• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 05/03/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 08/ 03/ 2021

TOÁN

Tiết 116: Luyện tập I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức

- Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).

b. Kĩ năng

-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

c. Thái độ

- HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi thực hiện tính chia.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết viết lại 1-2 phép tính chia trên bảng và đọc lại những phép tính đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : SGK, Bảng phụ - HS : SGK , bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ Ổn định :

2/ Bài cũ: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số

-GV kiểm tra bài tiết trước:

- Nêu cách thực hiện phép chia?

- Nhận xét chung bài cũ 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài - Ghi tựa b. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

 Bài tập yêu cầu gì?

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.

Hát

2 HS lên bảng + cả lớp làm bảng con

5 3 6

5078 9172 2406

007 1015 017 1057 0 06 401

28 22 0

3 1

-HS nêu yêu cầu bài tập -Thực hiện phép chia.

-6 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.

1608 4 00 402

08 0

2108 3 00 701

05 2

2035 4 03 508

35 3

Quan sát

Viết phép chia:

(2)

-GV theo dõi – sửa bài

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-Bài tập yêu cầu gì?

-GV phát phiếu bài tập HD HS làm bài.

-GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107:7 ?

-GV sửa bài – nhận xét Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì?

-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải vào vở .

Tóm t tắ

Có: 2024kg gạo Đã bán:

4

1 số gạo Còn lại: ... kg gạo?

-GV chấm điểm 5 HS – nhận

2413 4 01 603

13 1

4218 6 01 703

18 0

3052 5 05 610

02 2

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

-Tìm x.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu bài tập . a) x x 7 = 2107

x = 2107 : 7 x = 301

b) 8 x x = 1640 x = 1640: 8 x = 205 x x 9 = 2763 x = 2763 : 9 x = 307

-Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

-Có 2024kg gạo, đã bán

4 1 số gạo đó.

-Số gạo còn lại sau khi bán.

-Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng - đã bán.

-1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:

2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn

lại là:

2024 – 506 = 1518 (kg)

1608 : 4= 402 2108 : 3= 701

Đọc lại 2 phép chia vừa viết.

(3)

xét

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

 Bài tập yêu cầu gì?

-GV viết lên bảng phép tính:

6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả.

-GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài – nêu kết quả trước lớp.

-GV theo dõi – nhận xét.

4/ Củng cố :

-Nêu cách thực hiện phép chia số 4 chữ số cho số có 1 chữ số.

-GDHS: Nắm chắc quy tắc để làm bài đúng.

5/ Dặn dò:

- Về nhà làm BT luyện tập thêm.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học.

Đáp số: 1518 kg -HS nêu yêu cầu bài tập -Tính nhẩm

-HS thực hiện nhẩm trước lớp:

6 nghìn : 3 = 2 nghìn

-HS nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau 2’ HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 -2 HS nêu

Quan sát

Nghe cô nhận xét.

_______________________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 47 – 24: Đối đáp với vua I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

- TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)

- KC : Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)

B. Mục tiêu riêng dành cho HS Nam

- Đọc được tên bài và một số từ: hốt hoảng, vùng vẫy, hối lộ.

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Tự nhận thức,thể hiện sự tự tin,tư duy sáng tạo,ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(4)

- GV : tranh minh họa, Bảng phụ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 em lên bảng đọc bài

“Chương trình xiếc đặc sắc“.

Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu hs đọc từng câu, gv theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ hốt hoảng, vùng vẫy, hối lộ.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .

+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?

- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:

+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó -4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.

-Giải nghĩa các từ (Phần chú thích).

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.

+Vua đang ngắm cảnh ở hồ Tây.

- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.

+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến

Nêu lại tên bài

-Đọc các từ:

hốt hoảng, vùng vẫy, hối lộ…

Nghe bạn đọc

Con nhìn thấy gì từ bức tranh:

-Bức tranh vẽ 3 người đang trò chuyện.

(5)

+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?

- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.

+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?

+ Vua ra vế đối như thế nào ? + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?

+ Truyện ca ngợi ai ?

d) Luyện đọc lại

- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.

- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.

- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.

- Mời 1HS đọc cả bài.

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

Kể chuyện

1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:

SGK

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:

- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.

- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.

gần...

+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.

- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.

+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu.

+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.

+ Trời nắng chang chang người trói người.

+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.

- 1 em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.

- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết

-Lắng nghe

(6)

- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).

- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Gv cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố- dặn dò - Nx tiết học

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở … đằng tây ”

hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh.

- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện

- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .

Nghe bạn kể chuyện

Nghe cô dặn dò ______________________________________________________

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 06/03/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09 / 03/ 2021 TOÁN

Tiết 117: Luyện tập chung I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức

-Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

b. Kĩ năng

-Vận dụng giải bài toán có hai phép tính c. Thái độ

-HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm BT.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết đọc, viết 1 vài phép tính trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

I. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đặt tính rồi tính : 1207 x 8 9556 : 8 - Nêu cách nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu .

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Quan sát

(7)

1.Giới thiệu bài: Luyện tâp chung .

2. Thực hành: Sgk/ 120 Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu lớp làm bài theo từng cột.

- Gọi hs nhận xét, chữa bài .

- Nhận xét, chữa bài. Gv củng cố cho hs mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 2: Đặt tính rồi tính . - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Nêu lại cách đặt tính và tính - Yêu cầu lớp làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng chữa.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv củng cố cho hs cách đặt tính và tính và thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Gv nhấn mạnh cho hs: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.

Bài 3 : Giải toán

- Gọi học sinh đọc bài toán.

-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán rồi giải theo hai bước:

+ Tính tổng số sách trong 5 thùng .

+ Tính số sách chia cho mỗi thư viện.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng và cách giải bài toán

- 1 Học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm bài.2 hs lên bảng chữa.

- Lớp nhận xét

Đáp án

821 3284 4

x 4 08 821 3284 04 0

- 1 Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu cách đặt tính và tính

- Lớp làm vào vở.1 hs lên bảng chữa bài

- Lớp nhận xét

*Hoạt động cá nhân - Hs đọc bài toán.

Tóm tắt : Có : 5 thùng 1 thùng có : 306 quyển Chia đều : 9 thư viện 1 thư viện :.... quyển ? - Lớp làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng làm bảng

Bài giải

Tổng số sách trong 5 thùng là :

306 x 5 = 1530 ( quyển ) Số sách mỗi thư viện nhận là :

1530 : 9 = 170 ( quyển ) Đáp số : 170 quyển

-Viết phép tính trên bảng lớp theo HD của GV

Đọc lại các phép tính vừa viết.

(8)

bằng hai phép tính Bài 3 : Giải toán - Gọi hs đọc bài toán . - Hướng dẫn vẽ sơ đồ minh hoạ tóm tắt bài toán

- Gv hướng dẫn hs giải theo 2 bước :

+ Tìm chiều dài + Tìm chu vi

- Cho Hs làm bài vào vở - Gv nhận xét, đánh giá . - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

3.Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?

- Trong phép chia có dư số dư như thế nào với số chia?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập trong VBT.

- Hs đọc bài toán

- Lớp làm bài. 1hs lên bảng chữa bài .

- Lớp nhận xét Bài giải

Chiều dài sân vận động là : 395  3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là : (285 + 95)  2 = 760 (m) Đáp số : 760m.

Lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2 ( cùng đơn vị đo )

Số dư luôn nhỏ hơn số chia

-Về nhà tập đọc và viết lại các phép tính vừa viết.

___________________________________________________

CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT) Tiết 47: Đối đáp với vua I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT2 (a / b) hoặc bt3 a/ b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 1-2 câu đầu của bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả, BC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát, cao vút.

- Nhận xét đánh giá chung.

- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.

Tập viết vào bảng con

(9)

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe viết

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

Thấy nói là học trò ... người cởi trói.

- Yêu cầu 2hs đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Đọc cho HS soát lại bài.

* Chấm, chữa bài.

c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Mời HS đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.

Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 2 em đọc yêu cầu bài:

+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.

- Học sinh làm vào vở.

- 3HS nêu kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung:

sáo - xiếc.

- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x.

- Tự làm bài.

- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bình chọn

-Lắng nghe

Tập viết từ:

nghĩ ngợi Vào bảng con

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 1-2 câu đầu của bài.

Đọc lại tên bài chính tả.

(10)

- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Cả lớp viết lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.

nhóm thắng cuộc.

- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.

- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

Nghe cô nhận xét.

Nghe cô nhắc nhở

--- TẬP ĐỌC

Tiết 48: Tiếng đàn I.MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, chậm rãi, nhẹ nhàng.

2. Kĩ năng

- Hiểu được ND bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Hiểu nghĩa một số từ trong bài 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Đọc được tên bài. Đọc 1 câu trong bài tập đọc.

- Đọc từ: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 em lên bảng đọc

bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc:

3HS lên bảng đọc bài và TLCH.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

Nghe bạn đọc bài.

-Đọc tên bài

(11)

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu hs đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:

vi-ô-lông ; ắc-sê.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:

+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?

+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn

- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi:

+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:

+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn ?

d) Luyện đọc lại

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó

-2em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.

- Giải nghĩa các từ: Ắc-sê, lên dây.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài

- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:

+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.

- Cả lớp đọc thầm.

+ HS ttrả lời

- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời

+ HS trả lời

-Lắng nghe

-Đọc từ:

khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước.

Đọc câu đầu của bài tập đọc theo HD của GV.

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(12)

- GV đọc lại bài văn.

- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.

- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.

- Mời một học sinh đọc lại cả bài.

- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.

3. Củng cố - dặn dò - nhắc lại nội dung bài học -nhận xét tiết học

-hướng dẫn về nhà

- Học sinh lắng nghe đọc mẫu.

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

-Lần lượt từng em thi đọc - Một bạn thi đọc lại cả bài.

- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

-Lắng nghe Nghe cô nhận

xét

--- ĐẠO ĐỨC

Tôn trọng đám tang (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu chung:

- Học sinh biết: đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người buồn của họ. Tôn trọng đám tang là không làm gì xục phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất

- Học sinh biết cư xử đúng khi gặp đám tang.

- HS có thái độ Tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

1.2: Mục tiêu dành cho HSKT:

- Hiểu đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ. Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI :

- Kỹ năng: Thể hiện sự cảm thông trước đau buồn của người khác, ứng xở phù hợp khi gặp đám tang.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Các tấm thẻ xanh, đỏ.

- HS : Vở bài tập đạo đức.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Em cần làm gì khi gặp đám tang ? - Vì sao cần phải Tôn trọng đám tang ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Các hoạt động.

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT3)

- 2 em trả lời câu hỏi của GV.

(13)

+ Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.

+ Tiến hành:

Bước 1: Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.

- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lượng lữ ).

Bước 2: Sau mọi ý kiến giáo viên yêu cầu hs đưa các lí do mình chọn.

=> Kết luận:

- Nên tán thành với các ý kiến b, c.

- Không tán thành với ý kiến 1.

c. Thực hành:

Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) + Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang.

+ Tiến hành:

Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.

Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.

- Giáo viên kết luận:

- Tình huống a: Không nên gọi bạn.

Nếu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.

- Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...

- Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.

- Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.

* Em cần làm gì khi ở làng xóm nơi em cư trú có đám tang?

Hoạt động 3: Chơi Trò chơi : Nên và không nên

- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.

- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giụ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lượng lữ đưa màu trắng theo như quy ước.

- HS đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.

- Học sinh khác nhận xét .

- Trao đổi thảo luận trong nhóm vở hoàn thành bài tập trong phiếu.

- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Hỏi thăm, chia sẻ, giúp đỡ những việc vừa sức có thể ...

-Nêu thái độ của mình.

-Tham gia với nhóm

-Nêu lại 2 tình huống

(14)

+ Mục tiêu: Củng cố bài học.

+ Tiến hành:

Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột.

Bước 2: Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

Bước 3: Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.

=> Kết luận chung: SGK.

3. Củng cố-nhận xét:

- Khi gặp đám tang chúng ta cần làm gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn ôn lại bài và chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Các nhóm tiến hành chơi TC.

- đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

- HS nhắc lại bài học trong SGK.

-Tham gia đánh giá các bạn

__________________________________________________

Ngày soạn : Chủ nhật, ngày 07/03/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10/03/ 2021

TOÁN

Tiết 118: Làm quen với chữ số La Mã I.MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã.

2. Kĩ năng

- Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI.)

3. Thái độ

- HS biết vận dụng trong cuộc sống B. Mục tiêu dành cho HS Nam:

-Biết viết lại các số La Mã I, II,III,IV, V và đọc lại được những số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : SGK, Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.

- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ Ổn định :

2/ Bài cũ: Luyện tập chung -Gọi 2HS lên bảng làm bài:

- Nêu cách thực hiện phép

-2 HS lên bảng làm bài

(15)

chia “Số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số”

- Nhận xét chung bài cũ 3. Bài mới:

a.GV giới thiệu bài – ghi bảng

b.Giới thiệu về chữ số La Mã:

-GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS.

-GV nêu: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.

- Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba.

-GV: Đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.

- Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI.

-GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI.

-Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV.

-GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi): Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX.

-Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là XXI. (21)

c. Luyện tập:

Bài 1:

-GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì.

1230 3 03 410

00 0

1038 5 03 207

38 3

-Nghe giới thiệu và nhắc lại.

-HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời GV: một, năm, mười.

-HS viết II vào bảng con và đọc theo: hai.

-HS viết III vào bảng con và đọc theo: ba.

-HS viết IV vào bảng con và đọc theo: bốn.

-HS viết VI vào bảng con và đọc theo: sáu.

-HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của GV.

-HS viết XX và đọc: hai mươi.

-HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.

-5 đến 7 HS đọc trước lớp, 2

Quan sát

Quan sát, lắng nghe

Tập viết các số I, II,III,IV, V theo HD của GV.

Đọc lại các số vừa viết.

(16)

--GV theo dõi – sửa bài cho HS.

Bài 2: -GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.

- GV theo dõi – nhận xét Bài 3:

-Gọi HS đọc đề bài.

-Gọi 2HS lên bảng thi đua làm bài+ cả lớp làm bài vào vở nháp .

- GV nhận xét – tuyên dương Bài 4:

-Yêu cầu HS tự viết vào vở.

-Chữa bài.

4/ Củng cố- Dặn dò:

-GV đọc bất kì số La Mã nào HS viết bảng.

-Nắm các chữ số La Mã vận dụng trong cuộc sống.

-Về nhà luyện tập thêm các chữ số La Mã.

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.

HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe: một; ba; năm;

bảy; chín; mười một; hai mươi mốt; hai; bốn; sáu;

tám; mười; mười hai; hai mươi.

-HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.

A/6 giờ B/12 giờ C/ba giờ

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

-2 HS lên bảng thi đua, HS cả lớp làm bài vào vở nháp . a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.

Dành cho HS năng khiếu b. XI, IX, VII, VI, V, IV, II.

-HS tự viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.

* I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, XI, XII.

-4 HS viết

Nghe cô nhận xét

Nghe bạn đọc

Nghe cô nhận xét.

_________________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).

2. Kĩ năng

- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2) 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học

(17)

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Lắng nghe, đọc lại được những từ ngữ về nghệ thuật trong bài theo hướng dẫn của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên :5 máy tính bảng để UDPHTM trong phần hướng dẫn HS làm bài số 1.

- SGK, BP, Bút dạ, 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.

- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ Ổn định:

2/ Bài cũ: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câuhỏi Như thế nào?

+GV nêu: Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:

Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng

Râm mát đường em đi.

- Nhận xét chung bài cũ 3/Bài mới:

a. Giới thiệu bài - Ghi bảng b.HD làm bài tập:

Bài tập 1:

* ƯDPHTM: Cách tiến hành:

Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó GV gửi y/c của BT 1 cho các nhóm thảo luận tìm ra những từ đúng với yêu cầu sau đó khi hết thời gian Cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.

- Gọi HS nhóm khác nhận xét -GV đếm số từ đúng của các nhóm. Nhóm nào tìm đúng và nhiều hơn số từ ngữ nhóm đó thắng.

-GV nhận xét – tuyên dương

-2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.

+Nước suối và cọ được nhân hoá. Nước suối thầm thì, cọ xoè ô...

-Nghe giới thiệu bài và nhắc lại tên bài học.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát thảo luận theo nhóm ghi những từ

tìm được vào máy tính bảng hết thời gian gửi kết quả cho GV -Đại diện các nhóm trình bày +Nhóm 1+5 câu a: Những từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật là: diễn viên, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ, nhà diêu khắc, kiến trúc sư, ...

+ Nhóm 2+4 câu b: Những từ chỉ các hoạt động nghệ thuật là:

đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, quay phim, viết kịch, nặn tượng, ...

-Đọc tên bài -Lắng nghe

-Đọc từ: Ca sĩ,nhà thơ, nhạc sĩ, giáo viên…

(18)

Bài tập 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho một đoạn văn nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-GV cho HS thi trên giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn

4/ Củng cố:

-Nội dung đoạn văn nói lên điều gì?

GDHS: Đặt dấu phẩy đúng chỗ để nội dung của đoạn văn không thay đổi, giúp chúng ta hiểu đúng

5/Dặn dò:

-Về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bị bài tiết sau.

-Nhận xét tiết học.

+ Nhóm 3 Câu c: Những từ chỉ các môn nghệ thuật là: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, xiếc, múa rối, ảo thuật, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, ...

-HS làm bài vào vở + 1 HS trên giấy khổ to

“ Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, ...đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn”.

- HS đọc lại đoạn văn

-2 HS nêu -HS nghe

-Lắng nghe

Đọc lại các từ vừa viết theo HD của GV.

Quan sát

Nghe cô nhận xét.

--- TẬP VIẾT

TIẾT 24: Ôn chữ hoa R I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1dòng), Ph,H(1dòng) ;viết đúng tên riêng Phan Rang(1dòng) và câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy…có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết tô chữ hoa R trong vở tập tô chữ hoa.Đọc được từ ứng dụng theo HD của GV

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : + Mẫu viết hoa các chữ R

+ Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp

(19)

- HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

GV HS HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

-Yc HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài

b)Hướng dẫn viết trên bảng con

* Luyện viết chữ hoa :

- Y/ c hs tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

-Y/c hs tập viết vào bảng con chữ R, P.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu thơ nói gì ?

-1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

-Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên - Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài:

P, R.

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang.

- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.

Quan sát

- viết chữ r vào bảng con.

-Đọc từ : Phan Rang

(20)

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.

c) Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng.

- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu thơ 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

d/ Chấm chữa bài: Thu vở, chữa bài, nhận xét

3. Củng cố - dặn dò

- Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- Nộp vở.

Tập tô chữ R vào vở tập tô.

Để bài để GV kiểm tra.

Nghe nhận xét.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 47: Hoa I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người

- Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau)

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Quan sát và nói được màu sắc của các bông hoa, tên của loài hoa đó.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của các loài hoa.

- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : Máy tính, máy chiếu, 3 tờ giấy A0, băng dính.

- Hs : Sưu tầm các bông hoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Nam I.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hãy nêu cấu tạo của lá cây

?

Mỗi chiếc lá thường có phiến lá, cuống lá; trên phiến lá có gân lá.

Nghe bạn TL

(21)

- Lá cây có những ích lợi gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

* Hoạt động 1: Quan sátvà thảo luận.

Bước 1 : Thảo luận theo nhóm

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 được đưa lên phông chiếu và các loại hoa sưu tầm được thảo luận các câu hỏi sau:

+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó.

+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?

Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.

- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.

* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

Bước 1:

- Chia lớp thành 3 nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính.

- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh

Lá cây làm thức ăn cho người và động vật, dùng để gói bánh, lợp nhà..

- Lớp nhận xét.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trên phông chiếu kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được sau đó thảo luận các câu hỏi trong phiểu.

- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa.

- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có

- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.

Nhắc lại tên bài

-Quan sát và nói được màu sắc và tên của các loài hoa được quan sát.

-Lắng nghe

Hoạt động nhóm cùng bạn.

(22)

những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa.

Bước 2:

- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác.

- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.

* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:

+ Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường được dùng để làm gì ?

3.Củng cố, dặn dò(3’) - Hoa thường có những bộ phận nào.

- Nêu lợi ích của hoa và chức năng của hoa ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh xem lai nội dung bài.

- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.

+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.

- Mỗi bông hoa thường có : cuống, đài, cánh và nhị.

- Hoa thường dùng để ăn, làm thuốc, ướp chè, trang trí …Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

Nghe cô nhận xét

Quan sát

Quan sát

Nghe bạn trả lời

Nghe cô nhận xét

_________________________________________________

Dạy buổi sáng Ngày soạn : Thứ hai, ngày 08/03/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 11/ 03/ 2021

TOÁN

Tiết 119: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết đọc – viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết đọc, viết 1 vài số La Mã trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK, mô hình đồng hồ chữ số La Mã - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh lên bảng - Hai em lên bảng làm bài

(23)

làm BT3 và 4 Tr 121 - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả lời .

- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược ).

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 :

- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã.

- Theo dõi nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò

- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết).

- Nhận xét tiết học

tập.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

* Lớp theo dõi giới thiệu

- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.

- Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.

- Cả lớp theo dõi bổ sung.

- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung.

III : ba Đ IIII : bốn S VI : bốn S VIIII: chín S

- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng que diêm:

xếp được các số : VIII, XXI ,IX,

- 1em lên bảng viết.

Quan sát

Quan sát, lắng nghe

Tập viết các số I, II,III,IV, V, VI.

theo HD của GV.

Đọc lại các số vừa viết.

Nghe bạn đọc

Nghe cô nhận xét.

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )

(24)

Tiết 48: Tiếng đàn I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2 a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn

- Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Viết được tên bài và 1-2 câu đầu của bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : Bảng phụ, SGK, 3 tờ giấy khổ to - HS : SGK, vở chính tả, BC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HS Nam I. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho hs viết:xào rau, cái sào, xông lên, dòng sông - Nhận xét, đánh giá .

II. Bài mới(32’)

1.Giới thiệu bài: Tiếng đàn 2.Hướng dẫn viết chính tả.

a/ Trao đổi về nội dung bài viết.

- Gv đọc bài 1 lượt - Gọi học sinh đọc lại.

- Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn.

b/Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

c/Hướng dẫn viết từ khó.

- Gv yêu cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả .

- Yêu cầu hs đọc lại các từ trên.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

d/ Viết chính tả.

- Gv đọc bài cho hs viết.

e/ Soát lỗi

2 hs viết bảng lớp.Lớp viết nháp.

- Hs nhận xét

- Học sinh theo dõi SGK.

- 2 học sinh lại. Lớp theo dõi.

Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá…

- Đoạn văn có 6 câu - Những chữ đầu câu phải viết hoa.

- 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết nháp:

ngọc lan, mát rượi, tung lưới, lướt nhanh.

- 2 hs đọc các từ trên bảng.

- Học sinh viết bài vào vở.

Tập viết vào bảng con : xào rau

-Lắng nghe

Viết : lũ trẻ Vào bảng con

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 1-2 dòng

(25)

- Hướng dẫn hs soát lỗi.

g/ Chấm bài

- GV chấm bài, nhận xét , chữa lỗi sai.

3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 1 a.

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.

- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách trình bày một đoạn văn ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về viết lại bài cho đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.

- Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi .

- 1 học sinh đọc yêu cầu ở VBT.

- Hs làm bài theo nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả trên bảng.

- Lớp nhận xét.

Lời giải

s: Sung sướng, san sẻ, sẵn sàng, sạch sẽ, song song, sòng sọc …

x: Xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xinh xinh, xông xênh , xúng xính … - Câu đầu đoạn viết lùi vào 1 ô li viết hoa chữ cái đầu câu. Hết một đoạn kết thúc bằng dấu chấm và xuống dòng...

thơ đầu của bài.

Đọc lại tên bài.

Nghe cô nhắc nhở

________________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 48: Qủa I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người

- Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Quan sát và nói được tên gọi, màu sắc, mùi vị, các bộ phận của một số loại quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Các hình trong SGK , một số quả thật - HS : SGK, sưu tầm một số quả thật

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

GV HS HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ

(26)

- Kiểm tra bài “Hoa“

- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác:

* Hoạt động 1 Quan sát và thảo luận.

Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:

+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ?

+ Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ? + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?

Bước 2:

- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.

* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm

Bước 1:

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau:

+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?

+ Quan sát hình 92 – 93 cho

- 2HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.

+ Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ.

Nghe, nhắc lại tên bài - Lớp theo dõi.

- Các nhóm thảo luận.

- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.

- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả.

- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.

- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả.

-Quan sát và nói được tên gọi, màu sắc , mùi vị , các bộ phận của một số loại quả con biết trong hình vẽ và những quả các bạn đem đến lớp.

-Lắng nghe

Quan sát

Thảo luận cùng bạn.

(27)

biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ?

+ Hạt có chức năng gì?

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV kết luận, ghi bảng.

- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.

3. Củng cố - dặn dò

- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn.

- Về nhà học bài và xem trước bài mới.

- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:

- Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,…

Nghe cô dặn dò

Nghe bạn trình bày.

Nghe cô dặn dò ---

THỦ CÔNG

Đan nong đôi (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1.1: Mục tiêu chung:

- Học sinh biết cách đan nong đôi

- Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật.

- Rèn hs khéo tay, yêu quý, trân trọng sản phẩm từ tay các em làm ra.

1.2: Mục tiêu HSKT:

- Học sinh biết cách đan nong đôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh quy trình .

- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐHSKT 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung:

Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi

- Yêu cầu một số em nhắc lại quy trình đan nong đôi đã học ở tiết trước.

- Các tổ trường báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

- Nêu các bước trình tự đan nong đôi.

-Chuẩn bị đồ dùng

-Nêu lại hai bước đầu

(28)

- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.

- Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.

-Bước 2: đan nong đôi.

- Bước 3: Dán nêp xung quanh tấm đan.

- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh vở các em hoàn thành được sản phẩm.

- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.

- Đánh giá sản phẩm của học sinh.

- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp.

3. Củng cố dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo…

- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa:

- Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc.

- Dán bao xung quanh tấm bìa.

- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.

- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.

- Vài HS nhắc lại quy trình đan nong mốt

-Thực hành

__________________________________________________

Ngày soạn : Thứ ba, ngày 09/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày12/03/2021

TOÁN

Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).

B. Mục tiêu riêng HS Nam

- Biết quan sát mô hình đồng hồ và mặt đồng hồ treo tường đọc được giờ đúng theo hướng dẫn của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : SGK, 1 đồng hồ thật và mô hình đồng hồ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

GV HS Hoạt động của

Nam 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng

- Hai em lên bảng viết các số La Mã.

- Lớp theo dõi nhận xét bài

Quan sát

(29)

chữ số La Mã.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài b) Dạy bài mới

* Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):

- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.

- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3.

- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách.

* Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Mời một em làm mẫu câu A.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào

bạn.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.

- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:

+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.

+ 6 giờ 13 phút.

+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.

- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập.

- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.

- Cả lớp làm bài.

-5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:

- Một em đọc đề bài 2 - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.

- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nx bổ sung.

- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)

-Quan sát

Quan sát mô hình mặt đồng hồ để đọc giờ đúng theo HD của GV

Quan sát mặt đồng hồ treo tường nghe giáo viên hỏi để trả lời xem đồng chỉ mấy giờ.

(30)

VBT.

- Chấm vở một số em, NX chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò

-nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

-hướng dẫn về nhà

- Cả lớp thực hiện vào vở.

-Về nhà tập xem đồng hồ.

__________________________________________

TẬP LÀM VĂN

Tiết 24: Nghe – kể : Người bán quạt may mắn I.MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

- Nghe – kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên..

B. Mục tiêu HS Nam

-Lắng nghe, kể được 1-2 câu trong câu chuyện theo gợi ý của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : + Tranh minh họa trong SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.

- HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

GV HS HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ

-Gọi HS đọc bài "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".

- Nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện

Bài tập 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.

- 3 em đọc bài làm của mình.

- Lớp theo dõi.

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.

- Lớp quan sát tranh minh họa.

Nhắc tên bài

Quan sát tranh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và những người thân của họ... Bài 1: Theo em, những việc làm nào thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu

Biết quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em, tự giác thực hiện chào hỏi và tạm biệt trong cuộc sống hàng

Ca ngợi sự hi sinh cao cả của người mẹ không sợ mất mát, khổ đau để cứu con trở về...

KN: - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.. TĐ: - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi, thân ái

Tình huống 4 : Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ... Tình huống 1: Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang,

- Chọn được những câu chuyện có thật trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy cô giáo.. - Biết cách sắp

Khi bị ho và đau họng chúng ta cảm thấy tức ngực, khó thở, đau rát họng, rất khó chịu và đôi khi còn buồn nôn nữa.... HOẠT ĐỘNG

- Việc đó thể hiện sự tôn trọng lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam.. TÔN TRỌNG