SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH, THCS, THPT QUỐC TẾ CANADA NĂM HỌC 2019 – 2020
--- MÔN: TOÁN– KHỐI 9
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề gồm có 01 trang) (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:...
Số báo danh:...
Câu 1 (3.0 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) −2x2+7x+9=0 b) x4−8x2−9=0 c)
{
3(2x+3(x−1)+)−(y−53y=2)=31Câu 2 (1.5 điểm) Cho parabol (P): y=2x2 và đường thẳng (d): y=4x−2.
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán.
Câu 3 (2.0 điểm) Cho phương trình x2−2x+m+2=0 (1) (m là tham số).
a) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có nghiệm.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có các nghiệm x1, x2 thoả mãn x12+x22=10.
Câu 4 (1.0 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 40m và diện tích là 64m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
Câu 5 (2.5 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O; R). Các đường cao AD, BE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác DHEC nội tiếp.
b) Đường cao BE của
∆ ABCcắt (O) tại I (I khác B). Chứng minh AE.EC = IE.EB c) Chứng minh H và I đối xứng nhau qua AC.
---HẾT---
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án gồm 3 trang)
Câu Nội dung Điểm
1a
(1 điểm) −2x
2+7x+9=0
∆=b2−4ac=121>0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=−b+
√
∆2a =9
2; x2=−b+
√
∆2a =−1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S=
{
92;−1}
0.5 0.5
1b
(1 điểm) x
4−8x2−9=0 Đặt t=x2(t ≥0)
Khi đó ta có phương trình: t4−8t2−9=0
∆=b2−4ac=100>0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
t1=−b+
√
∆2a =9 (nhận) t2=−b+
√
∆2a =−1 (loại)
Với t=9, ta có: x2=9⟺x=±3
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={±3}
0.25 0.25
0.25 0.25
1c
(1 điểm)
{
3(2x+3(x−1)+)−(y−53y=2)=31⟺
{
23xx−+3y=17y=4⟺{
2x+y3=3(3x−17x−17)=4⟺
{
y=311x=55x−17⟺{
yx=5=−2Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là: (x ; y)=(5;−2)
1.0 2a
(1 điểm) (P): y=2x2
x -2 -1 0 1 2
y=2x2 8 2 0 2 8
Vẽ (P) (D): y=4x−2
x 0 1
y=4x−2 -2 2
Vẽ (D)
0.25 0.25 0.25 0.25
2b (0.5 điểm)
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
2x2=4x−2
⟺2x2−4x+2=0
⟺(x−1)2=0
⟺x=1⟹y=2
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (D) là (x; y) = (1; 2)
0.25
0.25 3a
( 1 điểm)
x2−2x+m+2=0
∆=b2−4ac=−4m−8
Để phương trình có nghiệm thì ∆ ≥0
⟺−4m−8≥0⟺m ≤−2
0.25 0.25 0.5 3b
(1 điểm) x
2−2x+m+2=0
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta có:
{
xx11. x+x2=2=ac−b=m+a =22Ta có: x12+x22=10
⟺(x1+x2)2−2x1x2=10
⟺22−2(m+2)=10⟺m=−5(thoảm≤−2) Vậy m=−5 thoả YCBT
0.5
0.25 0.25 4
(1 điểm) Gọi x, y lần lượt là chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật (x > y > 0)
Theo đề bài ta có:
{
x+x . yy=64=20⟺
{
(20−x=20−y). y=64y ⟺{
−y2+x=20−20y−64=0y ⟺{
yx=16=40−; y=4y⟺
{
y=16x=4 (loại) hoặc{
x=16y=4 (nhận)Vậy chiều dài của mảnh đất là 16m, chiều rộng của mảnh đất là 4m
0.25 0.25 0.25 0.25
5
0.5
5a (0.5 điểm)
Ta có: ^HEC=900 (BE là đường cao)
^HDC=900 (AD là đường cao) Khi đó: ^HEC+ ^HDC=1800
Vậy tứ giác DHEC nội tiếp 0.5
5b
( 1 điểm) Xét ∆ AEI và ∆ BEC, ta có:
^AEI=^BEC=900
^IAE=^EBC ( Góc nội tiếp cùng chắn cung IC)
Do đó: ∆ AEI∽∆ BEC (g – g) 0.5
⟹ AE BE= EI
EC⟹AE . EC=EI . BE
0.5 5c
(0.5 điểm) Trong ∆ AEH ta có: ^EAH+ ^AHE=900 Trong ∆ BHD ta có: ^HBD+ ^BHD=900 Mà ^AHE=^BHD (đối đỉnh)
Nên: ^EAH=^HBD
Mặc khác: ^HBD=^IAE (Góc nội tiếp cùng chắn cung IC)
⟹^EAH=^IAE
Xét ∆ IAH, có: AE vừa là đường cao, vừa là đường phân giác Suy ra ∆ IAH cân tại A
⟹AE cũng là đường trung tuyến Hay EH = EI
Ta có: EH = EI (cmt) AC⊥BI (gt)
Vậy H và I đối xứng nhau qua AC
0.25 0.25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH, THCS, THPT QUỐC TẾ CANADA NĂM HỌC 2019 – 2020
--- MÔN: TOÁN – KHỐI 9
ĐỀ DỰ BỊ Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề gồm có 01 trang) (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:...
Số báo danh:...
Câu 1 (3.0 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a)
x3
2 2
x x
1 11
b)
2 1 3
3 2 2
x y
x y
c) x4
7
x2 18 0
Câu 2 (1.5 điểm) Cho hàm số y = 1 2
2 x
có đồ thị (P) và hàm số y = x4 có đồ thị là (d).
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán.
Câu 3 (2.0 điểm) Cho phương trình : x2 + (m +2 )x + m + 1 = 0 (m là tham số).
a) Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 – 3x1x2 = 1.
Câu 4 (1.0 điểm) Tính chiều dài và chiều rộng của một sân thi đấu bóng đá (hình chữ nhật) theo tiêu chuẩn của FIFA, biết chu vi của sân là 346 mét và chiều dài lớn hơn chiều rộng 37 mét.
Câu 5 (2.5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M, N, P.
a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh AE.AC = AH.AD.
c) Chứng minh MN // DE.
--- HẾT---
ĐÁP ÁN
BÀI ĐIỂM
1
(3 điểm) Bài 1: (2,25 điểm)
a)
2
1 2
8 20 0
144 10 2
x x
x x
b)
2 1
3 4
1 2
x yx y x y
c) Đặt t x 2
t 0
Pt trở thành : t2
7 18 0
t 1 2
9 2
tt
3
x
1.0đ
1.0đ
1.0đ
2
(1.5 điểm) a) Bảng giá trị + vẽ đúng (P) x
-4 -2 0 2 4
1 2
y 2 x
-8 -2 0 -2 -8
Bảng giá trị+ vẽ đúng (d) x
0 1
4
y x -4 -3
b) Pt hoành độ giao điểm
0.5đ
0.5đ
1.0đ
1 2
4 4
2 2
4 8
x x
x y
x y
Câu 3
(2 điểm) Cho phương trình : x2 + (m +2 )x + m + 1 = 0 (m là tham số) a/ Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi m.
Tính = m2 0 với mọi m Hoặc : a – b +c = 0
Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b/ Theo hệ thức Vi –ét ta có:
1 2
1 2
2 1
x x b m
a
x x c m
a
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa hệ thức : x12 + x22 – 3x1x2 = 1
m2
25
m 1
1 m = -1 ; m =2.
Vậy m = -1 ; m =2thì phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa hệ thức x12 + x22 – 3x1x2 = 1.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 4 (1 điểm )
Gọi chiều dài sân thi đấu bóng đá là x(mét)
Chiều rộng sân thi đấu bóng đá là y (mét).
Điều kiện : x > 37, y > 0
Vì chiều dài lớn hơn chiều rộng 37 mét nên ta có: x – y = 37 Vì chu vi sân bóng là 346 mét nên ta có: 2.( x + y ) = 346
Hay x + y = 173
Do đó ta có hệ:
{
xx−+yy=37=173 Giải hệ trên ta có{
xy=68=105(thỏa điều kiện : x > 37, y > 0) Vậy chiều dài sân thi đấu bóng đá là 105mét
chiều rộng sân thi đấu bóng đá là 68 mét
0.5
0.5
Câu 5
(2.5 điểm) - Vẽ hình chính xác :
a) Chứng minh AEHF nội tiếp . Xét tứ giác CEHD ta có:
Góc CEH = 900 (Vì BE là đường cao) Góc CDH = 900 (Vì AD là đường cao)
=> góc CEH + góc CDH = 1800
Mà góc CEH và góc CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD. Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh AE.AC = AH.AD
0.5đ 1.0đ
0.5đ
Xét hai tam giác AEH và ADC ta có: góc AEH = góc ADC = 900; góc A là góc chung
=> Δ AEH ˜ Δ ADC
=> AE/AD = AH/AC=> AE.AC = AH.AD.
c) Chứng minh MN// ED Chứng minh đúng
0.5đ