần vương ?

? Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nha học bài về nhà.

- P bối rối, nhưng nhờ ưu thế về vũ khí  chúng chống trả, TTT cùng Hàm Nghi lên rừng núi QT tiếp tục kháng chiến.

- Làm bùng nổ một phong trào chống P mạnh mẽ, kéo dài đến cuối thế kỉ 19.

- N4 thảo luận.

+ Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS trả lời - Lắng nghe.

ĐỊA LÍ

TIẾT 3: KHÍ HẬU

I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS:

1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta . 2. Kĩ năng: - Nhận biết mqh địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta .

- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa khí hậu 2 miền Nam - Bắc.

- So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa 2 miền Nam - Bắc (miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt)

3. Thái độ:

- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của ND ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, lược đồ hình 1 Sgk, phiếu học tập, QĐC, Máy tính bảng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 5’

“Địa hình và khoáng sản”

- Kể tên và chỉ trên lược đồvị trí các đồng bằng lớn ở nước ta?

- Kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta?

B- Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài giảng:

a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

12’

- HS trả lời

- Cả lớp theo dõi,nhận xét

- HS nghe .

(14)

* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)

? Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đói khí hậu nào?

? Ở khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?

? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.

- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- Ho n th nh b ng sau :à à ả Thời gian gió mùa

thổi

Hướng gió chính Tháng 1

Tháng 7

- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1

- Yc hs điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí.

Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa

b) Khí hậu giữa các miền có sự k/nhau.

10’

*- Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) - Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu:  Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.

- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về:

+ Sự chênh lệch nhiệt độ:

+ Các mùa khí hậu:

- Vì sao có sự khác nhau đó?

? Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ giữ tháng 1 và tháng 7

- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm.

- HS quan sát quả địa cầu - HS thảo luận nhóm 4 và nêu

- H1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Chỉ vị trí của nước ta nằm ở đói khí hậu nhiệt đới.

+ Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm.

+ Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

Tháng 1: Đại diện cho mùa gió đông bắc.

Tháng 7: đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam

- Học sinh chỉ bản đồ

- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng.

- Giải thích sơ nét -2 HS lên bảng chỉ.

- HS trình bày kq làm việc trước lớp

- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.

- Sự chênh lệch nhiệt độ: trong T1 và 7.

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình( 0C) Tháng 1 Tháng 7

Hà Nội 16 29

TP.HCM 26 27

- Các mùa khí hậu:

+ Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô

- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển.

- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm …

 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc

(15)

có mùa đông lạnh, mưa phùn; MNam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

c) Ảnh hưởng của khí hậu . 9’

*- Hoạt động 3: Máy tính bảng -GV chiếu lên bảng

- GV yc HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống & sản xuất của nhân dân ta.

- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?

-GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương .

-HS làm vào máy tính bảng -HS báo cáo kết quả- NX

+ Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.

+ Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.

- HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương .

* Kết luận: - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt.

- Khí hậu nước ta cũng gây ra một số khó khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ma ít gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.

3- Củng cố, dặn dò : 3’

-GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu VNam, gọi 1 HS đọc tóm tắt cuối bài - Nhận xét tiết học -Bài sau: “Sông ngòi”

NS : 20 / 9 / 2019

NG: 25 / 9 / 2019 Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 13: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.

2. Kĩ năng: - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1tên đvị đo.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Toán. Bảng phụ, III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Hãy viết các độ dài dưới đây có đvị là m.

5m 6dm; 9m 64cm

2m 45mm; 9m4cm

- G nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1(15):Tính. (Củng cố cộng, trừ PS.) 5’

Hs khác nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài.

(16)

* GV: nhắc HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể.

-GV cho HS tự làm bài.

- Chữa bài.

*Bài 2(16): Tính. (Củng cố cộng, trừ PS.) 5’

-Cho HS làm vào VBT -Chữa bài.

*Bài 3(16): khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 5’

-Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy nháp rồi nêu kết quả.

-GV cùng cả lớp nhận xét.

*Bài 4(16): Viết các số đo độ dài. 5’

Hướng dẫn làm mẫu

-Cho HS làm bài vào vở . -Chữa bài.

*Bài 5(16): Củng cố Giải bài toán tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của số đó. 5’

-Yêu cầu HS nêu bài toán rồi tự giải vào vở.

?BT cho biết gì?

?BT hỏi gì?

B

? km 12 km

A C

- Chữa bài.

- HS tự làm bài rồi chữa.

a, 90

151 90

81 70 10

9 9

7

b, 24

41 24

21 20

8 7 6

5

c, 10

14 10

3 5 6 10

3 2 1 5

3 =

5 7. - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a) 8552 40251640 409

b) 1101 43 101143 20221520 207

c) 3

1 6 2 6 5 6 3 6 4 6 5 2 1 3

2

- H nêu miệng kq.

* Kết quả: c, 5 8

- HS nêu yêu cầu của bài.

-HS làm theo mầu:

9m5dm = 9m +

10 5 m =

10 9 5 . 8dm9cm = 8dm +

10

9 dm =

10 8 9 . 12cm5mm =12cm +

10 5 cm = 12

10 5 cm - Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

- H xác định dạng toán , làm bài và đổi vở kt chéo.

Bài giải:

Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km.

Mỗi phần dài là:

(hay

10

1 quãng đường AB dài là):

12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là :

4 x 10 = 40 (km)

Đáp số : 40 km.

(17)

3. Củng cố- dặn dò: 4’

- Cho H nhắc lại quy tắc cộng trừ 2 PS.

- GV củng cố nội dung bài

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.

TẬP ĐỌC.

TIẾT 6. LÒNG DÂN (TIẾP THEO).

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu 1 số TN khó trong bài: Tía , chỉ , nè , quậy , ...

- Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.

2. Kĩ năng: Luyện đọc: Biết đọc đúng 1 đoạn văn bản kịch. Cụ thể :

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học

* Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

* GDQP-AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- 1 vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch: Khăn rằn, áo bà ba, gậy III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 5 H đọc phân vai phần 1 vở kịch“Lòng dân”

- G nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’? Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào?

K

GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. W GV ghi lên bảng “Lòng dân” (Phần2) 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu ND bài

a, Luyện đọc 8’

* Luyện đọc trong nhóm

- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài

? Bài này được chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài (2lượt).

- 5 H đọc phân vai phần 1 vở kịch“Lòng dân”.

- 1 H nhận xét .

- H mở Sgk , vở ghi .

- HS đọc

- Chia bài làm 3 đoạn:

- Đ1: đến như sau.

- Đ2: bảng thống kê.

(18)

- G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc hoặc dễ lẫn có trong bài

- Gọi H đọc phần chú giải - Y/c H luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1-2 hoc sinh đọc toàn bài.

* Gv đọc mẫu

- GV đọc mẫu, y/c H nêu cách đọc.

b, Tìm hiểu nội dung bài. 12’

- Chia H theo nhóm 4, y/cầu H trao đổi, trả lời câu hỏi :

+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?

+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh ?

+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch ?

+ Vì sao vở kich được đặt tên là “Lòng dân”?

* Nội dung bài nói gì ?

KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng.

Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM. Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân.

c, Luyện đọc diễn cảm. 10

* Luyện đọc trong nhóm .

- G hướng dẫn 5 H đọc diễn cảm theo cách

- Đ3: còn lại.

- 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn

- Tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn: miễn cưỡng, toan, ngượng ngập...

- H đọc và giải nghĩa 1 số từ ngữ khó -2 H ngồi cùng bàn đọc tiếp

nối(2vòng) - 2 hs đọc bài.

- Nghe giáo viên đọc

- 4 H 1 nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi :

+ Khi bọn giặc hỏi : “ Ông đó ... mày không ?” An trả lời : Hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An giận nên khai thật không ngờ An thông minh, làm chúng tẽn tò khi trả lời “ Cháu .... bằng ba chứ hổng phải tía” . + Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên tuổi của chồng tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo .

1, Sự thông minh của An và dì Năm .

- Bé An: Vô tư, hồn nhiên, nhanh trí.

- Dì Năm: mưu trí , dũng cảm ...

- Chú cán bộ: Bình tĩnh , tự nhiên - Cai lính: Hống hách, huyênh hoang,...

- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ với CM, người dân tin yêu CM , sẵn sằng xả thân bảo vệ CM . Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM . 2. Đặc điểm tâm lí của các nhân vật .

* Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ CM , ca ngợi tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.

- 5 H đọc diễn cảm theo cách phân vai (Mỗi H đọc 1 vai )

(19)

phân vai ( Mỗi H đọc 1 vai )

* Thi đọc diễn cảm .

- Cho H thực hành đóng kịch trong nhóm . - Cho H thi đọc và đóng kịch trước lớp . - G và cả lớp nhận xét .

4, Củng cố, dặn dò 4’

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch

? Vì sao ?.

* GV: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc

- Về luyện đọc phân vai . Chuẩn bị bài sau

- H thực hành đóng kịch trong nhóm .

- H thực hành đóng kịch trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn .

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt Nam với quê hương đất nước.

2. Kĩ năng: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS thích tìm hiểu về Tiếng Việt

* Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng việt.- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp vào mỗi ô trống.. 8’

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- GV theo dõi, hướng dẫn những HS còn lúng túng làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng?

+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang được hưởng quyền gì?

Bài tập 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu

- 2 HS chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm đoạn văn, quan sát tranh minh hoạ.

- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Lời giải đúng:

Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hùng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.

- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

(20)

tục ngữ. 7’

- GV giải nghĩa từ cội

- GV lưu ý HS: 3 câu tục ngữ đã cho cùng nhóm nghĩa. Nhiệm vụ của các em là phải chọn 1 ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.

* Với HS giỏi ycầu các em nêu hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ bằng cách đặt câu.

Bài tập 3: Viết đoạn văn tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. 15’

- GV nhấn mạnh: Có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài, chú ý sử dụng từ đồng nghĩa..

- GV lắng nghe, sữa lỗi cho các em. Tuyên dương và cho điểm những đoạn văn hay dùng từ đúng chỗ.

* Lưu ý: Nếu lớp còn lúng túng khi viết đoạn văn, GV có thể đọc cho HS nghe một vài đoạn văn mẫu để các em học tập.

3- Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu ndung các kiến thức đã học hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm các câu tục ngữ.

- HS đọc các ý đã cho.

- Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài.

- 1 cặp làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS hoàn thiện bài làm của mình.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu khổ thơ em thích.

- 1 HS giỏi làm mẫu vài câu.

- HS viết làm bài vào VBT.

+ Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của mào gà, màu đỏ au trên đôi má em bé...

- Nối tiếp đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS phát biểu.

- Lớp nhận xét.

NS : 20 / 9 / 2019

NG: 26 / 9 / 2019 Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 14: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Củng cố Phép nhân và phép chia các phân số.

2. Kĩ năng: - Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.

- Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Toán. Bảng phụ, III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

(21)

- Chữa bài tập 5 trong SGK.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1. HĐ1-Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta se ôn luyện về phép nhân, chia các phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, đổi số đo 2đơn vị thành số đo 1đ/vị dưới dạng hỗn số và giải toán về diện tích các hình. 1’

2. HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1: Tính. 8’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Khi chữa bài yêu cầu HS:

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Tìm x, biết: 7’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Nêu cách tìm số hạng?

- Nêu cách tìm số bị trừ ?

- Nêu cách tìm số bị chia ? - GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu. 7’

- GV hướng dẫn mẫu:

2m15cm = 2m +

100 15 m =

100 2 15 m - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ

H chữa bài 5 ( Sgk ) 10

1 quãng đường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)

Quãng đường AB dài là:4 x 10 = 40(km)

Đáp số : 40 km.

- 1 H nhận xét .

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

97

5

4 = 4528 241

5

32 = 94

5

17 =15345 151: 113 = 56 : 34 = 1820 = 109 - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tìm các th nh ph n ch a bi t.à ầ ư ế a. x + 14 = 85

x = 85 -

4 1

x = 83

b. x - 53 = 101 x = 101 +

5

3 x = 107 c. x : 23 = 41

x = 41

2

3 -> x = 83 - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a.1m75cm= 1m + 10075 m = 110075 m b.5m36m= 5m + 10036 m= 510036 m

(22)

dài liền kề trước nó?

Bài tập 4: Khoanh voà chữ đặt trước câu đúng. 7’

- G treo bảng phụ có sẫn hình vẽ bài 4 , y/c H đọc đề bài và quan sát hình.

+ Trước hết ta cần tính những gì ? - Cho H nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số .

3. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành p/số?

- GV nhận xét giờ học

c.8m8cm= 8m + 1008 m= 81008 m

- Cần tính được:

+ Diện tích của mảnh đất.

+ Diện tích của ngôi nhà.

+ Diện tích của ao.

S còn lại = Smảnh đất - ( Snhà + S ao )

DT mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 (m2)

Dtích ngôi nhà là: 20 x 10 = 200 (m2)

Dtích cái ao là: 20 x 20 = 400 (m2) Dt phần còn lại là:

2000–200–400=1400 (m2) - H tự làm rồi khoanh vào B

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo n/dung chính của mỗi đoạn.

2. Kĩ năng:

- Biết chuyển 1phần trong dàn ý tả cơn mưa thành 1 đoạn văn mtả tự nhiên.

3. Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên

* Hs cảm nhận được vẻ đẹp MT thiên nhiên, từ đó biết bvệ MT thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - VBT Tiếng Việt 5; - Bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kiểm tra dàn ý bài văn mtả một cơn mưa.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài:

? Chúng ta đang học kiểu bài văn nào?

GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa

- HS báo cáo kết quả.

- Kiểu bài văn tả cảnh

nhà 1m

ao

(23)

của mình. 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 15’

Btập 1: Đọc bài Mưa rào và trả lời chỏi.

? Chia bài thành ? đoạn?

- Treo bảng phụ ghi nd chính của 4 đoạn.

Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi tạnh.

Đ2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

Đ3:Cây cối và con vật sau cơn mưa.

Đ4: Đường phố và con người sau cơn mưa.

? Trong bài các em vừa đọc có những từ nào cần giải thích?

? Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa rào sắp đến?

? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc cơn mưa?

? Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa?

- Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm ran

+ Phía đông một mảng trời trong vắt + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

? Tác giả đã quan sát trận mưa bằng những giác quan nào?

? Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?

? cách dùng từ trong khi miêu tả có gì - GV nhận xét, đọc cho HS nghe một số đoạn văn mẫu.

- HS đọc yêu cầu của bài, đọc thầm bài văn.

- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

- HS hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn vào VBT.

- HS nối tiếp đọc bài làm.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

a) Mây: nặng, đặc điểm xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng ... xám xịt.

- Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.

b) Tiếng mưa: lẹt đẹt; lách tách...rào rào; sầm sập, đồm độp; ...

- Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên xuống; lao xuống; lao vào bụi cây ...

c) - Trong cơn mưa:

+ lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm

--Tác giả đã quan sát trận mưa bằng những giác quan: Thị giác, thính giác...

- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế

- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự thời gian: từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả thả hồn mình theo cơn mưa để nghe thấy, ngửi thấy, nhìn thấy, cảm giác thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa. Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa sinh động, thú vị đến như vậy

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những

KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi

Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước, viết hoàn chỉnh một đoạn văn với những chi tiết và hình ảnh chân thực, tự nhiên.... Bài văn có 4 đoạn

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu

- Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn buông xuống. - Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. b) Từ hai bài văn

Nhờ tác giả quan sát kĩ quá trình làm việc của người thợ rèn và biết chọn lọc các chi tiết nổi bật... Để viết một bài văn tả người hấp dẫn, sống động không lan man