• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng:5/11

Tiết 17

BÀI 18: PRÔTÊIN I/. Mục tiêu bài học

1/. Kiến thức:

- HS trình bày được thành phần hoá học và chức năng của Prôtêin.

- HS mô tả được các bậc cấu trúc của Prôtêin và hiểu được vai trò của nó.

- HS phân tích được các đặc thù và tính đa dạng của Pr, sự tương tác giữa Pr với môi trường để biểu hiện thành tính trạng.

2/. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy, lý luận, hệ thống hoá kiến thức.

3/. Thái độ:

- Xây dựng ý thức học tập.

- Gây hứng thú, giáo dục HS ý thức và lòng say mê môn học.

4/. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin; mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

5/. Các năng lực hướng tới:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề.

- Năng lực tư duy, sáng tạo.

- Năng lực tự quản.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.

- Năng lực kiến thức sinh học, sử dụng ngôn ngữ bộ môn, tính toán, tìm mối liên hệ.

II/. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh phóng to H 18/54.

2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà.

III/. Phương pháp dạy học

(2)

- Quan sát tìm tòi.

- Hỏi đáp nêu vấn đề.

IV/. Tiến trình giờ dạy

1/. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

2/. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- HS1: bài tập 3(53) Đáp án: ARN: -A-U-G-X-U-X-G- - HS 2: bài tập 4(53) Đáp án: ADN: -T- A-X- A-A -X-T-G- -A-T-G -T-T- G-A-X-

3/. Các hoạt động dạy học: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc, hoạt động sống của TB, biểu hiện thành các TT của cơ thể. Vậy Pr có cấu trúc và chức năng như thế nào? Ta nghiên cứu tiết 18”Protêin”.

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Prôtêin (17 phút).

- Mục tiêu: HS Phân tích được tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin, Mô tả được các bậc của Prôtêin.

- Phương pháp dạy học: quan sát, nêu vấn đề

- Hình thức tổ chức: hoạt động phân hóa, hoạt động cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi .

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV yêu cầu HS đọc, nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi.

HS: Tự nghiên cứu thông tin SGK/54 và trả lời.

GV: Pr là hợp chất gì? Tạo nên từ những NTHH nào?

HS: Pr là HCHC được cấu tạo nên từ những nguyên tố hoá học C, O, H, N và 1 số nguyên tố khác).

GV: Yêu cầu h/s quan sát tranh cấu tạo bậc 1 của Pr, liên hê với cấu tạo của ADN, ARN trả lời câu hỏi:

+ Nguyên tắc cấu tạo, khối lượng, kích thước của Pr?

HS: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

- Nguyên tắc đa phân.

- Khối lượng, kích thước lớn.

GV bổ sung: Tính đặc thù của Pr còn biểu hiện ở các

I/. Cấu trúc của Prôtêin

* Cấu trúc của Prôtêin:

- Pr là HCHC gồm 4 loại NTHH chính là C, O, H, N và 1số nguyên tố khác.

- Pr thuộc loại đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, phân là axitamin (20 loại).

- Công thức của axitamin: NH2- CHR – COOH.

- Các axitamin được nối với nhau bằng liên kết péptit.

- Mỗi chuỗi péptit có hàng chục hàng trăm axitamin.

(3)

dạng cấu trúc không gian. Giảng về cấu trúc axitamin của Pr.

GV nhấn mạnh: Cấu trúc bậc 1 là cấu trúc cơ bản, cấu trúc không gian phù hợp với thực hiện chức năng.

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.

GV: Vì sao Pr có tính đa dạng và đặc thù?

HS:

+ Tính đặc thù của Pr được thể hiện ở thành phần số lượng, trình tự xắp xếp của các axitamin.

+ Sự xắp xếp theo những cách khác nhau của 20 loại axitamin tạo ra sự đa dạng của Pr.

+ Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axitamin tạo nên tính đa dạng và đặc thù của Pr.

GV: Tính đặc thù của Pr được thể hiện qua cấu trúc không gian như thế nào?

HS: Được thể hiện ở cấu trúc bậc III và bậc IV:

- Cấu trúc bậc 3: cuộn theo kiểu đặc trưng cho từng loại Pr.

- Cấu trúc bậc 4: số lượng mạch prôpeptít khác nhau cho từng loại Pr.

GV: Chốt lại Kiến thức.

HS Nghe giảng và ghi nhớ Kiến thức.

- Pr đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axitamin và các dạng cấu trúc không gian của phân tử Pr.

* Các bậc cấu trúc Prôtêin.

- Cấu trúc bậc I: là chuỗi axitamin có trình tự xác định.

- Cấu trúc bậc II: là chuỗi axitamin có vòng xoắn lò xo.

- Cấu trúc bậc III: do cấu trúc bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.

- Cấu trúc bậc IV: gồm 2 hay nhiều chuỗi axitamin kết hợp với nhau.

=> Cấu trúc bậc III, IV -> Bậc cấu trúc đặc trưng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của Prôtêin (17 phút).

- Mục tiêu: HS hiểu được chức năng của Prôtêin.

- Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề

- Hình thức tổ chức: hoạt động phân hóa, hoạt động cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cấu tạo tế bào:

+ Cấu tạo các phần tế bào, phần nào có sự tham gia của Pr?

II/ Chức năng của Prôtêin.

1/ Chức năng cấu trúc của Pr - Chức năng cấu trúc của Pr là thành phần quan trọng xây dựng các bào

(4)

HS nhớ lại kiến thức, nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:

- Tế bào gồm 3 phần:

+ Màng có Pr + TBC có Pr

+ Nhân – NST (ADN, Pr) GV:Gọi HS đọc phần II:

Chức năng của Pr?

GV giảng giải:

+ Pr tham gia vào vận chuyển, quá trình vận chuyển ôxi được tiến hành nhờ Pr như Hêmôglôbin, ở ĐVCXS và Hêmôxiani ở ĐV không xương sống.

+ Vai trò tham gia BV cơ thể chống lại VK gây bệnh.

+ Vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể, lúc thiếu gluxít, li pít, Pr được giải phóng để cung cấp NL cho quá trình hoạt động của TB.

+ Vai trò chống đỡ cơ học.

+Vai trò truyền xung TK, Pr có vai trò trung gian trong phản ứng.

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vỏ học.

GV bổ sung: Còn 1 số chức năng bảo vệ cơ thể (kháng thể) tham gia vận động cho tế bào và cơ thể.

GV: Chốt lại Kiến thức. HS nghe giảng và ghi nhớ.

quan, màng sinh chất, hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

- VD: Histon là loại Pr tham gia vào cấu trúc của NST.

2/ Chức năng xúc tác các quá trình TĐC.

- Quá trình trao đổi chất trong TB diễn ra qua nhiều phản ứng hoá sinh được xúc tác bởi các enzim.

- Bản chất của enzim là Pr.

- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia của enzim ARN- polimraza còn khi phân giải ARN thành các Nu thì có sự xúc tác của enzim ribonuclêaza.

3/ Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất.

Các hoóc môn phần lớn là Pr điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể.

=> Pr đảm nhiệm các chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của TB, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

4/. Củng cố (4 phút):

  GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK/56.

A/ Nêu tính đa dạng và tính đặc thù của Pr ?

B/ Vì sao nói Pr có vai trò quan trọng đối với TB và cơ thể?

C/ Bài tập 3/56 Trả lời: Đáp án a D/ Bài tập 4/56 Trả lời: Đáp án d 5/. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút):

(5)

GV yêu cầu HS học bài, làm bài tập theo SGK/56.

GV:Yêu cầu HS đọc mục em có biết, ôn lại bài ADN, ARN.

V/. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

...

...

..

Ngày soạn: 30/10/2020 Ngày giảng:7/11

Tiết 18

BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I/. Mục tiêu bài học

1/. Kiến thức:

- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Pr qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axitamin.

- HS nêu được mqh trên sơ đồ hay mô hình động giữa Gen mARN Pr tính trạng.

2/. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.

3/. Thái độ:

- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học.

- Gây được hứng thú cho HS. Giáo dục HS ý thức tự học và lòng say mê môn học.

Tích hợp giáo dục đạo đức:

+ Qua mối quan hệ giữa ARN và prôtêin, mối quan hệ giữa gen và tính trạng GD mối quan hệ hợp tác trong cuộc sống, có thái độ khoan dung, độ lượng với những người xung quanh.

4/. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin và mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

(6)

5/. Các năng lực hướng tới:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực tư duy, sáng tạo.

- Năng lực tự quản, giao tiếp.

- Năng lực hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.

- Năng lực kiến thức sinh học, sử dụng ngôn ngữ bộ môn.

- Năng lực tìm mối liên hệ.

II/. Chuẩn bị 1. Giáo viên:

- Thông tin trang 77, 78 SGV.

- Sơ đồ hình thành chuỗi axitamin.

- Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen) -> ARN -> Pr.

- Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

2. Học sinh:

- Nghiên cứu bài ở nhà.

- Kẻ sẵn bảng so sánh giữa ARN và ADN.

III/. Phương pháp dạy học - Hỏi đáp nêu vấn đề, giảng giải.

- Động não;Vấn đáp - tìm tòi.

- Trực quan; Dạy học nhóm.

IV/. Tiến trình giờ dạy

1/. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

2/. Kiểm tra bài cũ (4 phút):

- HS1: Vì sao Pr có tính đa dạng và đặc thù?

+ Tính đặc thù của Pr được thể hiện ở thành phần số lượng, trình tự xắp xếp của các axitamin.

+ Sự xắp xếp theo những cách khác nhau của 20 loại axitamin tạo ra sự đa dạng của Pr.

- HS2: Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của Pr?

+ Pr là HCHC gồm 4 loại NTHH chính là C, O, H, N và 1số nguyên tố khác.

+ Cấu trúc không gian của Pr :

(7)

- Cấu trúc bậc I: là chuỗi axitamin có trình tự xác định.

- Cấu trúc bậc II: là chuỗi axitamin có vòng xoắn lò xo.

- Cấu trúc bậc III: do cấu trúc bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.

- Cấu trúc bậc IV: gồm 2 hay nhiều chuỗi axitamin kết hợp với nhau.

=> Cấu trúc bậc III, IV -> Bậc cấu trúc đặc trưng.

3/. Các hoạt động dạy học:

Gen là gì?

Là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc của phân tử Pr).

ADN -> ARN => ARN có mối quan hệ như thế nào với Pr.

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARNvà Pr (20 phút).

- Mục tiêu: HS xác định được vai trò của mARN, trình bày được sự hình thành chuỗi axitamin.

- Phương pháp dạy học: quan sát, nêu vấn đề, giảng giải, động não;vấn đáp - tìm tòi.

- Hình thức tổ chức: hoạt động phân hóa, hoạt động nhóm, cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi , giao nhiệm vụ

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Tích hợp giáo dục đạo đức:

+ Qua mối quan hệ giữa ARN và prôtêin,  GD mối quan hệ hợp tác trong cuộc sống, có thái độ khoan dung, độ lượng với những người xung quanh

GV: Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức, trả lời câu hỏi:

+ Gen ở đâu?mARN được hình thành trên khuôn mẫu nào?

ở đâu?

+ Gen quy định thông tin => mqh giữa gen, mARN, Pr?

HS: Hệ thống lại kiến thức, trả lời:

+ Gen nằm trong nhân tế bào.

+ Khuôn mẫu ADN tại nhân tế bào.

+ mARN là dạng trung gian giữa gen và Pr có vai trò truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc Pr.

GV: Cho HS quan sát sơ đồ mối quan hệ ADN – mARN –

I/. Mqh giữa ARN và Pr 1/ Vai trò của mARN : Truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc từ nhân tế bào ra TBC.

2/ Quá trình hình thành

(8)

Pr. Dạng trung gian đó có vai trò như thế nào?

HS: Vai trò mang thông tin tổng hợp Pr.

GV: NX câu trả lời của HS và chốt kiến thức.

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở.

GV sử dụng mô hình quá trình hình thành chuỗi axa thuyết trình cho HS diễn biến. Giới thiệu các thành phần tham gia:

mARN, t ARN, Riboxôm (2 tiểu phần).

GV:Yêu cầu HS quan sát kỹ H19.1, trả lời lệnh?

HS: Q/sát H19.1 và trả lời câu hỏi lệnh/57.

GV: Nêu thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axitamin?

HS: Trả lời (thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa là mARN, tARN và ribôxôm).

GV: Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?

HS: Lk với nhau theo NTBS A – U ; G – X.

GV: Mối tương quan về số lượng giữa a a và Nu của m ARN khi ở trong Ribôxôm?

HS: Mối tương quan ADN-mARN–Pr được cụ thể hoá mối quan hệ 3 Nu trong ADN - RibôNu trong mARN, 1tARN – 1axitamin.

GV: Em hãy trình bày quá trình hình thành chuỗi axitamin?

HS: Trả lời trên hình vẽ và mô hình động.

GV: NX và giảng cho HS hiểu về quá trình hình thành chuỗi axitamin trên sơ đồ H19.1/57.

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.

GV: Giảng giải về sự hình thành chuỗi aa và 3 quá trình dịch mã để tổng hợp hoàn chỉnh chuỗi a a cho HS hiểu.

GV: Nguyên tắc trong quá trình tổng hợp chuỗi axitamin?

HS: Nguyên tắc bổ sung: Nu trên ARNm và tARN khớp với nhau: A-U, G-X.

=> Trình tự Nu trên mARN quy định trình tự axitamin trong chuỗi axitamin

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.

chuỗi axitamin:

- 3 Nu trên mARN và tARN khớp với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, X- G, G-X.

- Nguyên tắc tổng hợp:

+ Khuôn mẫu m ARN.

+ NTBS (A – U ; G - X) - Hệ quả:

+ Số axitamin của chuỗi: N/

3 – 1

+ Trình tự Nu trên mARN quy định trình tự axitamin trên chuỗi axitamin.

Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng (15 phút).

(9)

- Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

- Phương pháp dạy học: quan sát, nêu vấn đề, giảng giải, động não;vấn đáp - tìm tòi.

- Hình thức tổ chức: hoạt động phân hóa, hoạt động nhóm, cá nhân - Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi , giao nhiệm vụ

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Tích hợp giáo dục đạo đức:

+ Qua mối quan hệ giữa gen và tính trạng

 GD mối quan hệ hợp tác trong cuộc sống, có thái độ khoan dung, độ lượng với

những người xung quanh.

Yêu cầu h/s liên hệ lại kiến thức các bài trước, điền vào sơ đồ SGK:

Mối quan hệ cho thấy điều gì?

HS: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.

mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axitamin cấu thành nên Pr.

GV: Giảng giải mqh ADN- ARN – Pr được cụ thể hoá là mối quan hệ 3 cặp Nu trong ADN – 3 ribôNu mARN - tARN – 1axitamin.

NỘI DUNG

II/. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

* Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.

+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axitamin (cấu trúc bậc I của Pr).

+ Pr tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của TB biểu hiện thành tính trạng.

(10)

=> Mối liên hệ trên là cơ chế hình thành các TT trong đời cá thể, bố mẹ không truyền cho con những TT đã hình thành sẵn mà truyền 1 hệ gen trong ADN qui định sự tổng hợp những Pr đặc thù để tạo nên TT

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, q/s H19.2/58, nêu bản chất mối quan hệ giữa gen – tính trạng?

HS: Dựa vào ND SGK/58 tả lời.

GV: Gọi 1 HS đọc mục kết luận chung SGK.

HS: Đoc và nhi nhớ ND mục kết luận chung.

* Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

+ Trình tự các Nu trong ADN qui định trình tự các Nu trong ARN, qua đó qui định trình tự các axitamin của ptử Pr, Pr tham gia vào các hoạt động của TB, biểu hiện thành tính trạng.

+Gen (1 đoạn ADN) mARN Pr Tính trạng.

4/ Củng cố (4 phút):

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK:

a/ Em hãy nêu bản chất mqh giữa gen và ARN, giữa ARN và Pr?

b/ NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ như thế nào ? 5/. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút):

GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập theo câu hỏi SGK.

GV yêu cầu HS đọc mục em có biết /59, ôn lại bài ADN và ARN, nghiên cứu trước Bài 20.

V/. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận quá khứ, năng suất và tính liên kết ngành liên quan đến lợi nhuận của công ty như thế nào nhằm

Điều trị nội khoa có thể làm cho tình trạng lồi mắt tiến triển nặng lên nếu trong quá trình điều trị để trẻ rơi vào tình trạng suy giáp kéo dài do sử dụng thuốc KGTTH,

Các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc gây nghiện phải báo cáo khẩn tới cơ quan xét duyệt dự trù trong trường hợp nhầm lẫn, thất thoát hoặc khi có nghi ngờ thất thoát. Các cơ

Kết quả ước lượng cho thấy tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: sử dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh; sử dụng công nghệ

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập hợp và báo cáo khẩn tới Bộ Y tế (Cục Quản lý dược). Các cơ sở kinh doanh, pha chế, cấp phát thuốc hướng tâm thần

Kết quả nghiên cứu hoạt động của các Câu lạc bộ Thể dục thể thao cho thấy: Số lƣợng các Câu lạc bộ còn ít, hội viên tham gia trong các Câu lạc bộ thấp, phần lớn Câu

This research is a new quantitative study and aims to identify, analyze factors effecting customer evaluation for the satification of using event company’s services The Prob