• Không có kết quả nào được tìm thấy

66. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Chu Văn An - Thái Nguyên (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "66. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Chu Văn An - Thái Nguyên (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN THPT CHU VĂN AN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 075 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Chất nào sau đây là axit béo

A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit stearic. D. Axit acrylic.

Câu 42:Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ag+. B. Na+. C. Cu2+. D. Mg2+. Câu 43:Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ ?

A. tơ nitron. B. tơ visco. C. tơ capron. D. tơ nilon-6,6.

Câu 44:Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Cr. B. Cu. C. Fe. D. Al.

Câu 45:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các tơ tổng hợp đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

D. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi.

Câu 46:Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?

A. Triolein. B. Alanin. C. Anilin. D. Metylamin.

Câu 47:Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. KCl. B. Na2SO4. C. KOH. D. H2SO4. Câu 48:Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Amilopectin. D. Fructozơ.

Câu 49: Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2. Để chữa bệnh, người bệnh thường uống chất nào dưới đây?

A. Dung dịch NaHCO3. B. Nước đường.

C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 50:Tính chất hóa học chung của kim loại là

A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. Tính khử. D. tính axit.

Câu 51:Chất nào sau đây không phải este?

A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 52:Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường

A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al.

Câu 53:Etyl propionat là este có mùi dứa. Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 54:Kim loại có độ cứng lớn nhất là

A. W. B. kim cương. C. Cr. D. Hg.

Câu 55: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là

(2)

A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Zn.

Câu 56:Thủy phân este CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH, thu được muối nào sau đây?

A. CH3COONa. B. CH3ONa. C. C2H5COONa. D. C2H5CONa.

Câu 57:Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

Câu 58:Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử

A. Metan. B. Axetilen. C. Benzen. D. Etilen.

Câu 59:Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. HCOOH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOH.

Câu 60:Cho hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao thì thu được?

A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Cu, FeO. C. MgO, Fe, CuO. D. Mg, Cu, Fe.

Câu 61: Cho các este sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 62:Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

A. CH4. B. Cl2. C. N2. D. CO2.

Câu 63: Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức ý tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:

A. Sobitol và Glucozơ. B. Glucozơ và Etanol.

C. Glucozơ và Sobitol. D. Etanol và Glucozơ.

Câu 64:Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (tạp chất này không tham gia phản ứng tráng bạc). Lấy a gam đường glucozơ trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3(dư), thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của a là

A. 18. B. 9. C. 20. D. 10.

Câu 65:Cho 6,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,73. B. 8,19. C. 8,23. D. 8,92.

Câu 66:Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,85) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 26% khối lượng. Giá trị của m là:

A. 28. B. 10. C. 20. D. 40.

Câu 67:Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

Câu 68:Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH + X → Z; Z + Y → NaOH; NaOH + X → E; E + Y → BaCO3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. Ba(HCO3)2, Ba(OH)2. B. NaHCO3, BaCl2. C. NaHCO3, Ba(OH)2. D. CO2, BaCl2.

(3)

Câu 70:Điện phân dung dịch CuCl2với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).

Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.

Câu 71:Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.

(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.

(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.

(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 72:Hỗn hợp Z gồm hai muối M2CO3và MHCO3. Chia 67,05 gam Z thành ba phần bằng nhau.

Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 53,19 gam kết tủa.

Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2dư, thu được 11,82 gam kết tủa.

Phần 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2 M.

Giá trị của V là

A. 540. B. 210. C. 270. D. 135.

Câu 73:Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm haxemetylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2(đktc). Giá trị của m là.

A. 32,88 gam. B. 31,36 gam. C. 33,64 gam. D. 32,12 gam.

Câu 74:Tiến hành thí nghiệm sau đây:

Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4loãng và cho mỗi ống một màu kẽm.

Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4vào ống 2.

Ta có các kết luận sau:

(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.

(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.

(3) Có thể thay dung dịch H2SO4loãng bằng dung dịch HCl loãng.

(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.

(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.

Số kết luận đúng là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 75:Chia hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)3và FeCO3thành hai phần. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng 210 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được 0,448 lít khí và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam muốiC. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch D và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2(sản phẩm khử duy nhất của S+6) có tỉ khối so với H2 bằng 28, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của FeCl2có trong C gần nhất với giá trị nào sau đây?.

A. 70. B. 48. C. 61. D. 68.

Câu 76:Este X có các đặc điểm sau:

– Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2và H2O có số mol bằng nhau;

(4)

– Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2và 2 mol H2O.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

D. Đun Z với dung dịch H2SO4đặc ở 170°C thu được anken.

Câu 77:Cho X, Y (MX< MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Z là ancol no. T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng đúng 0,55 mol O2thu được 7,2 gam H2O. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam chất rắn.

Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 12%. B. 15%. C. 9%. D. 18%.

Câu 78:Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3

0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8. B. 11. C. 9. D. 10.

Câu 79:Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 88. B. 96. C. 83. D. 75.

Câu 80:Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4và Fe(NO3)3vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64mY/205) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 22,0. C. 22,5. D. 20,5.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42A 43B 44B 45A 46D 47D 48D 49A 50C

51B 52C 53D 54C 55D 56A 57A 58D 59C 60A

61B 62A 63C 64D 65D 66C 67A 68A 69A 70C

71B 72C 73A 74A 75C 76D 77A 78C 79D 80D

Câu 47:

Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với H2SO4 trong dung dịch:

C6H5NH2 + H2SO4 —> C6H5NH3HSO4 Câu 49:

Khi bị đau dạ dày do thừa axit thì người bệnh thường uống thuốc có chứa NaHCO3 vì chất này có môi trường kiềm rất yếu, không độc hại và sản phẩm tạo ra cũng không độc hại:

HCO3- + H+ —> CO2 + H2O

Không dùng NaOH vì có tính kiềm mạnh, khó điều chỉnh độ pH phù hợp.

Câu 55:

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc nguội) —>

M là Zn

Al, Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội Ag không tác dụng với HCl, Cu(NO3)2 Câu 60:

CO khử được oxit các kim loại đứng sau Al

—> Thu được MgO, Fe, Cu.

Câu 61:

Các este có C=C có thể trùng hợp thành polime:

vinyl axetat, metyl acrylat.

Câu 62:

Biogashay khí sinh học là hỗn hợp khí trong đó thành phần chính là CH4 và một số khí khác được sinh ra từ sự phân hủy các hợp chất hữu cơ.

Câu 63:

X là etanol (C2H5OH) Y là glucozơ (C6H12O6) Z là sobitol (C6H14O6)

(6)

Câu 64:

nAg = 0,1 —> nC6H12O6 = 0,05

—> a = 0,05.180/90% = 10 gam Câu 65:

nGlyHCl = nGly = 0,08 —> mGlyHCl = 8,92 gam Câu 66:

Mỗi O sẽ được thay thế bởi 2OH nên:

nO = 5,85/(17.2 – 16) = 0,325

—> mX = 0,325.16/26% = 20 gam Câu 67:

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2

—> MX = 59: C3H9N Các cấu tạo của X:

CH3-CH2-CH2-NH2 CH3-CH(NH2)-CH3 CH3-CH2-NH-CH3 (CH3)3N

Câu 68:

nBa = 0,15 —> Kết tủa gồm BaSO4 (0,15) và Mg(OH)2 (0,15)

—> m↓ = 43,65 Câu 69:

Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ba(HCO3)2, Ba(OH)2 NaOH + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3 + H2O

NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH

Z là NaHCO3; E là Na2CO3.

Câu 70:

Khí X là Cl2

nCl2 = nCu = 0,005

Cl2 + 2NaOH —> NaCl + NaClO + H2O 0,005…..0,01

nNaOH dư = 0,2.0,05 = 0,01

(7)

—> nNaOH ban đầu = 0,02

—> CM NaOH = 0,02/0,2 = 0,1M Câu 71:

(a) Đúng

(b) Đúng: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2

(c) Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm.

(d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than:

(C6H10O5)n —> 6nC + 5nH2O (e) Đúng.

Câu 72:

Mỗi phần nặng 22,35 gam, gồm M2CO3 (a) và MHCO3 (b) Phần 1 —> nBaCO3 = a + b = 0,27 (1)

Phần 2: —> nBaCO3 = a = 0,06 (1) —> b = 0,21

m mỗi phần = 0,06(2M + 60) + 0,21(M + 61) = 22,35

—> M = 18: M là NH4+

Phần 3:

NH4+ + OH- —> NH3 + H2O

NH4+ + HCO3- + 2OH- —> NH3 + CO32- + 2H2O

—> nOH- = 2a + 2b = 0,54

—> V = 270 ml Câu 73:

nC2H4O2 = nC4H8O2 = x nC6H16N2 = y

nC6H14N2O2 = z

nO2 = 2x + 5x + 10y + 8,5z = 1,42

nH2O – nCO2 = (8y + 7z) – (6y + 6z) = x + x + y + z nN2 = y + z = 0,12

Giải hệ được: x = 0,04; y = 0,08; z = 0,04 nCO2 = 2x + 4x + 6y + 6z = 0,96

nH2O = 2x + 4x + 8y + 7z = 1,16

Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -32,88

—> Giảm 32,88 gam

(8)

Câu 74:

Ống 1: Có ăn mòn hóa học và điện hóa do có cặp Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) Ống 2: Chỉ có ăn mòn hóa học.

(1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng (4) Sai (5) Đúng Câu 75:

Phần 2 + H2SO4 đặc nóng dư —> T gồm CO2 (0,04) và SO2 (0,06) Phần 1 + HCl —> nCO2 = 0,02 —> Phần 1 bằng nửa phần 2.

Quy đổi phần 1 thành Fe (a), O (b), CO2 (0,02) và H2O nHCl = 0,21 —> nH2O = b = 0,105

Bảo toàn electron cho phần 2:

3.2a = 2.2b + 2nSO2 —> a = 0,09 C gồm FeCl2 (u) và FeCl3 (v) Bảo toàn Fe —> u + v = 0,09 Bảo toàn Cl —> 2u + 3v = 0,21

—> u = 0,06; v = 0,03

—> %FeCl2 = 60,98%

Câu 76:

nCO2 = nH2O —> X no, đơn chức, mạch hở.

X + H2O —> Y + Z

Y có tráng gương nên Y là HCOOH

Số C của Z bằng nửa của X —> Y và Z cùng C —> Z là CH3OH Vậy X là HCOOCH3

Phát biểu D không đúng. Z có 1C nên không tách nước tạo anken được.

Câu 77:

Sản phẩm cộng H2 là este (R): CnH2n-2O4 (e mol) CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2 —> nCO2 + (n – 1)H2O nO2 = e(1,5n – 2,5) = 0,55

nH2O = e(n – 1) = 0,4

—> n = 9 và e = 0,05

Do các axit ban đầu không no nên ít nhất 3C.

(9)

—> Este no là C2H5-COO-CH2-CH2-OOC-C3H7 nNa = 0,5 —> nH2 tổng = 0,25

H2O + Na —> H2 (0,05) và NaOH (0,1) E + Na —> nH2 = 0,25 – 0,05 = 0,2 Do nR : nH2 = 1 : 4 nên E chứa:

CH≡C-COOH (x mol) CH≡C-CH2-COOH (y mol) C2H4(OH)2 (z mol)

CH≡C-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-C≡CH (0,05 mol) mE = 70x + 84y + 62z + 0,05.180 = 28,2

nH2 = 0,5x + 0,5y + z = 0,2 Khi hòa tan chất rắn vào H2O thì:

m rắn = 92x + 106y + 40(2z + 0,1) = 28,88

—> x = 0,12; y = 0,04; z = 0,12

—> %CH≡C-CH2-COOH = 11,91%

Câu 78:

Z chứa Ba(HCO3)2 (z mol)

nNaOH = nKOH = nNa2CO3 = 0,05 OH- + HCO3- —> CO32- + H2O nBa2+ = nCO32-⇔z = 0,15

Bảo toàn Ba —> nBaCO3 = 0,42 – 0,15 = 0,27 Bảo toàn C —> nCO2 = 2z + 0,27 = 0,57

—> nH2O = 0,53

nO = (mX – mC – mH)/16 = 0,06 —> nX = 0,01

—> nNaOH = 0,03 và nC3H5(OH)3 = 0,01 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 9,14 Câu 79:

Y là (COOCH3)2 (0,3 mol)

—> Hai ancol là CH3OH, C2H5OH.

Do các muối khan cùng C nên X là:

CH3-COONH3-CH2-COO-C2H5 (0,2 mol)

—> Các muối gồm (COONa)2 (0,3), CH3COONa (0,2), GlyNa (0,2)

—> m muối = 76 gam

(10)

Câu 80:

nT = 0,09 —> nH2 = 0,04 mol

mT = 1,84 —> mO = 1,84.8/23 —> nO = 0,04

—> nN = 0,08

Ta có: nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53

Vì mhh = 216,55 —> nFe(NO3)3 = 0,035 Do có H2 thoát ra nên NO3- hết, bảo toàn N:

—> nNH4+ = 3nFe(NO3)3 – nN(T) = 0,025 mol

Bảo toàn H —> nH2O = (nKHSO4 – 4nNH4+ – 2nH2)/2 = 0,675 mol Bảo toàn O —> 1,53.4 + 0,035.9 + nO(Y) = 1,53.4 + 0,04 + 0,675

—> nO trong Y = 0,4

—> mO trong Y = 6,4

—> mY = 20,5 gam

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia

Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,36 gam muối và m gam ancol.. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình đựng Na dư thì