• Không có kết quả nào được tìm thấy

7. Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Chuyên Bắc Ninh - Lần 3 (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "7. Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Chuyên Bắc Ninh - Lần 3 (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT BẮC NINH THPT CHUYÊN BẮC NINH

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN 3 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 015 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1:Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Hg. B. Al. C. W. D. Na.

Câu 2:Công thức phân tử của glucozơ là

A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 3:Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

A. Poli(vinyl axetat). B. Poli(vinyl clorua). C. Poliacrilonitrin. D. Polietilen.

Câu 4:Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH3–CH3. B. CH3–CH2–OH. C. CH2=CH–CN. D. CH3–CH2–CH3. Câu 5:Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

Câu 6:Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ.

Câu 7:Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Ag. B. Ba. C. Cu. D. Fe.

Câu 8:Chất nào sau đây là axit béo?

A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic.

Câu 9:Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 10:Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.

B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3đặc nguội và H2SO4đặc nguội.

C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó.

D. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là crom.

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Mg.

Câu 12:Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X có thể là A. glyxin. B. Lysin. C. Alanin. D. axit glutamic.

Câu 13:Kim loại có các tính chất vật lý chung là

A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.

D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.

(2)

Câu 14:Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y.

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. saccarozơ, glucozơ. B. fructozơ, sobitol.

C. glucozơ, sobitol. D. glucozơ, axit gluconic.

Câu 15:Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?

A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.

Câu 16:Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom?

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 17:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân NaNO3.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho dung dịch FeCl3vào lượng dư dung dịch AgNO3. (d) Dẫn luồng khí CO dư qua ống chứa CuO nung nóng.

(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3.

(g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3trong điều kiện không có không khí.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là:

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 18:Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng:

A. CaCl2+ Na2CO3→ CaCO3+ 2NaCl. B. CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2. C. CaCO3→ CaO + CO2. D. Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2+ H2O.

Câu 19:Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bông và tơ tằm đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).

B. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo.

C. Policaproamit và poliacrilonitrin đều có chứa nguyên tố oxi.

D. Poli(etylen terephtalat) là polieste.

Câu 20:Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,. Vật liệu X là

A. Poli (vinylclorua). B. Tơ nitron. C. Bông. D. Tơ tằm.

Câu 21:Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển vì

A. thép là cực âm, không bị ăn mòn, Zn là cực dương, bị ăn mòn.

B. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với nước.

C. thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn.

D. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với các chất có trong nước biển.

Câu 22:Cặp chất nào sau là đồng phân của nhau?

A. HCOOCH3và CH3COOH. B. C4H4và C2H2.

C. CH3NH2và C2H5NH2. D. CH≡CH và CH2=CH2.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 2 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.

Câu 24:Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 25:Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(3)

(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 26:Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,7. B. 12,5. C. 26,4. D. 7,64.

Câu 27:Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là

A. 3,6 gam và 5,3 gam. B. 1,2 gam và 7,7 gam.

C. 1,8 gam và 7,1 gam. D. 2,4 gam và 6,5 gam.

Câu 28:Fe tác dụng được với dung dịch CuCl2tạo ra Cu và FeCl2. Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3

tạo ra FeCl2và CuCl2. Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo chiều : A. Fe3+< Fe2+< Cu2+. B. Cu2+< Fe3+< Fe2+. C. Fe2+< Cu2+< Fe3+. D. Fe3+< Cu2+< Fe2+. Câu 29:Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO420%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.

Phát biểu nào sau đây đúng sau bước 2?

A. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.

C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.

D. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

Câu 30:Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 31:Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 86,400. B. 66,240. C. 39,744. D. 79,488.

Câu 32:Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,3 mol. B. 0,1 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.

Câu 33:Hỗn hợp E gồm chất X (C3H11N3O6) và Y (C4H12N2O6). Cho 44,20 gam E tác dụng tối đa với 0,92 mol KOH, thu được chất hữu cơ Z đa chức, bậc một và dung dịch T. Cô cạn T thu được chất rắn M gồm các muối vô cơ. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Cho các phát biểu sau:

(a) Giá trị của m là 64,12.

(b) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn của chất Y.

(c) Cho X hoặc Y vào dung dịch H2SO4loãng, đều có khí không màu thoát ra.

(d) Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 23,16 gam muối.

(4)

Số phát biểu sai là

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 34: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó O chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước dư, thu được 1,568 lít khí H2(đktc) và 400 ml dung dịch X. Trộn 200 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO40,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

A. 14. B. 13. C. 15. D. 12.

Câu 35:Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

A. 12,00 gam. B. 10,32 gam. C. 10,00 gam. D. 10,55 gam.

Câu 36:Cho m gam hỗn hơp x gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (trong đó mO : mN = 16 : 9) tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu đươc dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết lượng muối thu được 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ khí CO2và hơi nước sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2dư thu được 49 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 31,64 gam so với ban đầu.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,5 gam. B. 14,4 gam. C. 13,73 gam. D. 14,98 gam.

Câu 37:X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó, X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

A. 3,96%. B. 3,84%. C. 3,78%. D. 3,92%.

Câu 38: Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3: 2 vào dung dịch FeCl3 0,2M và CuCl2

0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa hai muối và 15,52 gam rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 77,52 gam. B. 78,60 gam. C. 75,36 gam. D. 74,28 gam.

Câu 39: Nung 23,2 gam hỗn hợp X gồm FeCO3và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOyvà giá trị của V là

A. Fe3O4và 360. B. Fe3O4và 250. C. FeO và 200. D. FeO và 250.

Câu 40:Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propiolat, metyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br2

dư thì số mol Br2phản ứng tối đa là

A. 0,40 mol. B. 0,30 mol. C. 0,33 mol. D. 0,26 mol.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1A 2C 3D 4C 5A 6B 7B 8A 9A 10C

11D 12D 13B 14C 15D 16D 17C 18D 19D 20A

21C 22A 23C 24A 25C 26A 27D 28C 29A 30A

31D 32B 33D 34B 35A 36D 37B 38C 39A 40A

Câu 1:

Hg thể lỏng điều kiện thường nên Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

Câu 2:

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6 Câu 3:

Phân tử polietilen (-CH2-CH2-)n chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

Câu 4:

Chất CH2=CH–CN có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:

nCH2=CH–CN —> (-CH2-CHCN-)n Câu 5:

Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

Saccarozơ thuộc loại disaccarit, còn tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polisaccarit Câu 6:

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì có chứa nhiều OH-:

CH3NH2 + H2O⇔CH3NH3+ + OH- Câu 7:

Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là Ba:

Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2 Câu 8:

Axit panmitic (C15H31COOH) là axit béo.

Câu 9:

X là CH3COOCH3:

CH3COOCH3 + H2O⇌CH3COOH + CH3OH (H+, t°) Câu 10:

(6)

A. Đúng: Hg + S —> HgS B. Đúng

C. Sai, các ion kim loại kiềm không bị khử trong nước nên phải điện phân nóng chảy muối clorua của chúng

D. Đúng Câu 11:

Trong công nghiệp, kim loại Mg chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy vì ion Mg2+

không bị khử trong nước:

MgCl2 điện phân nóng chảy —> Mg + Cl2 Câu 12:

X có thể là axit glutamic:

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 13:

Kim loại có các tính chất vật lý chung là Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

Câu 14:

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 (Glucozơ) C6H12O6 + H2 —> C6H14O6 (Sorbitol)

Câu 15:

Kim loại Al có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá.

Câu 16:

Chỉ có 1 este làm mất màu dung dịch brôm là metyl metacrylat:

CH2=C(CH3)-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CBr(CH3)-COOCH3 Câu 17:

Có 2 thí nghiệm tạo đơn chất khí:

(a)NaNO3 —> NaNO2 + O2 (b)Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 (c) FeCl3 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + AgCl (d) CO + CuO —> Cu + CO2

(e) Fe + Fe(NO3)3 —> Fe(NO3)2 (g) Al + Fe2O3 —> Al2O3 + Fe Câu 18:

Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

(7)

Nước mưa có hòa tan CO2 bào mòn đá vôi (Phản ứng xâm thực đá vôi): CaCO3 + CO2 + H2O →

Ca(HCO3)2. Sau đó Ca(HCO3)2 chảy nhỏ giọt từ trần hang động, tại đó chúng bị phân hủy dần tạo thành thạch nhũ:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

Câu 19:

A. Sai, bông và tơ tằm đều là tơ thiên nhiên

B. Sai, xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất thuốc súng không khói C. Sai, poliacrilonitrin (-CH2-CHCN-)n không chứa O

D. Đúng Câu 20:

Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Vật liệu X là Poli (vinylclorua).

Câu 21:

Đây là cách bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hóa, trong đó thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn.

Câu 22:

Cặp chất HCOOCH3 và CH3COOH là đồng phân của nhau vì chúng có cùng CTPT là C2H4O2 Câu 23:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

—> Sản phẩm có 1 muối + 2 ancol Câu 24:

Có 3 kim loại phản ứng:

M + Pb(NO3)2 —> M(NO3)2 + Pb (Trong đó M là Ni, Fe, Zn)

Câu 25:

(a) Đúng:

CH3NH2 + HCOOH —> HCOONH3CH3 C2H5OH + HCOOH —> HCOOC2H5 + H2O NaHCO3 + HCOOH —> HCOONa + CO2 + H2O (b) Đúng, phenol có nhóm -OH hoạt hóa vòng thơm (c) Đúng: C2H4 + O2 —> CH3CHO

(d) Sai, phenol tan nhiều trong etanol.

(8)

Câu 26:

2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3 nAlCl3 = nAl = 0,2

—> mAlCl3 = 26,7 gam Câu 27:

Đặt nMg = a và nZn = b

—> 24a + 65b = 8,9 nH2 = a + b = 0,2

—> a = b = 0,1

—> mMg = 2,4 gam và mZn = 6,5 gam Câu 28:

Fe tác dụng được với dung dịch CuCl2 tạo ra Cu và FeCl2

—> Tính oxi hóa Cu2+ > Fe2+

Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 tạo ra FeCl2 và CuCl2.

—> Tính oxi hóa Fe3+ > Cu2+

—> Tính oxi hóa Fe2+ < Cu2+ < Fe3+

Câu 29:

Ống thứ 1 thủy phân trong môi trường axit, là phản ứng thuận nghịch —> Vẫn phân thành 2 lớp vì este còn dư.

Ống thứ 2 thủy phân trong môi trường kiềm, là phản ứng 1 chiều —> Ống 2 đồng nhất vì este hết, các sản phẩm đều tan

Câu 30:

(a)Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag (b) Fe + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 (c) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 (d)CO + CuO —> Cu + CO2

Câu 31:

Saccarozơ —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag 0,2……….0,8 H = 92% —> mAg = 92%.0,8.108 = 79,488 gam Câu 32:

nN2 = 0,05 —> nHCl phản ứng = nN = 2nN2 = 0,1

(9)

Câu 33:

E + KOH —> Z đa chức + Muối vô cơ nên:

X là HCO3NH3-C2H4-NH3NO3 (x mol) Y là HCO3NH3-C2H4-NH3HCO3 (y mol) mE = 185x + 184y = 44,20

nKOH = 3x + 4y = 0,92

—> x = 0,04 và y = 0,2

M gồm KNO3 (0,04), K2CO3 (0,44)

Nung M —> KNO2 (0,04) và K2CO3 (0,44)

—> m rắn = 64,12 —> (a) Đúng.

(b) Sai, Y có nhiều cấu tạo, ví dụ:

HCO3NH3-CH2-CH2-NH3HCO3 HCO3NH3-CH(CH3)-NH3HCO3 (c) Đúng, khí thoát ra là CO2.

(d) Sai

C2H4(NH2)2 + 2HCl —> C2H4(NH3Cl)2 0,24………0,48

—> m muối = 31,92 Câu 34:

nHCl = 0,04 và nH2SO4 = 0,03 —> nH+ = 0,1 pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,04

—> nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14

—> nOH- trong Y = 0,28

nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,07

—> mX = mO/8,75% = 12,8 gam Câu 35:

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nCO2 = 1,54 nN = nHCl = 0,28

X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)

Do nY < nX < 0,26 —> 0,13 < 0,28/x < 0,26

—> 2 < x < 2,15

—> x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12 Y dạng CmHy —> nC = 0,14n + 0,12m = 1,54

(10)

—> 7n + 6m = 77 —> n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.

X là C5H14N2 (0,14)

nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 —> y = 16

—> Y là C7H16 (0,12) —> mY = 12 gam Câu 36:

nNa2CO3 = 0,07 —> nNaOH = 0,14

—> nO = 0,28

—> mO = 4,48 —> mN = 2,52 nCO2 = nCaCO3 = 0,49 Δm = mCO2 + mH2O = 31,64

—> nH2O = 0,56

Bảo toàn C —> nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,56 Bảo toàn H —> nH = 2nH2O + nNaOH = 1,26 mX = mC + mH + mO + mN = 14,98

Câu 37:

nNa2CO3 = 0,13 —> nNaOH = 0,26 Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)

—> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1

—> R = 197n/13

Do 1 ≤ n ≤ 2 —> 15,2 < R < 30,4

—> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)

—> u + 2v = 0,26 & 45u + 60v = 8,1

—> u = 0,02 và v = 0,12 Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + m ancol

—> m muối = 21,32 gam

Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52 nH2O = 0,39 —> nH = 0,78

—> nC = 0,52

—> nCO2 = nC – nNa2CO3 = 0,39

Vì nCO2 = nH2O —> Các muối no, đơn chức, mạch hở.

—> n muối = nNaOH = 0,26

—> Số C = 0,52/0,26 = 2

Do 2 muối có số mol bằng nhau —> HCOONa và C2H5COONa

(11)

Vậy các este gồm:

X: HCOOC2H5 (0,01) Y: C2H5COOC2H5 (0,01)

Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)

—> %X = 3,84%

Câu 38:

Chất rắn Y chứa nFe = nH2 = 0,14 —> nCu = 0,12

—> nCuCl2 = 0,12 —> nFeCl3 = 0,08 Đặt nMg = 3a và nFe = 2a

Dung dịch X chứa 2 muối gồm các ion Mg2+ (3a), Cl- (0,48) —> nFe2+ = 0,24 – 3a Bảo toàn Fe —> 2a + 0,08 = (0,24 – 3a) + 0,14

—> a = 0,06

Vậy X chứa Mg2+ (0,18), Fe2+ (0,06) và Cl- (0,48)

—> nAgCl = 0,48 và nAg = 0,06

—> m↓ = 75,36 Câu 39:

Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,04

—> nFeCO3 = 0,04

mFexOy = 23,2 – mFeCO3 = 18,56

nFe2O3 = 0,14 —> nFe trong oxit = 0,14.2 – 0,04 = 0,24 nO trong oxit = (18,56 – 0,24.56)/16 = 0,32

—> nFe : nO = 3 : 4 —> Fe3O4

nHCl = 2nFeCO3 + 8nFe3O4 = 0,72 —> V = 360 ml Câu 40:

X + a mol H2 —> E gồm CxH2xO2 (b mol) và CyH2y+2 (0,33 – b mol) Nếu đốt E thì cần nO2 = 0,5a + 1,27 và tạo ra nH2O = a + 0,8

nAnkan = nH2O – nCO2

—> nCO2 = (a + 0,8) – (0,33 – b) = a + b + 0,47 Bảo toàn O:

2b + 2(0,5a + 1,27) = 2(a + b + 0,47) + (a + 0,8)

—> nBr2 = a = 0,4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Đun cách thủy 5-6

Câu 6: Cho dung dịch chứa 0,1 mol glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 , thu được tối đa m gam Ag... Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng

Câu 10: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng.. Ca(HCO 3

Cho 5 lít dung dịch axit nitric 68% (có khối lượng riêng 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg xenlulozơ trinitrat, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%... Biết

Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.. Cô cạn T thu được chất rắn M gồm

Câu 8: Triolein không phản ứng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ở điều kiện thích hợp.. Câu 9: Chất nào sau đây không dẫn