TUẦN 7
Ngày soạn: 19/10/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Học âm
Bài 27: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của các âm, chữ : ph nh, gi, tr, g, ng, ngh, gh, qu.
2. Kỹ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ tre ngà”theo tranh
3. Thái độ: GDHS: Tự hào là con cháu người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: tre ngà.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: y, tr. - 3 HS đọc SGK.
- GV đọc: y, tr, y tá, tre ngà.
- Nhận xét – đánh giá
- Lớp viết bảng con.
2. Bài mới
a,Giới thiệu bài (1’) b, Ôn tập ( 23’)
- Trong tuần các con đã học những âm nào? - âm: ph, nh, tr, ng, ngh, g, gh…
- Ghi bảng. - theo dõi.
- So sánh các âm đó. - đều là phụ âm…
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- GV chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự.
- Nghe - uốn nắn sửa phát âm cho HS
- ghép tiếng và đọc.
- HS đọc cá nhân - tập thể( HS đọc trơn, HS đánh vần và đọc trơn)
*Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng
- Tìm tiếng có chứa âm đang ôn?
- Gạch chân âm HS vừa tìm.
- Nghe - sửa phát âm
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- HS tìm – báo cáo
- HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- Giải thích từ: tre già, ý nghĩ.
- HD HS đọc toàn bài
- nghe
- 2 HSG đọc trơn - Lớp đọc đt c,Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu,
Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát
- nhận xét các nét, độ cao…
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng.
Tiết 2 1. Luyện đọc(15’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Nghe – sửa phát âm
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- Ghi câu ứng dụng
- thợ xẻ gỗ, giã giò.
- 2 HS đọc câu - lớp đọc đt - Tìm tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng,
từ khó?
- HS tìm – nêu tiếng: quê, nghề, phố…
- HS đọc cá nhân - tập thể - Hướng dẫn HS luyện đọc câu, chú ý cách
ngắt nghỉ.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- GV nghe - sửa cho HS
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- 4 HS đọc cả bài 2. Kể chuyện (10’)
- GV kể chuyện lần 1 - Lần hai kết hợp chỉ tranh.
- theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng tranh vẽ.
- Gv nhận xét - bổ sung
- HS tập kể chuyện theo tranh.
- Nhận xét - bổ sung - Gọi HS kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- Nhận xét – tuyên dương
- 3 HS tập kể toàn bộ nội dung câu chuyện theo tranh
- Lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
3. Luyện viết vở (6’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Quan sát giúp đỡ HS
- Lớp tập viết vào vở.
4. Củng cố – dặn dò (4’). - Nêu lại các âm vừa ôn?
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Chữ thường, chữ hoa.
______________________________________________________
Toán KIỂM TRA
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.
Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10.
Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
Kỹ năng: Biết cách trình bày khi làm bài kiểm tra Thái độ: HS tự giác khi làm bài kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ:
Đề kiểm tra (Vở bài tập toán tập 1 / 29)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Yêu cầu HS làm bài
- Thu bài, đánh giá nhận xét.
__________________________________
Thể dục
BÀI 6 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu biết dàn hàng, dồn hàng và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi "Qua đường lội". Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
2. Kỹ năng: Biết dàn hàng, dồn hàng và thực hiện được ở mức cơ bản đúng và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Thái độ: Qua bài học học sinh biết tập hợp độị hình hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng ở các buổi tập chung, các giờ tập thể dục giữa giờ.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
- GV kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi và chuẩn bị 1 còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Phần mở đầu 5-6p
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đội hình nhận lớp
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - HS thực hiện vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30- 40m.
- HS chạy khởi động
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng).
- GV quan sát sửa sai cho học sinh.
*Kiểm tra bài cũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- HS nhận xét
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS thực hiện đi theo vòng tròn và hít thở.
- 6-8 em hs lên thực hiện
2. Phần cơ bản 25-28p
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, - Đội hình tập luyện
đứng nghiêm.
- Sau mỗi lần GV cho HS giải tán
- HS thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm
rồi giúp cần sự tập hợp dưới hình thức thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự.
- Dàn hàng, dồn hàng. - ĐH: Dàn hàng, dồn hàng.
- GV vừa giải thích, vừa làm mẫu, sau đó cho HS tập. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ sai. Nhắc HS không được chen lấn, xô đẩy nhau.
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS quan sát và thực hiện dàn hàng, dồn hàng theo hướng dẫn của giáo viên.
- Ôn trò chơi "Qua đường lội".
- GV nêu tên trò chơi, sau đó cùng HS hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải doạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lý như thế nào. Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những "tảng đá" sang bờ bên kia
3-5 lần - Đội hình trò chơi "Qua đường lội".
- HS chơi trò chơi theo sự điều khiển của giáo viên
như đi từ nhà đến trường. Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy, không chen lấn, xô đẩy nhau.
- GV nhận xét và tuyên dương
3. Phần kết thúc 5-6p
- Đứng vỗ tay, hát. - HS thực hiện vỗ tay, hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
GV
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:
1.Kiến thức: Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
2. Kỹ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
3. Thái độ: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. Làm các bài tập 1,2,3 Tự giác tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán.
- Mô hình phù hợp với bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra bộ đồ dùng môn toán của hs.
- Nhận xét bài kiểm tra của học sinh 2.Dạy và học bài mới(28’):
a,Giới thiệu:
- Hát bài hát : 1 với 1 là 2.
Học bài phép cộng trong phạm vi 3
b, Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
*,Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 + 1 = 2:
- GV treo tranh: 1 con gà thêm 1con gà.
G: Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà?
- “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép
- Học sinh hát
- Học sinh nhắc lại bài toán - Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà
tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng)
*,Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3 - Giáo viên treo tranh: ô tô - Hướng dẫn HS nêu bài toán:
Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3
*, Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3 - Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
*, Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 - Giáo viên giữ lại các công thức mới lập:
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- G: 1 + 1 = 2, đó là phép cộng 2 + 1 = 3 đó là phép cộng 1 + 2 = 3 đó là phép cộng
*, Bước 5:
- Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán: Yêu cầu HS quan sát tranh nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
- Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau?
G: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2 đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng
c,Thực hành
* Bài 1 : Số? - Bài yêu cầu gì?
- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, chữa bài.
1 + 2 + 3 1 + 1 = 2 3 = 2 + 1 2 + 1 + 1 2 = 1 + 1 3 = 1 + 2
- Nêu mối quan hệ giữa 2 phép tính: 3 = 2+ 1và 3 + 1
- HS đọc 1 cộng 1 bằng 2
- Học sinh nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô?
- Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ôtô - Học sinh đọc : 2+1=3
- Học sinh đọc lại
- Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng
- “có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn”
- “có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn”
- 2 + 1=3 và 1 + 2 = 3 - Bằng nhau và bằng 3
- Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính
- Điền số vào ô trống.
- HS làm bài.
- Nêu miệng kết quả.
+ 2?
- GV củng cố cho HS bảng cộng 3.
*Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống - HD HS cách làm
- Quan sát giúp đỡ HS - Chữa bài
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét
- GV hướng dẫn HS viết kết quả thẳng cột.
*Bài 3 : Nối phép công với số thích hợp.
- Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết quả ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm. Tổ nào làm nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- GV treo tranh như VBT - Nhận xét chữa bài: 1 + 2 = 3 3. Củng cố - dặn dò(3’):
- Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3?
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng cộng .
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Học sinh làm bài vào vở - 2 Hs lên bảng làm
- Chữa bài trên bảng - Nhận xét - bổ sung - 3 tổ cử đại diện lên thi.
- HS quan sát tranh nêu bài toán:.
Nêu phép tính thích hợp.
- Học sinh thi đua theo 3 dãy:
mỗi dãy 3 em
______________________________________
Học âm
ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hệ thống lại tên các âm và tên chữ ghi lại các âm đó .
Kỹ năng: HS nhận đọc được các âm đã học và viết lại được các chữ ghi lại các âm đó.
Thái độ: Hs tự giác và yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG
-Giáo viên: Hệ thống âm, chữ ghi âm trong Tiếng Việt.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Yêu cầu HS đọc bài: Ôn tập. - 5 HS đọc trong SGK.
- Gv đọc: tre già, quả nho.
- Nhận xét – đánh giá
- Lớp viết bảng con.
2. Bài mới . a,Giới thiệu bài b, Ôn tập( 30’)
- Treo bảng ôn tập âm lên bảng lớp.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc.
- Gv nghe - sửa phát âm
- HS đọc cá nhân, chủ yếu là những em.
- lớp theo dõi.
- Những âm nào gần giống nhau? - a, ă, â….
- Trong các âm trên chỉ ra các nguyên âm, phụ âm ?
- Nhận xét – tuyên dương
- Nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, e, ê, i(y) - Phụ âm (là những âm còn lại)
- H đọc lại bảng ôn.
- Hãy ghép tiếng, từ sau: na, rễ, me, chè, ghi, nga, nghi, gà ghế, kê ghế
- HS dùng bảng gài rồi ghép tiếng theo yêu cầu của GV đọc và phân tích tiếng
Tiết 2 3. Luyện đọc(15’)
- GV cho HS đọc toàn bài trong SGK ,bảng lớp.
- NX uốn nắn HS.
4. Luyện viết (15’)
- Đọc cho HS viết các âm vào bảng con. Chú ý đọc những âm gần giống nhau liền nhau để khắc sâu kiến thức cho HS.
- Đọc cho HS viết vở một số âm
H đọc cá nhân,lớp
- viết bảng con và đọc các âm, những âm ghép phân tích lại âm để khắc sâu kiến thức, sau đó sửa sai nếu có
- viêt vở 5. Củng cố - dặn dò (5’).
- Tìm tiếng có âm vừa ôn? – HS tìm tiếng bất kì có chứa âm vừa ôn.
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Chữ thường, chữ hoa.
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM( TIẾT 1)
I- MỤC TIÊU
1.Thái độ: - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
2.Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
3.Thái độ: Hs biết - Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
GDG&QTE: Trẻ em, là con trai hay gái có quyền có gia đình, được sống cùng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất. Gia đình chỉ có 2 con, con trai hay gáI đều như nhau. Hs trai, hs gái đều có bổn phận yêu thương, chia sẻ khó khăn cùng nhau.
Biết chia sẻ, cảm thông với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
BVMT: HS biết gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng sử với những người trong gia đình.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể iện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
III- CHUẨN BỊ - Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi đóng vai.
- Bộ tranh minh hoạ bài học. Bài hát: Cả nhà thương nhau.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ(4’):
- Nêu tên các đồ dùng học tập mà em có?
- Nêu cách giữ gìn?
- Nhận xét – đánh giá 2.Bài mới:
* Khởi động: Cho hs hát bài: Cả nhà thương nhau.
* Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
Yêu cầu HS đọc đầu bài
a. Hoạt động 1(7’) Hs kể về gia đình mình.
RKNS (Kĩ năng 1)
- Yc hs kể theo cặp và hướng dẫn cách kể về gia đình.
+ Gia đình em có mấy người?
+ Bố mẹ em tên là gì?
+ Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
- Gọi hs kể trước lớp.
- Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
b. Hoạt động 2:( GDG&QTE) ( 10’)
- Hs xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung tranh.
- Gv chia nhóm 4 và tổ chức cho hs kể theo nhóm.
- Gọi hs đại diện thi kể.
- Gv hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình?
+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vài sao?
Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
+,Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài +, Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên
+,Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm +, Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ
*, Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, ko được sống cùng gia đình.
c. Hoạt động 3:( 15’) RKNS (KN2- 3) bài tập 3.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm 1 tình huống.
- Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và phân vai diễn.
- Gọi hs các nhóm lên thể hiện tình huống.
- 3 học sinh nêu
- Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định.
- Hs hát tập thể.
- 3 hs đọc đầu bài.
- Hs kể theo cặp, có thể sử dụng tranh, ảnh về gia đình mình để kể.
- Nhiều hs kể.
- Hs kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- 3 hs nêu.
- Các bạn ở tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc.
- HS nghe – ghi nhớ
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Hs thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên thể hiện tình
- Kết luận::( GDG&QTE)
Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
huống.
3. Củng cố, dặn dò:(3’) -Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét tuyên dương
- Dặn dò thực hiện theo bài học. Chuẩn bị giờ sau
______________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 Học âm
Bài 28: CHỮ THƯỜNG- CHỮ HOA
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hs biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V.
2. Kỹ năng: Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì 3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng chữ thường - chữ hoa.
- Tranh minh hoạ bài học.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs đọc: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ.
- Đọc câu: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.
- GV đọc: tre già, củ nghệ - Nhận xét – đánh giá 2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Các hoạt động(30’)
*,Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa
- Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa.
- Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường.
- Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
KL: Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y
- Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ,
- 3 hs lên bảng đọc cá nhân - 2 HSG đọc trơn
- Lớp viết bảng con
- 2 hs đọc đầu bài.
- Hs thảo luận nhóm 4 và ghi ra giấy.
- HS báo cáo kết quả thảo luận - Hs nhận diện và đọc.
G, H, M, N, Q, R
*, Hoạt động 2: Luyện đọc
- Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, hướng dẫn học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc
- Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa - Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh
Tiết 2 3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:(24’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Giáo viên treo tranh câu ứng dụng
- Cho hs đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
GDG&QTE: Quyền được tham quan, du lịch, vui chơi, giải trí.
- Tìm những chữ in hoa có trong câu:Bố, Kha, Sa Pa.
- Gv giải thích vì sao viết hoa.( Tên riêng) - Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích về địa danh: Sa Pa là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai.Vì ở cao hơn mặt biển 1.600 m nên khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm...
b. Luyện nói:(7’)
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59 - Cho hs nêu tên bài luyện nói: Ba Vì
- Gv giải thích: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã xảy ra ở đây....
- Gv gợi ý cho hs nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; về nơi nghỉ mát; về bò sữa...
- Hướng dẫn hs có thể nói về cảnh đẹp của địa phương mình hoặc của dất nước.
- 10 hs đọc cá nhân- tập thể.
- 8 hs đọc cá nhân - tập thể.
- 3 hs thực hiện.
- 5 hs đọc.
- HS đọc cá nhân - Hs lắng nghe.
- 5 hs nêu. HS khác bổ sung - Hs lắng nghe.
- 5 HS đọc trơn cá nhân.
- HS quan sát tranh - 2 HS đọc tên chủ đề.
- Nhiều hs luyện nói.
- 5 hs nói những điều mình biết.
4- Củng cố, dặn dò:(4’)
Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trên bảng lớp - Nhận xét – tuyên dương
- Gv nhận xét giờ học
- VN luyện đọc, viết chữ hoa ra vở ô li.
_______________________________
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đánh răng rửa mặt đúng quy định (quy trình).
2. Kỹ năng: Áp dụng thường xuyên đánh răng rửa mặt hằng ngày.
3. Thái độ: Chăm chỉ, sạch sẽ, tự giác vệ sinh cá nhân răng miệng.
II.CÁC KNSCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI
- Kĩ năng tự phục vụ bản thân: tự đánh răng, rửa mặt
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.
- Phát triển kĩnăng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.
III – ĐỒ DÙNG
Mô hình răng + bàn chải + khăn mặt.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Bài cũ(5): Hằng ngày em thường đánh răng rửa mặt vào lúc nào ? - Kiểm tra bàn chải đánh răng của học sinh
- Nhận xét – đánh giá
2. Bài mới.
a) HĐ1 ( 15’): Thực hành đánh răng
- GV: Đưa mô hình hàm răng và giới thiệu (mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
- Khi đánh răng cần chuẩn bị những dụng cụ cần thiết nào ?
H quan sát mô hình răng
-Bàn chải, kem đánh răng, cốc, nước - GV: Hướng dẫn mẫu trên mô hình răng
+ Lấy kem vào bàn chải.
+ Súc miệng.
+ Chải răng theo hướng từ trên xuống (mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai)
+ Súc miệng kỹ.
+ Đánh răng lại vài lần.
*,GDSDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết đánh răng, đúng cách và tiết kiệm nước.
- H quan sát và thực hành trên bàn chải của mình.
b)HĐ2(15’) Thực hành rửa mặt.
GV: Nêu quy trình
C1: Rửa sạch tay, hứng nước bằng 2 tay rồi đưa nước xoa kỹ lên mặt sau đó dùng khăn lau sạch nước.
C2: Lấy nước vào chậu + nhúng khăn vào nước vắt sạch (khô) + lau trên mặt -> vò kỹ khăn.
*,Có thể rửa mặt theo 1 trong 2 cách trên.
H quan sát, thực hành
*,GDSDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước.
3. Củng cố - dặn dò.( 5’)
- GV: Hệ thống lại toàn bài.
- Nhận xét chung tiết học
- VN thực hiện theo bài học. Chuẩn bị cho giờ sau.
Nghe, ghi nhớ.
Thực hành kiến thức Tiếng việt TIẾT 1 – TUẦN 7
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hs nhận biết, đọc, viết chắc chắn các âm từ bài 22-> 27.
Kỹ năng: Đọc đúng, nhanh các từ chứa âm đã học.
- Biết nối đúng chữ với chữ, điền đúng tiếng để được từ có nghĩa.
Viết đúng, đẹp chữ ghi từ, câu có chứa vần ôn.
Thái độ: Tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Bảng phụ. Vở THT&TViệt, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giới thiệu bài: Làm bài tập bài 27 VBT và ôn tập tiết 1/48 vở THT&TV a, HD HS làm bài tập bài 27 vở BTTV(12’)
* Bài 1: Nối chữ với chữ - Yêu cầu hS đọc ô chữ
=> Kết quả: phố nhỏ, giá đỗ, trở về, ghé qua.
* Bài 2: Điền tiếng:
- Bức tranh vẽ gì?
- HD HS điền tiếng còn thiếu: nhà ga, lá tre, quả mơ.
* Bài 3: Viết : nhà ga, ý nghĩ.
- Khi viết chữ không có nét nối ta viết như thế nào?
- Khi viết chữ có nét nối ta viết như thế nào?
- Cho hs viết bài – giáo viên quan sát kèm giúp đỡ HSY.
=>nhận xét.
2. Làm bài vở THT&TV/ 48(20’).
* Bài 1: tiếng nào có chữ y? Tiếng nào có chữ tr?
- HS đọc.
- HS làm VBT.
- Đọc kết quả.
- HS quan sát tranh.
- Nêu nội dung tranh. Điền tiếng còn thiếu.
- Nêu kết quả điền.
- viết chữ sau sát điểm dừng…
- đưa bút liền mạch.
- HS viết bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Nhận xét , chữa bài.
* Bài 2: Đọc Dì Trà GV HD:
+ Đọc nối tiếp từng câu.
+ Đọc nối tiếp cả đoạn thơ.
- Dì Trà làm gì?
- Dì đi những nơi nào?
- GV nhận xét .
*, Bài 3. Viết câu: Dì là y tá trẻ - GV hướng dẫn
- Giúp đỡ HS
- HS nêu nội dung tranh.
- Nêu các tiếng chứa từng âm y, tr.
- HS đọc nối câu
- Đọc cá nhân - đồng thanh cả bài - ... làm y tá/
- ...ra y tế xã, đi ra nhà trẻ,...
- HS luyện viết vào vở 3. Củng cố, dặn dò : (3’) Nhắc lại nội dung bài
- NXC tiết học.
-Dặn dò: VN luyện đọc, viết bài
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/10/2018
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2018 Học vần
Bài 29: IA
I- MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Hs đọc và viết được: ia, lá tía tô.
Đọc được câu ứng dụng.
2. Kỹ năng- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề chia quà.
3. Thái độ: HS có ý thưc tự giác trong giờ học.
II- ĐỒ DÙNG
Tranh minh họa bài học.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 - Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Cho học sinh đọc C, I, K, L, B, X, S, Q, M, R
- Hs đọc câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- GV đọc: nghỉ hè, tre ngà - Gv nhận xét – đánh giá 2- Dạy vần mới:
a- Giới thiệu bài: Gv
b- Nhận diện và phát âm(15’):
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, phân tích rút ra từ, tiếng, vần mới: ia
- Nêu cấu tạo và đọc vần ia?
- So sánh vần ia với i?
- 5 HS đọc cá nhân - 3 HS đọc trơn cá nhân - Lớp viết bảng con
- HS ghép vần ia - đọc trơn cá nhân - tập thể
- Gồm âm i đứng trước, âm a đứng sau. Hs đánh vần cá
- Hướng dẫn hs đánh vần vần i- a- ia/ ia - Hãy tìm và ghép tiếng tía?
- Đánh vần và đọc tiếng tía.
- Phân tích tiếng tía.
- Hướng dẫn hs đánh vần: tờ- ia- tia- sắc- tía/ tía.
- Hãy tìm và ghép từ lá tía tô?
- Nêu cấu tạo, cách đọc từ?
- Gv cho hs quan sát lá tía tô.
+ Đây là lá gì?
+ Lá tía tô dùng để làm gì?
- Gọi hs đọc: ia, tía, lá tía tô.
c, Đọc từ ứng dụng(8’)
- GV ghép từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới: bìa, mía, vỉa, tỉa.
- Đọc lại các từ ứng dụng.
- HD HS giải nghĩa từ
+, Vỉa hè: Nơi dành cho người đi bộ đi trên đường phố.
+, Tỉa lá: Ngắt, hái bớt lá trên cây đi.
*, LHGD: Giữ gìn và bọc sách vở; khi đi đường phải đi đúng phần đường, vỉa hè dành cho người đi bộ đảm bảo ATGT.
c. Luyện viết (7’)
- Gv viết mẫu - hướng dẫn cách viết vần: ia, lá tía tô
- Cho hs viết bảng con.
- Gv quan sát, nhận xét.
Tiết 2 3-Luyện tập:
a- Luyện đọc(13’)
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
GDG&QTE: Trẻ em có bổn phận giúp đỡ cha mẹ.
- Cho hs đọc câu ưd: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Tìm tiếng mới chứa vần ia?
- Gv đọc mẫu.
nhân- tập thể
*, Giống: đều có i; khác: ia có a đứng sau.
- HS đánh vần cá nhân - đt - Hs ghép tiếng đọc trơn cá nhân - tập thể
- 5 hs nêu - đọc
- 6 HS đánh vần cá nhân - đt - Lớp ghép từ - đọc trơn - 5 HS nêu - đọc
- Hs theo dõi.
- 3 hs nêu - 3 hs nêu
- 10 hs cá nhân - tập thể - HS nhẩm thầm.
- 3, 4 hs nêu - 5 hs đọc.
- HS tập giải nghĩa từ
- HS nghe, ghi nhớ để thực hiện
- Hs quan sát.
- Hs viết bảng.
- 10 hs đọc cá nhân - tập thể - Hs quan sát và nhận xét.
- 5 hs đọc trơn cá nhân.
- 2, 3 hs nêu - Hs theo dõi.
- 3 hs đọc cá nhân - tập thể .
- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
- GV nghe - sửa phát âm b- Luyện nói:(7’)
- Nêu chủ đề luyện nói: Chia quà - Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
+ Bà chia những gì?
+ Khi em được chia quà, em tự nhận lấy phần ít hơn.
Vậy em là người như thế nào?
*,GDG&QTE: Trẻ em có bổn phận yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
c- Luyện viết:(10’)
- Gv hướng dẫn lại cách viết: ia, lá tía tô.
- Quan sát – kèm giúp đỡ HS tập viết - Gv quan sát và nhận xét
- 5 HS đọc - lớp đọc đt.
+ 3 hs nêu + 4 hs nêu
+ Vẽ bà đang chia quà cho 2 chị em
+Bà chia chuối, hồng...
- Hs viết bài
4- Củng cố- dặn dò:(5’)
- Yêu cầu Hs đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Toán LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp hs:
1. Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3. Hoàn thành bài 1,2,3( cột1), bài5( a)
2. Kỹ năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ(5’): Số?
- Gọi hs làm bài.
1 + 2 = ... 3 = + 2 + 1 = ... 3 = + - Gv nhận xét, đánh giá.
2.Luyện tập:(25’)
*. Bài 1: Số?
- Hướng dẫn hs nhìn hình vẽ nêu bài rồi viết 2 phép tính cộng thích hợp.
2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3 - GV nhận xét - chữa bài.
*. Bài 2: Tính:
- 2 hs lên bảng làm.
- Lớp làm nháp
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- 1 hs lên bảng làm.
- 2 hs đọc và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Lưu ý viết số thẳng cột.
- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Giáo viên nhận xét
- Củng cô bảng cộng trong phạm vi 3 - Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
*. Bài 3: Số?
- Yêu cầu hs tự điền số cho phù hợp. Làm cột 1 - Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
- Củng cố cho Hs bảng cộng 3. Mối quan hệ phép cộng.
*. Bài 5: Viết phép tính thích hợp: Làm phần a
- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.
- Hs tự làm bài trong VBT.
- 1 hs lên bảng làm.
- Chữa bài - nhận xét
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 3 hs làm bảng phụ.
- 3 hs chữa bài.
- Hs đổi chéo kiểm tra.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài theo cặp.
- 2 hs thực hiện.
3- Củng cố, dặn dò(5’)
- Yêu cầu HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho giờ sau.
__________________________________
Thủ công
BÀI 4: XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình quả cam.
2. Kĩ năng: Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống lá.
3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm giấy và giữ vệ sinh sau giờ học.
II. ĐỒ DÙNG
- Bài mẫu về xé, dán hình quả cam.
- Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng của hs.
- Nhận xét sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới
a. Quan sát - nhận xét mẫu (5 phút) - Gv nhắc lại cách xé, dán hình quả cam.
- Gọi hs nhắc lại cách xé hình quả cam.
- Nhận xét – bổ sung
- Hs theo dõi - 2 hs nêu.
b.Thực hành (20 phút)
- Cho hs thực hành xé, dán hình quả cam.
- Yêu cầu hs dán phẳng, đẹp.
- GV quan sát giúp đỡ HS
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Cho hs nhận xét, đánh giá bài của bạn.
- Nhận xét – đánh giá sản phẩm
- Hs tự làm
- Hs xé và dán hình cho phẳng đẹp.
- Hs bày theo tổ.
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Nhắc lại các bước xé, dán quả cam?
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
_____________________________________________________
Ngày soạn: 23/10/2018
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tập viết
CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo các chữ để ghép âm đầu với vần, viết đúng, đẹp các từ trên.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng quy trình, đúng tốc độ.
3. Thái độ: Cẩn thận, nắn nót khi viết bài, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG: Viết bài mẫu, chữ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: ( 4’)
- GV đọc: mơ, do, ta, tho
- GV quan sát - nhận xét – đánh giá 2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài(1’): Viết các từ cử tạ , thợ xẻ, chữ số (giải thích từ)
H viết bảng con
H nhắc lại và đọc các từ trên.
b) Quan sát và nhận xét chữ mẫu(10’)
GV đưa chữ mẫu.: cử tạ - HS quan xát nhận xét
- Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ cử: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết c, lia bút nối với chữ ư, cách 1 con chữ o viết chữ tạ.
+ Khoảng cách giữa các con chữ trong một tiếng thế nào ?
+ Khoảng cách từ tiếng cứ đến tiếng tạ cách nhau ra sao ?
- Nhận xét tiếp các từ: thợ xẻ , chữ số, cá rô (t- ương tự trên)
Chú ý: Dấu thanh ghi trên âm chính.
- Hưỡng dẫn HS viết bảng con từng chữ - Nhận xét - sửa sai
- HS nêu
- Bằng 1/2 thân chữ o - Bằng thân chữ o
- HS luyện viết bảng con c) Luyện viết vở.( 17’)
- GV: Nhắc H ngồi viết đúng tư thế - Yêu cầu H viết mỗi từ 1 dòng.
Viết đúng tốc độ, đảm bảo đúng quy trình.
3.Củng cố - Nhận xét( 3’) - Kiểm tra bài - nhận xét
- Tuyên dương bài viết đẹp – Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà viết lại chữ còn xấu
- Tập viết vở theo mẫu
_________________________________________________
Tập viết
NHO KHÔ, NGHÉ Ọ…
I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo các chữ để ghép âm đầu với vần, viết đúng, đẹp các từ trên.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng quy trình, đúng tốc độ.
3. Thái độ: Cẩn thận, nắn nót khi viết bài, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II – ĐỒ DÙNG. Chữ mẫu, Viết bài mẫu.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: ( 4’)
- GV đọc: cử tạ, chữ số - Nhận xét – đánh giá
2. Bài mới.( 25)
a) Giới thiệu bài viết: Viết các từ nho khô, nghé o, chú ý (giải thích từ)
H viết bảng con
H nhắc lại và đọc các từ trên.
b) Quan sát và nhận xét chữ mẫu(10’).
* nho khô. GV đưa chữ mẫu:
- Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ Nho khô: đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viêt nh, lia bút viết o, cách 1 con chữ viết khô
+ Khoảng cách giữa các con chữ trong một tiếng thế nào ?
+ Khoảng cách từ tiếng nho đến tiếng khô cách nhau ra sao ?
+Chú ý: Dấu thanh ghi trên âm chính.
- HD HS viết bảng con từng chữ - Nhận xét - sửa sai
*,Các từ còn lại tiến hành tương tự
- HS quan sát - nêu
Bằng 1/2 thân chữ o Bằng thân chữ o
H tập viết trên bảng con c) Luyện viết vở.( 17’ )
- GV: Nhắc H ngồi viết đúng tư thế
- Yêu cầu H viết mỗi từ 1 dòng.Viết đúng tốc độ, đảm bảo đúng quy trình.
3.Củng cố - Nhận xét( 3’)
- Kiểm tra bài - nhận xét đánh giá.
- Tuyên dương bài viết đẹp – NXC giờ học - VN viết lại chữ còn xấu
Tập viết vở theo mẫu
_______________________________________________
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:
1. Kiến thức: Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
2. Kỹ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
3. Thái độ: Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán.
- Mô hình phù hợp với bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi hs làm bài tập: Tính:
1 + 2 =.... 2 + 1 =....
- Gọi hs đọc bảng cộng trong phạm vị 3.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4(10’)
*, Bước 1: Hướng dẫn HS lập phép cộng 3 + 1 = 4 - GV đính mẫu vật 3 bông hoa thêm 1 bông hoa…
- Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa.Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
- Hãy lập phép tính tương ứng?
- HD HS đọc lại phép tính.
*,Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+2=4 - Tương tự như phép cộng 3 + 1 = 4
*,Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+3=4 - Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
*, Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 - Giáo viên giữa lại các công thức mới lập:
3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4
*,Bước 5:
- Quan sát hình vẽ, nêu 2 bài toán có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa, hỏi tất cả có mầy chấm tròn?
- Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
- Vị trí của các số trong phép tính: 3+1 và 1+3 có giống hay khác nhau?
G: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 4 . Vậy phép tính 3+1 cũng bằng 1+3
b. Thực hành:(17’)
*. Bài 1: Tính:
- 2 hs làm bài trên bảng.
- Lớp làm nháp - 2 hs đọc.
- Học sinh quan sát
- Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 4 bông hoa - Học sinh nêu phép tính : 3+1=4
- Học sinh đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân - tập thể bảng cộng trong phạm vi 4
- Học sinh nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán trên: 3+1=4 và 1+3 =4 - Học sinh nêu
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2 1 + 3 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Củng cố cho HS phép cộng trong phạm vi 4.
*. Bài 2: Tính:
- Hs tự làm bài.
- 3 hs lên bảng làm bài.
- 2 hs nêu kết quả bài tập.
- HS đổi chéo bài – báo cáo.
- Hs tự làm bài.
- Hướng dẫn hs tính theo cột dọc.
- Lưu ý HS viết các số cho thẳng cột
*,Bài 3: giảm tải - bỏ cột 1
*,Bài 4: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
- Gọi hs nhận xét- chữa bài.
3 + 1 = 4
- 1 hs làm trên bảng.
Nêu phép tính thích hợp.
- Làm bài - đọc kết quả 3..Củng cố, dặn dò:(4’) - Đọc bảng cộng trong phạm vi 4?
- Gv nhận xét giờ học .
- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
_____________________________________________________
Hoạt động ngoài giờ
CHỦ ĐỀ: VÒNG TAY BẠN BÈ
HOẠT ĐỘNG 3: KỂ VỀ NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I. MỤC TIÊU
- HS biết kể về người bạn mới trong lớp - GD HS biết quan tâm đến bạn bè - HS yêu thích giờ học
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Bước 1: Trước 1 tuần GV phổ biến yc mỗi HS sẽ chọn và kể cho các bạn nghe về người bạn mới ở trong lớp
- HS nào có ảnh gia đình thì mang đến giới thiệu - Mỗi tổ tập 1 tiết mục văn nghệ
2. Bước 2: HS kể chuyện - Cho HS hát
- YC HS trao đổi theo cặp về thông tin các bạn mới.
- Gọi HS kể trước lớp (Bạn 1 kể về bạn 2. Bạn thứ 2 đáp lời cám ơn và giới thiệu về bạn thứ nhất. Bạn thứ nhất lại đáp lời cám ơn. Cả lớp vỗ tay hoan nghênh 2 bạn.
- GV nhận xét – tuyên dương
- Sau 5 cặp đôi giới thiệu GV cho các tổ biểu diền các tiết mục văn nghệ của tổ mình đac được chuẩn bị từ tuần trước
Cứ như vậy HS lần lượt kể về bạn mới của mình về (tên, hình dáng, năng khiếu, sở thích, thói quen, tính tình, bạn có chăm học không, có điểm gì tốt, cư xử với bạn bè như thế nào…) - Gv nghe giúp đỡ HS, động viên những HS không kể được hoặc không biết kể về bạn nào thì haỹ nghe các bạn khác giới thiệu để học tập
- HS tự chuẩn bị
- Lớp hát tập thể - HS trao đổi theo bàn
- Từng đôi đứng kể trước lớp - HS khác nhận xét – bổ sung
- Các tổ biểu diễn văn nghệ
và làm theo
- Gv có thể chia HS theo các nhóm cùng sở thích (nhóm thích hát, thích múa, thích vẽ, thích học toán…) để các em cùng sở thích giới thiệu và làm quen nhau.
3. Bước 3: Nhận xét – đánh giá
- Cho HS hát tập thể bài lớp chúng ta đoàn kết KL: Để lớp trở thành tập thể đoàn kết thì các bạn trong lớp phải hiểu biết, đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau như anh em một nhà...
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hát tập thể
- Nghe – nhớ để thực hiện ___________________________________
An toàn giao thông
Bài 4 : TRÈO QUA RẢI PHÂN CÁCH LÀ RẤT NGUY HIỂM I .MỤC TIÊU
- HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần ở dải phân cách II. NỘI DUNG
- HS biết dải phân cách là nơi ngăn 2 dòng xe trên đường giao thông .
- HS biết : chơi gần dải phân cách , trèo qua dải phân cách là nguy hiểm dễ bị tai nạn giao thông .
III. CHUẨN BỊ : - HS : Sách Pokemon.
IV. PHƯƠNG PHÁP :
- Quan sát , thảo luận, đàm thoại ,thực hành theo nhóm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. ổn định tổ chức(2’) 2. Bài mới :(30’)
a. Hoạt động 1:
Giới thiệu bài bài học . Bước 1: GV hỏi học sinh
- Nếu ở ven đường quốc lộ có dải phân cách , em có nên chơi trò trèo qua dải phân cách không
? Hành động đó là đúng hay sai ? Bước 2 : HS trả lời .
Bước 3 : GV nhận xét , đưa ra kết luận rồi giới thiệu tên bài học .
b. Hoạt động 2: Qsát tranh và trả lời câu hỏi Bước 1 : Chia lớp làm 4 nhóm , GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm 1 , 2 , 3 quan sát và nêu nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1 , 2, 3.
-Nhóm 4 nêu nội dung của bức tranh thứ 4( ghi
- HS hát 1 bài
- HS mở sách Pokemon.
- HS lắng nghe
- HS trả lời : không nên vì rất nguy hiểm tới tính mạng .
- HS quan sát tranh - HS nhận nhiệm vụ
- HS nêu nội dung của từng bức tranh - HS nêu ghi nhớ
nhớ )
Bước 2: Các nhóm HS thảo luận về nội dung các bức tranh rồi cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm .
Bước 3 : GV hỏi
.Việc các bạn trong câu chuyện chọn cách vui chơi là trèo qua dải phân cách trên đường giao thông có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào ?
. Các em có chọn chỗ vui chơi đó không ? Bước 4: HS phát biểu trả lời .
Bước 5 : GV kết luận .
c. Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm Bước 1: HD trả lời câu hỏi :
* Tình huống 1và tình huống 2 SGV
Bước 2: cử đại diện nhóm trình bày ý kiến . . Bước 3: GV nhận xét , khen ngợi HS có câu trả lời đúng
- Ghi nhớ ( sách Pokemon )
**Kể lại câu chuyện bài 4 3.Củng cố – Dặn dò(5’) - GV hệ thống lại toàn bài - Nhận xét giờ học
- vn: Thực hiện tốt theo bài học.
- HS trình bày . - HS nêu – nhận xét .
- HS nêu : không - Nhận xét.
- HS nêu ở tình huống 1: Có dải phân cách : em sẽ đi trên hè phố và không trèo qua dải phân cách tới chỗ rẽ em mới sang đường .
- ở tình huống 2: em sẽ không ra xem dải phân cách và cũng không trèo qua dải phân cách vì thế sẽ gây nguy hiểm tới chính mình .
- Đại diện nhóm trình bày - Đọc lại ghi nhớ
- Kể lại câu chuyện bài 4 ___________________________________
SINH HOẠT TUẦN 7
I- MỤC TIÊU:
- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.
- Đề ra phương hướng tuần 8.
II.CHUẨN BỊ: ND nhận xét.
III. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. GV nhận xét chung:
………
………
………
………
………
………
………
………
………
2/ Phương hướng tuần 8 - Tiếp tục thi đua học tốt - Thực hiện tốt luật ATGT.
- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.
- Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.
- Thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Chú ý vs cá nhân, phòng chống dịch bệnh, để đi học cho đều.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp.
- Tiếp tục giải toán qua mạng vòng 4.