• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chinh phục câu hỏi phân loại cao về sự phát sinh và phát triển của sự sống luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chinh phục câu hỏi phân loại cao về sự phát sinh và phát triển của sự sống luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

6 - phần Sự phát sinh và PT của sự sống_Phần 1 Câu 1. Kỉ có động vật đầu tiên lên cạn là kỉ A. Đêvôn.

B. Jura.

C. Đệ tam.

D. Silua.

Câu 2. Các nhà khoa học đã chia các kỉ từ sớm đến muộn ở đại Cổ sinh là A. Ocđôvic, Cambri, Silua, Cacbon (Than đá), Đêvôn, Pecmi.

B. Cambri, Ocđôvic, Đêvôn, Silua, Cacbon (Than đá), Pecmi.

C. Silua, Ocđôvic, Đêvôn, Cambri, Cacbon (Than đá), Pecmi.

D. Cambri, Ocđôvic, Silua, Đêvôn, Cacbon (Than đá), Pecmi.

Câu 3. Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là

A. ADN và sau đó là ARN.

B. ARN và sau đó là ADN.

C. prôtêin và sau đó là ADN.

D. prôtêin và sau đó là ARN.

Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạch A. Suy đoán được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng.

B. Suy đoán được tuổi của lớp đất đá chứa chúng.

C. Là tài liệu nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.

D. Xác định được chính xác thời điểm của hiện tượng trôi dạt lục địa.

Câu 6. Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là

A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.

D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.

Câu 7. Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là A. lưỡng cư.

B. cá giáp có hàm.

C. thú có túi.

D. bò sát khổng lồ.

Câu 8. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ Cácbon (Than đá) là

A. dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

B. phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.

C. cây có mạch và động vật lên cạn.

D. cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.

Câu 9. Thực vật có hoa xuất hiện ở A. đại Tân sinh.

(2)

B. đại Trung sinh.

C. đại Cổ sinh.

D. đại Nguyên sinh.

Câu 10. Nội dung nào sau đây sai khi đề cập đến quá trình phát sinh sự sống.

A. Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước, sau đó mới chuyển lên cạn.

B. Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.

C. Sinh vật dị dưỡng có trước, tự dưỡng xuất hiện sau.

D. Sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật trên cạn.

Câu 11. Bò sát khổng lồ và cây hạt trần phát triển mạnh vào thời kì nào?

A. Đại Thái cổ và đại Nguyên sinh.

B. Kỉ thứ ba của đại Tân sinh.

C. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

D. Kỉ Silua của đại Cổ sinh

Câu 12. Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở thời kì nào?

A. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

B. Kỉ Silua của đại Cổ sinh.

C. Đại Tân sinh.

D. Đại Thái cổ và đại Nguyên sinh.

Câu 13. Cây hạt trần và bò sát khổng lồ hưng thịnh ở A. đại trung sinh.

B. đại tân sinh.

C. đại cổ sinh.

D. đại thái cổ.

Câu 14. Sự kiện nổi bật nhất trong đại cổ sinh là

A. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào thành đơn bào rồi đa bào.

B. Sự chuyển đời sống của sinh vật từ dưới nước lên cạn.

C. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát.

D. Sự xuất hiện cây hạt trần.

Câu 15. Kỉ có dương xỉ phát triển mạnh là A. kỉ Đệ tứ.

B. kỉ Cacbon (Than đá).

C. kỉ Silua.

D. kỉ Ocđôvic.

Câu 16. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?

A. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.

B. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu địa chất học.

C. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.

D. Căn cứ vào hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.

Câu 17. Lưỡng cư phát sinh ở kỉ A. Pecmi.

B. Cacbon (Than đá).

C. Đêvôn.

D. Đệ tam

Câu 18. Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?

(3)

A. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.

B. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.

C. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.

D. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.

Câu 19. Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi A. sự sống xuất hiện trên Trái Đất.

B. sinh vật xuất hiện trên Trái Đất.

C. có sự cạnh tranh giữa các sinh vật.

D. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.

Câu 20. Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí A. các bônic (CO2).

B. ôxi (O2).

C. hơi nước (H2O).

D. amôniac ( NH3) .

Câu 21. Trong quá trình tiến hoá, cơ thể từ chưa có cấu tạo tế bào đến đơn bào rồi đến đa bào đó là hướng tiến hoá

A. tổ chức ngày càng cao.

B. thích nghi ngày càng hợp lý.

C. ngày càng đa dạng và phong phú.

D. tổ chức ngày càng đơn giản.

Câu 22. Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào A. những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình.

B. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch.

C. lớp đất đá và hoá thạch điển hình.

D. sự thay đổi khí hậu trên Trái Đất.

Câu 23. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên A. các cơ thể đa bào đơn giản.

B. động vật bậc thấp.

C. thực vật bậc thấp.

D. các tế bào sơ khai đầu tiên.

Câu 24. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, các hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành bằng con đường A. tổng hợp các chất hữu cơ nhờ enzym tổng hợp.

B. tổng hợp chất vô cơ phức tạp nhờ các enzym tổng hợp.

C. tổng hợp các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

D. đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ.

Câu 25. Thí nghiệm của Milơ và Urây nhằm chứng minh

A. các đơn phân như axít amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi pôlipéptít đơn giản.

B. các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa học từ các chất vô cơ.

C. các axít nulêíc được hình thành từ các đơn phân là các nuclêôtít theo con đường trùng phân.

D. sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 26. Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào A. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch.

B. những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình.

C. lớp đất đá và hoá thạch điển hình.

(4)

D. sự thay đổi khí hậu trên Trái Đất.

Câu 27. Tế bào nguyên thủy được hình thành ở giai đoạn A. tiến hóa tiền sinh học.

B. tiến hóa hóa học.

C. tiến hóa sinh học.

D. trái Đất nguyên thủy.

Câu 28. Theo quan niệm hiện đại, đại phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là:

A. axít nuclêíc (ADN).

B. axít ribônuclêíc (ARN).

C. pôlisaccarít.

D. phốtpholipít.

Câu 29. Hiện nay, có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng

A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ARN đã được xuất hiện trước ADN.

B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ADN đã được tiến hóa trước ARN.

C. ADN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ADN đã được tiến hóa trước ARN.

D. ADN có trước ARN vì ADN có cấu trúc bền vừng hơn và có khả năng phiên mã chính xác hơn ARN.

Câu 30. Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển thứ tự như sau:

A. tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học- tiến hoá sinh học.

B. tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học - tiến hoá hoá học.

C. tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học.

D. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học.

Câu 31. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản.

B. tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.

C. tạo nên thực vật bậc thấp.

D. tạo nên động vật bậc thấp.

Câu 32. Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí A. các bônic (CO2).

B. amôniac ( NH3).

C. hơi nước (H2O).

D. ôxi (O2).

Câu 33. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất hình thành bằng con đường hóa học không gồm quá trình nào sau đây?

A. Hình thành các đơn phân hữu cơ từ các chất vô cơ.

B. Tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ tạo nên các tế bào sơ khai.

C. Trùng phân các đơn phân thành đại phân tử hữu cơ.

D. tương tác giữa các đại phân tử tạo thành các phức hợp phân tử hữu cơ.

Câu 34. Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi A. sự sống xuất hiện trên Trái Đất.

B. sinh vật xuất hiện trên Trái Đất.

C. có sự cạnh tranh giữa các sinh vật.

D. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.

(5)

Câu 35. Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 375 triệu năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?

A. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.

B. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.

C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.

D. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.

Câu 36. Những bằng chứng cho đến nay có thể xác định loài người xuất hiện trên Trái Đất vào khoảng thời gian nào sau đây?

A. Kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh.

B. Kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.

C. Kỉ Phấn trắng của đại Trung sinh.

D. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

Câu 37. Thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây?

A. Đại Cổ sinh.

B. Đại Trung sinh.

C. Đại Tân Sinh.

D. Đại Nguyên sinh.

Câu 38. Phân hoá chim ở kỉ A. Tam điệp thuộc đại Trung sinh.

B. Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Than đá (Cácbon) thuộc đại Cổ sinh.

D. Cambri thuộc đại Cổ sinh.

Câu 39. Nhiều động vật biển bị tuyệt diệt vào kỉ nào?

A. Kỉ Silua B. Kỉ Cabon C. Kỉ Pecmi D. Kỉ Đêvôn

Câu 40. Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các lớp đất đá?

A. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ.

B. Kích thước hạt đất.

C. Độ dày của các lớp đất đá.

D. Thành phần kết cấu của đất.

Câu 41. Có các phát biểu sau:

1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử axit nucleic và protein, đây là bằng chứng sinh học phân tử.

2. Cơ quan tương tự phản ứng hướng tiến hóa phân ly.

3. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.

4. Ruột thừa ở cơ thể người là cơ quan thoái hóa.

5. Đảo đại dương có nhiều loài đặc hữu nhiều hơn đảo lục địa.

6. Đảo lục địa có thành phần loài tương tự như ở phần lục địa mà nó tách ra.

7. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

8. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác động lên các cá thể riêng rẽ.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 4.

B. 3.

(6)

C. 5.

D. 6.

Câu 42. Cho các nhận xét sau:

1. Hóa thạch cho ta những bằng chứng trực tiếp của lịch sử phát triển của sinh giới.

2. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá.

3. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm.

4. Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp đất đá.

5. Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 43. Cho các nhận xét sau:

1. Sự sống được phát sinh và phát triển qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

2. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.

3. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy chưa có hoặc có rất ít oxi.

4. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.

5. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.

6. Các hạt Coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

7. Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 44. Có bao nhiêu nhận định là chính xác khi nói về quá trình tiến hoá hoá học,

(1). Nhiều bằng chứng cho thấy ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng tự nhân đôi không cần enzim và ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim.

(2). Nhiều bằng chứng cho thấy, các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.

(3). Nhiều thực nghiệm đã chức minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các axitamin trên nền đất sét đã tạo ra prôtêin.

(4). Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu là nước, khí nitơ, khí gas tự nhiên và khí hiđro.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 45. Cho các sự kiện sau đây:

(1) Sự xuất hiện các enzim.

(2) Sự hình thành các côaxecva.

(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

(4) Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.

(5) Sự xuất hiện màng sinh học.

(7)

(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.

Số sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá hoá học là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 46. Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:

(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh (2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu Số kết luận đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 47. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.

(2) Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.

(3) Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.

(4) Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 48. Cho các phát biểu sau về hóa thạch:

(1) Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

(2) Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

(3) Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

(4) Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch.

Số phát biểu đúng là A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 49. Cho các phát biểu sau về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất

(1) Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất luôn luôn biến đổi gây ra những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.

(2) Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.

(3) Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.

(4) Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mỗi liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát

(8)

triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó kìm hãm hoặc phát triển theo.

Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 50. Cho các phát biểu sau về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.

(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.

(3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.

(4) Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.

Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: D

Kỉ có động vật đầu tiên lên cạn là kỉ Silua → chọn đáp án D

A sai vì Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ đêvôn: phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

B sai vì Đặc điểm của hệ thực vật, động vật ở kỉ Jura: cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.

C sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị.

Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng.

Câu 2: D

Các nhà khoa học đã chia các kỉ từ sớm đến muộn ở đại Cổ sinh là: Cambri, Ocđôvic, Silua, Đêvôn, Cacbon (Than đá), Pecmi

Câu 3: B

Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là ARN và sau đó là ADN.

ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.

Câu 4: C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh → Chọn đáp án C.

A sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị. Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng.

B sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ triat (tam điệp) : Cây hạt trần ngự trị, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ triat (tam điệp): cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.

D sai vì Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ pecmi: phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng.

Câu 5: D

A, B, C đều là ý nghĩa của nghiên cứu hóa thạch.

D sai vì hóa thạch chỉ xác định được lịch sử xuất hiện, diệt vong, tuổi của lớp hóa thạch chứ không xác định được thời điểm của hiện tượng trôi dạt lục địa.

(9)

Câu 6: A

Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát → Chọn đáp án A B sai vì cây có mạch và động vật di cư lên cạn là Đặc điểm của hệ thực vật và động vật ở kỉ silua

C sai vì cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim là Đặc điểm của hệ thực vật, động vật ở kỉ Jura D sai vì xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ là đặc điểm của kỉ krêta (phấn trắng)

Câu 7: D

Nhóm động vật phát triển mạnh ở kỉ Jura trong đại Trung sinh là bò sát khổng lồ → Chọn đáp án D.

A sai vì lưỡng cư ngự trị ở kỉ Cacbon.

Câu 8: A

dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, Phát sinh bò sát → chọn đáp án A.

C sai vì cây có mạch và động vật di cư lên cạn là Đặc điểm của hệ thực vật và động vật ở kỉ silua

D sai vì cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim là Đặc điểm của hệ thực vật, động vật ở kỉ Jura B sai vì xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ là đặc điểm của kỉ krêta (phấn trắng)

Câu 9: B

Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ krêta (phấn trắng) thuộc đại Trung Sinh Câu 10: B

B sai vì không phải sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện mà phương thức tự dưỡng xuất hiện từ trước đó.

Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm màn chắn tia tử ngoại

Câu 11: C

Bò sát khổng lồ và cây hạt trần phát triển mạnh vào Kỉ Jura của đại Trung sinh Câu 12: B

Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở Kỉ Silua của đại Cổ sinh.

Câu 13: A

Cây hạt trần và bò sát khổng lồ hưng thịnh ở kỉ Jura của đại trung sinh.

Câu 14: B

Sự kiện nổi bật nhất trong đại cổ sinh là Sự chuyển đời sống của sinh vật từ dưới nước lên cạn Câu 15: B

Kỉ có dương xỉ phát triển mạnh là kỉ Cacbon (Than đá).

Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cacbon(than đá) : dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện.

Câu 16: C

Các câu A, B, D đúng.

Câu C sai vì hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứ không phải gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.

Câu 17: C

Lưỡng cư phát sinh ở kỉ Devon → Chọn đáp án C.

A sai vì Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ pecmi: phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng.

B sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cacbon(than đá) : dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ cacbon(than đá): lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

(10)

D sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng.

Câu 18: B

Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch → chọn đáp án B.

Cacbon 14 có thời gian bán rã khoảng 5730 năm, vì vậy phân tích hàm lượng 14C trong hóa thạch người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm.

Câu 19: A

Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi sự sống xuất hiện trên Trái Đất, chọn lọc những đại phân tử, mầm mống của sự sống là axit nucleic và protein.

Câu 20: B

Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí O2, O2 chỉ thực sự có nhiều khi xuất hiện thực vật có diệp lục quang hợp.

Câu 21: A

Trong quá trình tiến hoá, cơ thể từ chưa có cấu tạo tế bào đến đơn bào rồi đến đa bào đó là hướng tiến hoá tổ chức ngày càng cao, càng phức tạp.

B sai vì hướng tiến hóa thích nghi ngày càng hợp lí nói về sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống mà ở đây đề bài không đề cập đến sự thích nghi.

C sai vì hướng tiến hóa ngày càng đa dạng và phong phú nói về sự phân hóa sinh vật, càng ngày số lượng loài xuất hiện càng nhiều mà đề bài cũng không đề cập đến hướng đó.

D sai vì cơ thể đa bào có cấu tạo phức tạp hơn cơ thể đơn bào nên đây không thể theo hướng tổ chức ngày càng đơn giản được.

Câu 22: A

Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình → Đáp án A là đúng và đầy đủ nhất.

Các đáp án B, C, D đúng nhưng chưa đủ.

Câu 23: D

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên Câu 24: C

Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, các hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành bằng con đường tổng hợp các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên như tia tử ngoại, tia phóng xạ, tia lửa điện...

Câu 25: B

Thí nghiệm chứng minh của Milơ và Urây (1953): Cho phóng điện liên tục 1 tuần qua hỗn hợp: hơi nước, CO2, CH4, NH3 trong bình thủy tinh 5l → thu được một số axit amin.

Thí nghiệm này nhằm chứng minh: các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa học từ các chất vô cơ.

Câu 26: B

Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình

Câu 27: A

Tế bào nguyên thủy (các giọt coaxecva) được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B sai vì Giai đoạn tiến hóa hóa học chỉ hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi.

C sai vì tiến hóa sinh học hình thành các sinh vật trên Trái đất.

(11)

D sai vì giai đoạn trái đất nguyên thủy là khái niệm chung chung chỉ cả 3 giai đoạn tiến hóa: hóa học, tiền sinh học, sinh học

Câu 28: B

Theo quan niệm hiện đại, đại phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, nhiều bằng chứng thực nghiệm đã chứng minh ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng nhân đôi mà không cần enzim.

Còn C, D sai vì pôlisaccarít và phốtpholipít không có khả năng nhân đôi.

Câu 29: A

Hiện nay, có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ARN đã được xuất hiện trước ADN

Câu 30: D

Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển thứ tự như sau:tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học

Câu 31: B

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên → Chọn đáp án B.

Các đáp án A, C, D sai vì đây là những kết quả của tiến hóa sinh học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

Câu 32: D

Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí O2, O2 chỉ thực sự có nhiều khi xuất hiện thực vật có diệp lục quang hợp.

Câu 33: B

- Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ. Nó gồm 3 giai đoạn:

+ Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ + Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ

+ Quá trình nên khả năng tự nhân đôi, … của các đại phân tử hữu cơ

Vậy giai đoạn Tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ tạo nên các tế bào sơ khai không có trong tiến hóa hóa học.

Câu 34: A

Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi sự sống xuất hiện trên Trái Đất, chọn lọc những đại phân tử, mầm mống của sự sống là axit nucleic và protein.

Câu 35: A

Để xác định tuổi của hoá thạch khoảng 375 triệu năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch → chọn đáp án A.

Cacbon 14 có thời gian bán rã khoảng 5730 năm, vì vậy phân tích hàm lượng 14C trong hóa thạch người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm

nitơ 14 và photpho 32 không sử dụng để xác định tuổi của hoá thạch.

Câu 36: A

Những bằng chứng cho đến nay có thể xác định loài người xuất hiện trên Trái Đất vào Kỉ Đệ tứ của đại Tân sinh → Chọn đáp án A.

B sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng.

C sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ krêta (phấn trắng) : xuất hiện thực vật có hoa, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ krêta (phấn trắng) : tiến hóa động vật có vú, tuyệt diệt bò sát cổ.

D sai vì Đặc điểm của hệ thực vật, động vật ở kỉ Jura: cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.

(12)

Câu 37: B

Thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ krêta (phấn trắng) của đại Trung sinh Câu 38: B

Phân hoá chim ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh → chọn đáp án B.

A sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ triat (tam điệp) : Cây hạt trần ngự trị, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ triat (tam điệp): cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.

C sai vì Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cacbon(than đá) : dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ cacbon(than đá): lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

D sai vì Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ cambri : khí quyển nhiều CO2, Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cambri : sự sống tập trung ở dưới biển, phân hóa tảo, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ cambri: phát sinh các ngành động vật.

Câu 39: C

Nhiều động vật biển bị tuyệt diệt vào kỉ Pecmi Câu 40: A

Yếu tố được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các lớp đất đá là Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ

→ chọn đáp án A.

Cacbon 14 có thời gian bán rã khoảng 5730 năm, vì vậy phân tích hàm lượng 14C trong hóa thạch người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm.

Câu 41: A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2), (3) sai vì cơ quan tương tự mới phản ánh hướng tiến hóa đồng quy còn cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li.

(4) đúng.

(5) đúng.

(6) đúng. Đảo lục địa khi mới tách khỏi đất liền thì hệ động thực vật ở đây không có gì khác các vùng lân cận của lục địa. Về sau, do sự cách li địa lí nên hệ động vật trên đảo phát triển theo một hướng khác, tạo nên các phân loài đặc hữu.

(7) sai vì thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(8) sai vì theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên từng cá thể. Còn theo tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác động lên các cá thể riêng rẽ.

Vậy các phát biểu 1, 4, 5, 6 đúng Câu 42: B

(1) đúng. Trong các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng giải phẫu học so sánh, sinh học so sánh, bằng chứng tế bào học, địa lí sinh vật học, bằng chứng phân tử đều là những bằng chứng gián tiếp. Chỉ có hóa thạch là bằng chứng trực tiếp của lịch sử phát triển của sinh giới.

(2) đúng. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá. Di tích của sinh vật để lại có thể dưới dạng các bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đã (vết chân, hình dáng,...), xác các sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng...

(3) đúng. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm vì vậy phân tích hàm lượng C14 trong hóa thạch, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm.

(4) đúng. Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp

(13)

đất đá. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm vì vậy phân tích hàm lượng C14 trong hóa thạch, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá cùng với hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm, thậm chí háng tỉ năm.

(5) đúng. Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

Vậy cả 5 phát biểu trên đều đúng Câu 43: D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Sự sống được phát sinh và phát triển qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

+ Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

+ Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

+ Tiến hóa sinh học: là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

(2) đúng. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chỉ hình thành nên các đại phân tử và các hệ đại phân tử hữu cơ.

(3) đúng.

(4) sai vì trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN do ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim.

(5) sai vì những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong nước đại dương chứ không phải trong khí quyển nguyên thủy.

(6) đúng. Chính chọn lọc tự nhiên đã sàng lọc và giữ lại các giọt coaxecva có vật chất di truyền là axit nucleic - Protein.

(7) đúng.

Vậy có 5 phát biểu có nội dung đúng là: 1, 2, 3, 6, 7 Câu 44: C

Xét các nhận định của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng. Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thuỷ không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa …) 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

(3) đúng Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150à 180oC và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt).

(4) sai vì Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a. amin. Các chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện hoá học của bầu khí quyển nguyên thuỷ ngày càng phức tạp dần CH à CHO à CHON.

Vậy có 3 nhận định có nội dung đúng là các nhận định 1, 2, 3

(14)

Câu 45: B

Xét các sự kiện của đề bài:

(1), (2), (6) là sự kiện xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

(3) là sự kiện xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học. Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thuỷ không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa

…) 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

(4) là sự kiện xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học. Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150à 180oC và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt).

(5) là sự kiện xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa hóa học. Một số bằng chứng đã chứng minh ARN có thể tự nhân đôi không cần enzim nên ARN tiến hóa trước ADN.

ARN có khả năng tự nhân đôi, CLTN sẽ chọn các phân tử ARN có khả năng tự sao tốt, có hoạt tính enzim tốt làm vật liệu di truyền từ ARN và ADN.

Vậy có 3 sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá hoá học là: 3, 4, 6 Câu 46: B

Xét các kết luận của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng. Ở người có 2 giai đoạn tiến hóa: Tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội. Ở giai đoạn vượn người thì tiến hóa sinh học chiếm ưu thế, ở giai đoạn người vượn và người ngày nay thì tiến hóa xã hội chiếm ưu thế.

(3) sai vì vượn người ngày nay và người có chung 1 nguồn gốc chứ không phải vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

(4) đúng.

Vậy có 3 kết luận đúng → Đáp án B Câu 47: B

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì đại Thái Cổ chiếm thời gian dài nhất → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.

(2) sai vì đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh loài người. Còn các loài chim, thú đã phát sinh từ trước đó.

(3) đúng. Ở đại Cổ sinh, có hiện tượng các loài động thực vật di cư lên cạn.

(4) sai.

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng là phát biểu 3 Câu 48: A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Từ việc nghiên cứu hóa thạch ta có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài

(15)

sinh vật. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

(2) đúng. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá. Di tích của sinh vật để lại có thể dưới dạng các bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đã (vết chân, hình dáng,...), xác các sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng...

(3) sai vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng rực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Trong các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng giải phẫu học so sánh, sinh học so sánh, bằng chứng tế bào học, địa lí sinh vật học, bằng chứng phân tử đều là những bằng chứng gián tiếp.

(4) đúng. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch.

Người ta sử dụng 2 đồng vị phóng xạ là C14 và U238 để xác định tuổi của hóa thạch và tuổi các lớp đất đá.

Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm vì vậy phân tích hàm lượng C14 trong hóa thạch, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch lên tới 75000 năm. Nếu phân tích urani 238 với thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm thì chúng ta có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá cùng với hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm, thậm chí háng tỉ năm.

Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2, 4 Câu 49: D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng

(2) sai vì địa chất và khí hậu không phải là nguyên nhân duy nhất làm các loài biến đổi. Các loài biến đổi còn phụ thuộc vào quá trình đột biến, di nhập gen...

(3) đúng.

(4) đúng.

Có 3 nội dung đúng Câu 50: D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì chọn lọc tự nhiên tác động ở ngay những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hóa học, CLTN đã giữ lại những đại phân tử có khả năng nhân đôi, tự sao chép.

(3) đúng. Miller và Uray đã làm thí nghiệm kiểm chứng: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của trái đất nguyên thủy trong bình thuỷ tinh. Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a. amin. Các chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện hoá học của bầu khí quyển nguyên thuỷ ngày càng phức tạp dần CH à CHO à CHON

Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 và 180oC và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt).

(4) đúng. Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thuỷ không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa …) 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân

(16)

tử.

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là: 1, 3, 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào: quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gianA. Giới hạn

Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao

Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì