• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 5

Người soạn : Nguyễn Thị Hương Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 11/12/2018 Ngày giảng : 05/10/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức        TUẦN 5

Ngày soạn: 05/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018  

TẬP ĐỌC

TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I-MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc…

* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh…

* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.

2. Kỹ năng; Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm…

3. Thái độ: Trung thực trong học tập và cuộc sống hàng ngày

* GD Giới và Quyền trẻ em :Trẻ em có quyền riêng tư và xét xử công bằng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, tự nhận thức được bản thân, tư duy phê phán.

III-ĐỒ DÙNG DẠY -  HỌC : - Máy tính , máy chiếu

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 Hoạt động của GV Hoạt độn của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi 2 sgk

-GV nhận xét - ghi điểm cho HS - Gv nhận xét, ghi điểm.

 

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

 Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  Từ bao đời nay những  câu chuyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu chuyện Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì chúng ta sẽ tìm hiểu.

2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 4 đoạn

 

HS1: Đọc đoạn bài

HS2 : Đọc bài  và nêu nội dung của bài.

       

- Slide: tranh minh họa

- Một ông vua đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hóa.

           

(3)

    

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

 

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp / sẽ bị trừng phạt.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2.

- 1 H S đ ọ c t o à n b à i           

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

? Nhà vua đã làm cách nào để chọn người trung thực.

- GV giảng để thấy được sự thông minh của nhà vua trong việc chọn người.

 Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

? Theo lệnh của vua chú bé Chôm đã làm gì?

Kết quả ra sao?

? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì?

Chôm làm gì?

     

? Hành động của chôm có gì khác với mọi người?

 

 Ghi ý chính đoạn 2.

 

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo + §Đoạn 4: Phần còn lại

 - Các từ : gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.

 

Slide: câu khó -

                 

- Từ khó hiểu : bệ hạ, sững sờ,dõng dạc, hiền minh …

                     

 - Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc chín mang về trồng và hẹn: Ai có thóc sẽ được truyền ngôi. Ai không có thóc sẽ bị trừng phạt

- Đoạn 1 :  Kế sách của nhà vua  

   

- Chôm đã gieo trồng dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm - Mọi người chở thoc đến nộp

- Chôm không có thóc nên lo lắng đến trước vua quỳ tâu: Thưa bệ hạ, con không làm sao cho thóc nảy

(4)

 

KHOA HỌC

BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP Lí CÁC CHẤT BẫO VÀ MUỐI ĂN I - MỤC TIấU

   1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất bộo cú nguồn gốc động vật và chất bộo cú nguồn gốc thực vật.

- Nờu lợi ớch của muối i - ốt( giỳp cơ thể phỏt triển về thể lực và trớ tuệ), tỏc hại của thúi quen ăn mặn( dễ gõy bệnh huyết ỏp cao).

2. Kỹ năng: Cú kỹ năng vốn sống thực tế

3. Thỏi độ: Biết  sử dụng hợp lý cỏc chất bộo và muối ăn hàng ngày II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh hỡnh trang 20 - 21  SGK, tranh ảnh, thụng tin về muối I-ốt III - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

   

- HS đọc đoạn 3 và trả lời cõu hỏi:

- Thỏi độ của mọi người như thế nào khi nghe lời núi thật của Chụm

 

? Theo em vỡ sao trung thực lại là người đỏng quý.

   

? Nờu nội dung chớnh của bài?

 

4. Luyện đọc lại: 7’

- Treo bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dừi nhận xột.

   Ghi kớ hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xột, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề : 3’

G: - Nhận xột tiết học , tuyờn dương những HS học tập tớch cực.

- D ặ n d ũ H S c h u ẩ n b ị b à i sau                                                

mầm được."

- Dũng cảm núi nờn sự thật, khụng sợ bị phạt

 

Đoạn 2 : Hành động của chú bé Chôm:

 

- Sững sờ, ngạc nhiờn, sợ hói

- Đoạn 3 :  Thái độ của mọi người khi nghe lời nói thật của Chôm:

+ Vỡ người trung thực bao giờ cũng núi thật khụng vỡ lợi ớch của mỡnh mà núi dối làm hỏng việc chung.

- Đoạn 4 :  Chụm được truyền ngụi     Nội dung :  Ca ngợi chỳ bộ Chụm trung thực, dũng cảm dỏm núi nờn sự thật

HS nờu cỏch đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

  Hs đọc      

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

A-Ổn định tổ chức (1’):

B-Kiểm tra bài cũ (5’):

(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam

- Lớp hỏt đầu giờ.

   

(5)

 

TOÁN

TIẾT 21 : LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU

TV?

C-Bài mới:

- Giới thiệu bài (2’) - Viết đầu bài.

1-Hoạt động 1: “Trò chơi” (7’)

  * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn có nhiều chất béo.

- Hướng dẫn học sinh thi kể.

   

- Nhận xét-đánh giá.

   

2 - Hoạt động 2:(10’)

  * Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp chất béo ĐV và TV.

(?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV?

(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?

   *Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này.

3- Hoạt động 3:(9’)

 *Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối I-ốt  * Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.

- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của muối I-ốt.

=> Giáo viên giảng:

  Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.

(?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho cơ thể?

(?) Tại sao không nên ăn mặn?

4 - Củng cố dặn dò (3’)

(?) Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- Trả lời câu hỏi.

 

- Nhắc lại đầu bài.

     

- Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo

Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán…

- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng luộc…

- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu:

Vừng, lạc, điều,…

 

-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.

-Thảo luận: Danh sách cá món ăn…

 

- Học sinh nêu:

         

+ Lợi ích của muối I-ốt:

+ Tác hại của ăn mặn:

 - Học sinh quan sát tranh ảnh  

       

 - Thảo luận 2 câu hỏi:

+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm tôm…

+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.

(6)

         1. Kiến thức: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

         2. Kỹ năng; Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút giây.

         - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 

        3. Thái độ: Tự giác học tập II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV:  Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

         * Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm

* Gv chốt: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày.

Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định tổ chức (1’)

- Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

7 thÕ kØ = …..n¨m 7 ngµy = …..giê thÕ kØ = ….n¨m 240 phót = …. giê 5 ngµy = ….giê ngµy = ….giê

20 thÕ kØ = ….n¨m thÕ kØ = ….n¨m 360 gi©y = ….phót

- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS

3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (2’)  - Ghi bảng.

b. Hướng dẫn luyện tập:(27’)

- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở  

 

- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

                       

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

a) Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

…..ng ày

…..ho ặc

…...ng ày

…..ng ày

…..ng ày

….ngà y

….ngà y  

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

…..ng ày

…...ng ày

…..ng ày

…..ng ày

….ngà y

  .ngày b)

Năm nhuận có……..ngày Năm không nhuận có……ngày

(7)

1 năm nhuận.

 

* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm(SGK - tr26)

* Bài 3: (SGK - tr 26)

BUỔI CHIỀU

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP  

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT  9 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: “TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG”

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. Tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.

2. Kỹ năng:Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.

3. Thái độ: Có thái độ dúng mực trong sinh hoạt hàng ngày giữ gìn II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Sgk, phô tô vài trang từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm? Khi đổi từ giờ ra phút ta làm phép tính gì?  Khi đổi từ phút ra giờ ta làm phép tính gì?

- GVđưa bài mẫu, HS chữa bài chéo

3ngày =…..giờ          3 giờ 10 phút = .... phút 4 giờ = ...phút         2 phút 5 giây = .... giây 8 phút = ...giây        4 phút 20 giây = giây   ngày = ....giờ

   giờ =... phút           phút = …..giây       

  - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân . - Chữa bài:

 + Giải thích cách làm?

 + Nêu cách tính thế kỉ?

 + Nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.

 

- Đổi chéo vở kiểm tra.

4. Củng cố dặn dò (3’):

-  GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập  (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”

a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ:…..(XVIII)

 

2012 - 1789 = 223(năm)

b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? (1380) Năm đó thuộc thế kỉ nào?(

XIV)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định tổ chức (1’) :

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

3) Bài mới

a) Giới thiệu bài (2’):

“Ghi đầu bài”

b) HD làm bài tập:

 

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

 

- Lên bảng làm bài tập.

 

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

(8)

*Bài tập 1:(8’)

- Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả mẫu.

- Gv phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm bài.

- Nhóm nào xong trình bày kết quả, các nhóm khác nxét bổ xung.

- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.

           

* Bài tập 2:(5’) - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.

 

- Gv nxét, chỉnh sửa cho hs.

         

* Bài tập 3:(7’)

- Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.

- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn nghĩa phù hợp.

- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.

   

- Y/c hs tự đặt câu với 4 từ tìm được.

             

* Bài tập 4:(7’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để trả lời câu hỏi.

- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa

- Hs trao đổi trong nhóm, tìm từ đúng điền vào phiếu.

- Dán phiếu, nxét, bổ sung.

- Hs chữa bài theo lời giải đúng.

+ Từ cùng nghĩa với trung thực:

Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực...

+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...

- Hs đọc to y/c của bài, cả lớp lắng nghe.

- Hs nói câu của mình bằng cách nối tiếp nhau.

+ Bạn Lan rất thật thà.

+ Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn.

+ Gà không vội tin lời con cáo gian manh.

+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.

+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- Hs thảo luận, trao đổi theo cặp đôi.

- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

+ Tin vào bản thân: tự tin.

+ Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết.

+ Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao.

- Đặt câu:

+ Tự trọng là đức tính quý.

+ Trong HT chúng ta nên tự tin vào bản thân mình.

+ Trong giờ k/tra em tự quyết làm bài theo ý mình.

+ Tự kiêu, tự cao là tính xấu.

 

- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Hs thảo luận theo nhóm 3 - Trả lời, bổ sung.

(9)

     

Ngày soạn: 06/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 CHÍNH TẢ  (Nghe - viết)

TIẾT 5: NHỮNG HẠT GIỐNG I,MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”

2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập 2a; 3a

3.Thais độ: GD Giới và Quyền trẻ em :Trẻ em có quyền riêng tư và xét sử công bằng.

II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Thầy: giáo án, sgk - 4 tờ phiếu to.

-Trò: sgk, vở

III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.

- Y/c hs gạch bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ, nói về tính trung thực, gạch bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng.

- Gv có thể hỏi thêm hs về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó.

(?) Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì?

 

(?) Thế nào là: giấy rách phải giữa lấy lề?

 

(?) Em hiểu thế nào là: Thuốc đắng dã tật?

   

(?) Cây ngay không sợ chết đứng có nghĩa là gì?

(?) Đói cho sạch, rách cho thơm là phải thế nào?

 

* Trong cuộc  sống đôi khi chúng ta gặp khó khăn nhưng chúng ta hãy luôn trung thực và tự trọng đó mới là đức tính tốt đẹp của con người.

4) Củng cố dặn dò (3’)

(?) Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào?

- GV nhận xét giờ học.

 

+ Nói về tính trung thực:

    a) Thẳng như ruột ngựa.

    c) Thuốc đắng dã tật.

    d) Cây ngay không sợ chết đứng.

+ Nói về lòng tự trọng:

    b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

    e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

+ Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng.

+ Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp.

+ Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.

+ Người ngay thẳng không sợ bị nói xấu.

+ Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.

 

+ Hs tự phát biểu theo ý của mình.

- Về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Ổn định tổ chức (1’).

2-Kiểm tra bài cũ (5’) (5’):

-G đọc: 3 H viết bảng cả lớp viết vào nháp . - G nhận xét .

-Hát  

-Cơn gió, rung, cánh diều.

 

(10)

 

TOÁN

TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.

2. Kỹ năng;  Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.

3. Thái độ:  Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV:  Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

3-Bài mới :

- Giới thiệu bài (2’).

1-HD HS  nghe - viết (15’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:

-Đọc toàn bài chính tả

? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

? Vì sao người trung thực là người đáng quý?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu hS tìm từ khõ dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ tìm được

c) Viết chính tả :

-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng

-Đọc từng câu (bộ phận ngắn) -Đọc lại toàn bài

-Chấm chữa 7-10 bài -Nhận xét chung

2-Hướng dẫn H làm bài.(13’)

*Bài tập 2a:

 b-Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn

-Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to -G nhận xét- chốt lại

   

*Bài tập 3a:

-Nêu y/c bài tập: Tên con vật chứa tiếng có âm n/l

 4,Củng cố dặn dò (3’):

-Nhận xét tiết học -Chuẩn bị cho bài sau.

-H theo dõi .  

-Ghi đầu bài vào vở.

   

-1 HS đọc  đoạn văn . - trung thực

 

- Vì trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.

 

Các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi  

     

-H viết bài vào vở -Soát lại bài .

-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .  

           

-Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài .

 

-3,4 H thi tiếp sức.

-Lớp chữa theo lời giải đúng .

- lời giải; làm bài; này; làm; lòng; làm -Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời giải đố

-Vài HS nêu: nòng nọc  

(11)

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

         

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình  cộng:10p  

3. Thực hành:15’

* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

1.Ổn định tổ chức (1’) : - Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền dấu >;<;= vào chỗ chấm:

1 giờ 24 phút….84 phút 4 giây       3 ngày….70 giờ 56 phút

- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài (2’) Tìm số trung bình cộng

- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở  

- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

 

1 giờ 24 phút  <  84 phút 4 giây   3 ngày  >  70 giờ 56 phút  

 

- Gv nêu bài toán (treo bảng phụ đề bài) - Hai HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV hớng dẫn hs giải toán.

             

? Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít dầu. Vậy để 2 can chứa số dầu bằng nhau thì mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

- GV giảng:

? Muốn tính trung bình cộng của hai số 6 và 4 ta làm như thế nào?

- tương tự cho HS làm bài toán 2 - HS nhận xét.

? Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm nh thế nào?

- Nhiều Hs đọc lại kết luận.

 

Can 1: 6 lít Can 2: 4 lít.

Chia đều hai can Mỗi can:….lit?

Bài giải

tổng số lít dầu của cả hai can là:

6 + 4 = 10 (l)

Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 (l)

      Đáp số: 5 lít      

       ( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)

- Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5 lit.

( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)  

   

Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28

28 là trung bình cộng của ba số: 25, 27, 32

- kết luận SGK.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

 

a) 42 và 52

(12)

BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN  (tiết 1) I. Mục tiêu:

1. Kến thức : - Biết phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em).

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

3. Thái độ:

- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học

 - Lắng nghe người khác trình bày - kiềm chế cảm xúc - biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK Đạo đức lớp 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

 

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số cho HS.

* Bài 2:

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.

* Gv chốt: HS biết cách giải các bài toán về tìm trung bình cộng, chú ý cách trình bày.

4. Củng cố dặn dò (3’):

- GV nhận xét giờ họ

b) 36, 42 và 57 c) 34, 43, 52 và 39

- Để tính trung bình cộng của các số 42 và 52 ta làm nh sau:

(42 + 52) : 2 = 47  

         

- Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng 36kg, 38kg, 40 kg, 34kg.

Trung bình mỗi em nặng:……kg?

 

Bài giải

Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là:

36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)

Trung bình mỗi bạn nặng số ki- lôgam là:

148 : 4 = 37 (kg)

       Đáp số: 37kg

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)      

- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30p)

- GTB: Biết bày tỏ ý kiến (t.1) HĐ1: Hoạt đông cả lớp.

- HS hát.

 

 2 HS trả lời trước lớp.

 

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS nhắc lại.

(13)

 

KĨ THUẬT

KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) I .MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -  Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu .

-  Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.

Đường khâu có thể bị dúm .

2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm

3. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, yêu thích môn học II .CHUẨN BỊ :

-  Tranh qui trình khâu thường

-  Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sọi khác màu vải -  Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU  

* Trò chơi “Diễn tả”

- GV chia HS thành 4-6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh quan sát, và nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.

 

*GV kết luận:

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: Hoạt động nhóm đôi.

* Xử lý tình huống.

Bài 1:

- Yêu cầu 1 nêu yêu cầu bài tập.

*GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.

 - GV nhận xét, đánh giá.

HĐ3: Liên hệ bản thân.

* Bày tỏ ý kiến.

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò (5p) - HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

 

- HS thảo luận:

+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?

+ Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.

- Cả lớp thảo luận.

- Đại điện lớp trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe.

    Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm đôi, lần lượt báo cáo kết quả.

- HS nhận xét, lắng nghe.

- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

- HS cả lớp thực hiện.

- HS lắng nghe  

- HS nêu...

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ  -  Việc chuẩn bị của HS -  GV nhận xét

- Hát

- HS chuẩn bị  

 

(14)

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC Ngày soạn: 07/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018  

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10: DANH TỪ II / Bài mới :

1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài -  GV nêu mục đích bài học 2 Bài giảng

 + Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường . -  Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ? -  Thực hiện khâu 1 vài mũi khâu thường ?  

-  GV quan sát kiểm tra cách cầm vải , cẩm kim , vạch dường dấu và khâu các mũi khâu theo đường dấu .

-  Nhận xét thao tác HS và sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu .

Bước 1 : Vạch đường dấu

Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu

-  GV nhắc lại và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu.

- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.

Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.

-   Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.

* Lưu ý :

-  HS đùa nghịch trong khi thực hành . -  Giữ vệ sinh trong lớp học .

+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.

-  Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Đường vạch dấu thẳng cách đều cạnh dài của mảnh vải .

+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau không bị dúm và thằng theo đướng vạch .

+ Hoàn thành đúng thời gian quy định

- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.

 

 

- HS nhắc lại  

   

- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.

- ( HS khéo ,tay )   - 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)

               

-  HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn hướng dẫn thêm ( HS TB , Y )

- HS thực hành các mũi khâu thườngtừ đầu đến cuối đướng vạch khâu xong đường thứ nhất tiếp tục đướng thứ hai .

         

- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên

 -  ( HS khéo ,tay )    

     

(15)

I - MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật 2) Kỹ năng: Xác định được danh từ trong câu.

3) Thái độ: H/s có ý thức học tập, biết đặt câu với danh từ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần n/xét, giấy khổ to, bút dạ, tranh, ảnh vẽ con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện...

- Học sinh: Sách vở môn học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định tổ chức (1’)

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập.

- GV nxét và ghi điểm cho hs.

3) Dạy bài mới

a) Giới thiệu: “Ghi đầu bài”

b) Tìm hiểu bài:(15’)

*Phần nhận xét:

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và tìm từ.

 

- Gọi hs đọc câu trả lời:

- Mỗi hs tìm từ ở một dòng thơ.

         

- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới những từ chỉ sự vật.

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.

- Y/c các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.

   

GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người vật  được gọi là danh từ.

(?) Danh từ là gì?

 

*Phần ghi nhớ:(2’)

 

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

       

- 2 Hs thực hiện y/c.

   

- Hs ghi đầu bài vào vở.

   

- 2 Hs đọc y/c và nội dung.

- Hs thảo luận cặp đôi và tìm từ ghi vào vở nháp.

- Tiếp nối đọc bài và nxét.

+ Dòng 1: Truyện cổ.

+ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa + Dòng 3: Cơn, nắng, mưa.

+ Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa.

+ Dòng 5: Đời, cha ông.

+ Dòng 6: Con sông, chân trời.

+ Dòng 7: Truyện cổ.

+ Dòng 8: Mặt, ông cha.

   

- Hs đọc lại.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Dán phiếu, nxét, bổ sung.

+ông cha, cha ông.,sông, dừa, chân trời,nắng, mưa, cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời, con, cơn, rặng.

- Lắng nghe.

 

+ Danh từ là từ chỉ người, vật.

- Nhắc lại.

(16)

TOÁN

TIẾT 23  :  LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Củng cố cho học sinh về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.

2. Kỹ năng:  Thành thạo khi giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ:  Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Giáo án, SGK

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

- Y/c hs đọc ghi nhớ trong sgk.

- Y/c hs lấy ví dụ về danh từ, gv ghi nhanh lên bảng.

4) Củng cố, dặn dò:

(?) Thế nào là danh từ? Lấy ví dụ về danh từ chỉ vật cây cối?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc ghi nhớ

- Hs nêu ví dụ: thầy giáo, cô giáo, bàn, ghế, gió, sấm...

 

- Hs nêu lại .  

- Hs ghi nhớ.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định tổ chức (1’) : - Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

(?) Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

3.Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài (2’) - Ghi bảng.

b. Hướng dẫn luyện tập

     

3 hs lên bảng

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

 

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

 

a) 96; 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43  

- Để tính trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

* Bài 2:

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

 

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài  

- Dân số của một xã trong ba năm liền tăng thêm lần lượt là:

96 người, 82 người, 71 người.

- Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng :……người?

 

Bài giải

Số dân tăng thêm của cả ba năm là:

(17)

* Bài 3:

 

Ngày soạn: 8/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC  

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực

 -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe: H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

 Thái đô:  Trẻ em biết giữ gìn bản sắc dân tộc.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Một số truyện viết về tính trung thực: cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi...

 -Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý k/c) tiêu chuẩn đánh giá bài k/c.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? N ê u c á c h g i ả i khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.

96 + 82 + 71 = 249 (người)

Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:

249 : 3 = 83 (người)

       Đáp số: 83 người

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài4.

Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài trong vở BT - Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”.

 

- Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp 4 lần lượt là: 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm.

- Trung bình mỗi em cao :……cm?

Bài giải

Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:

138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)

Trung bình mỗi em cao số xăng-ti-mét là:

670 : 5 = 134 (cm)

       Đáp số: 134cm

(18)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A,Ổn định tổ chức (1’)

B,Kiểm tra bài cũ (5’)  -Gọi 2 H k/c

 -G nhận xét.

C, Bài mới

1,Giới thiệu “Ghi đầu bài lên bảng”

2,HD kể chuyện a,Tìm hiểu đề bài

-G gạch chân: được nghe, được đọc, tính trung thực.

(?) Tính trung thực biểu hiện ntn?

                   

(?) Em đọc truyện ở đâu?

 

-G: Ham đọc sách là rất tốt ngoài những kiến thức về TN-XH mà chúng ta đã học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi... còn cho chúng ta bài học quý về cuộc sống về các đức tính tốt đẹp củ con người.

 

-Kể chuyện trước lớp.

-G ghi tiêu chí lên bảng .

 +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm  +Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm

 +Kể hay, hấp dẫn: 3 điểm  +Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm  +Trả lời câu hỏi của bạn:1 điểm b,Kể chuyện trong nhóm

     

Gv quan sát , hỗ trợ HS  

   

c,Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện

-Hát.

   

-KC: Một nhà thơ chân chính.

-H nhận xét.

-Ghi đầu bài.

 

-2 H đọc đề bài.

-4 H đọc phần gợi ý .  

+Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng:

  VD: Ông Tô Hiến Thành trong truyện: một người chính trực .

+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD:

cậu bé Chôm trong: những hạt thóc giống

+Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn...

+Không tham lam của người khác VD:

anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu.

+Trên báo, trong sách đạo đức , trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi...

 

-H đọc kĩ phần 3.

     

-H kể và hỏi:

 

+Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?

+Bạn thích nhân vật chính trong truyện đức tính gì?

 

-H nghe kể hỏi:

+Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật?

+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?

(19)

 TẬP ĐỌC

TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: lõi đời, từ rày, sung sướng, chạy lại, quắp đuôi…

2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật.

3 Thái độ: Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay,từ rày, thiệt hơn…

* Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo.

* GD Giới và Quyền trẻ em : Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.

II-ĐỒ DÙNG DẠY -  HỌC     - GV: Máy tính, máy chiếu

 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU -Tổ chức cho H thi kể

-G ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, ý nghĩa...

-Nhận xét đánh giá, tuyên dương những H kể xuất sắc.

 

3, Củng cố dặn dò (3’)

-Tìm truyện đọc-kể chuyện cho người thân nghe

-CB bài sau sưu tầm câu chuyện nói về lòng tự trọng 

 

 

-H thi kể.

-H nhận xét theo tiêu chí -Bình chọn:

+Bạn có câu chuyện hay nhất +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất  

 

-Về sưu tầm các câu chuyện.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc bài: “Những hạt thóc giống” và nêu nội dung bài

-GV nhận xét - ghi điểm cho HS - Gv nhận xét, ghi điểm.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

 Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  Tính cách của Gà Trống và Cáo được nhà thơ La – Phông- Ten khắc họa như thế nào ? chúng ta cùng học bài ngày hôm nay.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

HS1: Đọc toàn bài

HS2 : Đọc bài  và nêu nội dung của bài.

     

- Slide: tranh minh họa

- Con gà Trống đang đứng trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm.

           

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……tỏ bày tình thân

+ Đoạn 2: Tiếp đến ……. loan tin này + Đoạn 3: Còn lại

- Các từ : lõi đời, sung sướng, chạy lại,

(20)

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

  Nhác trông/ vắt vẻo trên cành Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi đời - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài         

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 

(?) Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

(?) Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?

Từ rày: từ nay trở đi  

(?) Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa đặt?

Nhằm mục đích gì?

(?) Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3 và trả lời câu hỏi:

(?) Vì sao Gà không nghe lời Cáo?

 

(?)Gà tung tin có chó săn đang chạy đến để làm gì?

   

Thiệt hơn: so đo tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.

- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi:

(?) Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?

quắp đuôi.

     

Slide: câu khó -

           

- Từ khó hiểu : đon đả, loan tin, dụ, hồn lạc phách bay

                 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

+Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.

+Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân.

+Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Tróng xuống đất để ăn thịt Gà.

* Âm mưu của Cáo.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi  

+ Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.

+Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.

   

- HS đọc và trả lời câu hỏi  

+Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp

(21)

        TOÁN

TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I-MỤC TIấU

 1. Kiến thức:  Bước đầu nhận biết về biểu đồ trạnh.

- Biết đọc và phõn tớch số liệu trờn biểu đồ tranh.

2. Kỹ năng;  Bước đầu xử lớ liệu trờn biểu đồ tranh.

3 Thỏi độ: Tự giỏc học tập II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV:  Giỏo ỏn, SGK

- HS: Sỏch vở, đồ dựng mụn học - Hỡnh vẽ biểu đồ như SGK

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU  

(?) Thấy Cỏo bỏ chạy thỏi độ của Gà ra sao?

(?) Theo em Gà thụng minh ở điểm nào?

         

(?) Đoạn cuối bài  núi lờn điều gỡ?

(?)Bài thơ cú ý nghĩa như thế nào?

   

-GV ghi nội dung lờn bảng

4. Luyện đọc học thuộc lòng: (8 phút)

? Nêu giọng đọc toàn bài thơ

* Hớng dẫn HTL bài thơ

Nhận xét, đánh giá.

Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H)

 Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, ghi

điểm.

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề : 3’

G: - Nhận xột tiết học , tuyờn dương những HS học tập tớch cực.

- Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau

                                         

đuụi co cẳng bỏ chạy.

+Gà khoỏi trớ cười phỡ vỡ Cỏo đó lộ rừ bản chất, đó khụng ăn được thịt Gà lại cũn cắm đầu chạy vỡ sợ.

+Gà khụng búc trần õm mưu của Cỏo mà giả bộ tin Cỏo, mừng vỡ Cỏo núi. Rồi Gà bỏo cho Cỏo biết chú săn đang chạy đến loan tin, đỏnh vào điểm yếu là Cỏo sợ chú săn ăn thịt.

* Cỏo lộ rừ bản chất gian sảo.

* í nghĩa:

=> Bài thơ khuyờn chỳng ta hóy cảnh giỏc, chớ tin những lời kẻ xấu cho dự đú là những lời ngọt ngào.

     

- Đọc trớc lớp: cá nhân, dãy bàn (4 lần) - Đọc đồng thanh- xoá dần bảng - 2-3 H đọc, nhận xét

           

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. Ổn định tổ chức (1’)

- Hỏt, KT sĩ số

 

- Hỏt tập thể

(22)

B. Kiểm tra bài cũ  (5’)

- Kiểm tra đồ dùng C.bị cho tiết học C. Bài mới

     a) Giới thiệu - ghi đầu bài b) Tìm hiểu biểu đồ:  (10’) Các con của năm g/đình

- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.

(?) Biểu đồ có mấy cột?

(?) Cột bên trái cho biết gì?

(?) Cột bên phải cho biết những gì?

 

(?) Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?

(?) Nêu những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ?

   

(?) Những Gia đình nào có 1 con gái? Có 1 con trai?

    

c) Luyện tập, thực hành :  

* Bài 1:Dựa vào biểu đồ CÁC MÔN THỂ THAO KHỐI LỚP BỐN THAM GIA  SGK- 29 hãy trả lời các câu hỏi sau:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

   

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.

             

* Bài 2: Dựa vào biểu đồ SỐ THÓC GIA ĐÌNH BÁC HÀ ĐÃ THU ĐƯỢC trả lời các câu hỏi sau:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm bài.

       

- HS ghi đầu bài vào vở  

-  HS quan sát biểu đồ.

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi : + Biểu đồ có 2 cột.

+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.

+ Cột bên phải cho biết số con. Mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.

+ Các gia đình: cô Mai, cô Đào, cô Lan, cô Hồng và cô Cúc.

+ Gia đình cô Mai có 2 con gái.

   Gia đình cô Lan có 1 con trai.

   G/đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.

 + Gia đình cô Đào có 1 con gái.

 + Gia đình cô Cúc có 2 con trai.

 - Có 1 con gái là gia đình cô Hồng và cô Đào. Có 1 con trai là gia đình cô Lan và cô Hồng.

         

a)Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?

       (4A, 4B, 4C) 

b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

(4 môn thể thao là: bơi, cờ vua, nhảy dây, đá cầu)

c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?

(Có 2 lớp tham gia là: 4A, 4C)

d) Môn nào có ít lớp tham gia nhất?Cờ vua

e)Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn nào?

     

a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được

(23)

BUỔI CHIỀU ĐỊA LÍ

Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Mô tả đư­ợc vùng trung du Bắc Bộ

- Xác lập đ­ợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con    ng­ười ở trung du Bắc Bộ

- Nêu đư­ợc qui trình chế biến chè

2, Kỹ năng:  Dựa vào tranh ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức 3,Thái độ:  Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thiết bị phòng học tương tác

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

 

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra

* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu ghi trên biểu đồ tranh.

4. Củng cố: 2p

- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà

mấy tấn thóc?

       10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn

b)Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạc nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?

   Số thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạc nhiều hơn năm 2000 số tạ thóc là: 50 - 40 = 10 ( tạ)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

  1,Ổn định tổ chức

  2,KTBC (5’): (ƯD phòng học thông minh) -Gọi H trả lời

-Người dân ở HLS làm những nghề gì?

-Nghề nào là nghề chính?

-Ở HLS có những loại khoáng sản nào?

-G nhận xét  3,Bài mới

-Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”

1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải (9’)   *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

-G hình thành cho H biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ

(?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?

(?) Các đồi ở đây nh thế nào? đỉnh, sờn, các đồi đợc sắp xếp ntn?

(?)Mô tả sơ lược vùng trung du?

       

             

-Ghi đầu bài vào vở.

     

- Slide :bản đồ hành chính

-HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh

 

+Vùng trung du là vùng đồi  

+Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sờn thoải

+Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sờn thoải xếp cạnh nhau nh bát

(24)

KHOA HỌC  

(?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ?

(?) Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ

   

-Gọi H trả lời

-G sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả lời 2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du (9’)   *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm +Bước 1:

-G y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:

(?) Trung  du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?

(?) Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?

(?) Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN?

(?) Em biết gì về chè Thái Nguyên?

(?) Chè ở đây được trồng để làm gì?

(?) Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?

(?) Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?

+Bước 2:

-G nhận xét và hoàn thiện câu trả lời

3,  Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp (9’)

  *Hoạt động 3:làm việc chung -G cho cả lớp quan sát tranh ảnh -Y/c H trả lời các câu hỏi sau:

(?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?

 

(?) Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những  loại cây gì?

-G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng  4,Củng cố dặn dò(3’)

  -Củng cố nội dung bài   -Gọi H đọc bài học   -Chuẩn bị bài sau

úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du + T h á i N g u y ê n , P h ú T h ọ , V ĩ n h Phúc,Bắc Giang

 +Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định c sớm nhất -H trả lời

-H nhận xét  

-Nhóm đôi  

 

- Slide: tranh ảnh SGK -H quan sát thảo luận  

 

+Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè) +H1:chè Thái Nguyên

+H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều

+H lên chỉ vị trí trên bản đồ  

+Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon

+Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu

+Xuất hiện trang trại trồng cây vải  

       

Slide: Quy trình ch bin chè -

+H quan sát và nêu quy trình chế biến chè

+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...

+Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả

-H nhận xét -H đọc bài học

(25)

BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN

SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I - MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:

- Giải thích đư­ợc lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

- Nêu đ­ược thực phẩm an toàn.

- Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CB

- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các rau quả chin.

- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 3. Thái độ: Biết giữ gìn vệ sinh chung

III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

- Một số rau quả t­ươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.

IV - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A-Ổn định tổ chức:

B-Kiểm tra bài cũ:

(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?

C-Bài mới:

- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.

1 - Hoạt động 1(9’)

  * Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

- Giáo viên treo tháp sơ đồ dinh dưỡng.

(?) Những rau quả chín nào được khuyên dùng?

   

(?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn hàng ngày?

 

(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?

 

* Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống tào bón.

2 - Hoạt động 2: (9’)

  * Mục tiêu: Giải thích đựơc thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.

   

(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

  

- Lớp hát đầu giờ.

       

- Nhắc lại đầu bài.

 

- Cần ăn nhiều rau, quả chín  

- Slide: tháp dinh dưỡng

- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng.

* Học sinh nhận ra được: Rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn so với thức ăn chứa chất đam và chất béo.

+ Rau muống, rau ngót, cà chua, bí…

xoài, nhãn, na, mít, cam, chanh, bưởi…

+ Ăn nhiều rau quả để có đủ loại Vitamin, rau quả còn chống táo bón.

         

- Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.

- Học sinh mở SGK.

- Thảo luận nhóm 2:

+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy

(26)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 9 : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết và trình bày một bức thư theo đúng yêu cầu đề bài

- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một là thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia buồn bày tỏ t/cảm chân thành, đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).

3. Thái độ: Yêu thích môn văn học II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy viết phong bì, tem thư.

- Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn tuần 3.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU  

       

- Giáo viên nhận xét, bổ sung:

=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần đợc kiểm dịch.

3 - Hoạt động 3:(9’)

  * Mục tiêu: Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Chía lớp thành 3 nhóm:

       + Nhóm 1:

       + Nhóm 2:

       + Nhóm 3:

      

- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau quả tươi.

+ Quan sát hình dáng bên ngoài.

+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.

4 - Củng cố - Dăn dò:3’

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

trình và hợp vệ sinh.

+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh.

+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dỡng.

+ Không bị ôi thiu.

+ Không nhiễm hoá chất.

+ Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ.

 

- Các biện pháp thực hiện giữ VSAT thực phẩm.

- Thảo luận nhóm.

+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:

      -Cách chọn thực ăn tươi sống.

      -Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…

      -Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói (Lưu ý hạn sử dụng)

- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm dùng để nấu ăn.

- Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

     A. Ổn định tổ chức(3’)      B. Kiểm tra bài cũ (3’)

(?) Nêu nội dung của một bức thư?

(?) GV treo nôi dung ghi nhớ (Tr 34)     C – Dạy bài mới

-  Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài”

   1. Tìm hiểu đề bài:( 5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

*Nhắc học sinh:

- Hát đầu giờ.

       

 - Nhắc lại đầu bài.

 

-  Tổ trưởng kiểm tra báo cáo  

(27)

 

Ngày soạn: 9/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2018  

         TOÁN

        TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ(Tiếp theo) I-  MỤC TIÊU

1. kiến thức; Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột, biết đọc và phân tích số liệu trên bđồ cột.

2. Kỹ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.

3. Thái độ: Tự giác học bài II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Máy tính, máy chiếu

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.

+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.

+ Viết xong cho vào phông bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)

(?) Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?

2. Viết thư: (25’) - GV chấm một số bài.

 D . Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

-  HS đọc đề bài trang 52 -  HS chọn đề bài.

       

- Gọi 5 -7 HS trả lời  

- Học sinh tự làm bài và nộp bài cho Gv.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức (1’) (1’) - Hát, KT sĩ số

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học C Bài mới :

a) Giới thiệu - ghi đầu bài

    b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :(10’) - Số chuột của 4 thôn đã diệt

- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.

(?) Biểu đồ có mấy cột?

(?) Dưới chân của các cột ghi gì?

 

(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?

 

(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?

- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:

(?) Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?

(?) Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã            

- SLIDE: Biểu đồ sgk - HS ghi đầu bài vào vở -  HS quan sát biểu đồ.

 

+ Biểu đồ có 4 cột.

+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.

+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt.

+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó

+ Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng.

-2 HS lên chỉ và nêu :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung