• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Bắc Kạn | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Bắc Kạn | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT BẮC KẠN TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 2: Theo Men Đen, nội dung của quy luật phân li là:

A. Mỗi nhân tố di truyền(gen) của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội:1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen vơíi tỉ lệ 1: 2:1.

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 3: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

A. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.

B. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể.

C. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài cơ thể.

D. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính Câu 4: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B. mang thông tin di truyền của các loài.

C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Câu 5: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?

A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.

B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.

C. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.

Câu 6: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể.

A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

B. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.

C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.

(2)

D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

Câu 7: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp

A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.

C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.

Câu 8: Men Đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiẹm của mình để:

A. Xác định các cá thể thuần chủng B. Kiểm tra giả thuyết nêu ra

C. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.

D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.

Câu 10: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y.

B. Vì nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng.

C. Vì nhiễm sắc thể X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

D. Vì nhiễm sắc thể X dài hơn nhiễm sắc thể Y.

Câu 11: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?

A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

B. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.

C. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

D. Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

Câu 12: Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh.

A. Mẹ mắt đen(AA) x Bố mắt xanh(Aa). B. Mẹ mắt xanh(Aa) x Bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen(Aa) x Bố mắt đen (Aa).

Câu 13: Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

A. Các gen có xu hướng không kiên kết với nhau.

B. Các gen có xu hướng kiên kết là chủ yếu.

C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 crômatit của cặp tương đồng.

(3)

D. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo

Câu 14: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng

A. khởi động. B. vận hành. C. điều hoà. D. kết thúc.

Câu 15: Theo Men Đen, với n cặp gen di hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. Số lượng các loại kiểu gen là 2n. B. Số lượng các loại kiểu gen là 3n C. Số lượng các loại kiểu gen là 4n. D. Số lượng các loại kiểu gen là 5n. Câu 16: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:

♂ AABbCcdd x ♀ aabb Cc Dd

Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là:

A. 9/16 B. 4/16 C. 3/16 D. 1/16

Câu 17: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.

Câu 18: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:

A. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân

B. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.

C. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.

D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.

Câu 19: Theo Men Đen , mỗi tính trạng của cơ thể do:

A. Một cặp nhân tố di truyền quy định. B. Một nhân tố di truyền quy định.

C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định D. Hai cặp nhân tố DT quy định.

Câu 20: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men Đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu được di truyền độc lập vì:

A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. F2 có 4 kiểu hình

C. Tỷ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

D. F2 Xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 21: Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?

A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới.

(4)

B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính.

C. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính.

D. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính.

Câu 22: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.

Câu 23: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?

A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn D. nuclêôxôm.

Câu 24: Kết quả lai thuận và lai nghịch ở F1và F2 giống nhau thì rút ra được kết luận: tính trạng bị chi phối bởi

A. Gen nằm trên NST thường. B. Ảnh hưởng của giới tính.

C. Gen nằm ở tế bào chất. D. Gen nằm trên NST giới tính.

Câu 25: Điều nào không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị?

A. Để xác định sự tương tác giữa các gen.

B. Để xác định trình tự các gen trên cùng một NST.

C. Để lập bản đồ di truyền NST.

D. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng NST.

Câu 26: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?

A. Ở người : XX- nữ, XY- nam. B. Ở ruồi giấm: XX- đực, XY- cái.

C. Ở gà: XX- trống, XY- mái D. Ở lợn: XX- cái, XY- đực.

Câu 27: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 13:3. B. 9: 3: 4. C. 9: 6: 1 D. 9: 7.

Câu 28: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì?

A. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể B. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài ảnh hưởng đến giới tính.

C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong ảnh hưởng đến giới tính D. Phát hiện các gen trên NST giới tính.

Câu 29: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:

A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe C. AaBbDDddEe và AaBbEe D. AaBbDddEe và AaBbdEe.

Câu 30: Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?

(5)

A. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.

B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.

C. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.

D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.

Câu 31: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:

A. Những tính trạng số lượng. B. Những tính trạng giới tính.

C. Những tính trạng chất lượng. D. Những tính trạng liên kết giới tính.

Câu 32: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XMXM x XmY B. XMXM x XMY. C. XMXm x XMY. D. XMXm x XmY.

Câu 33: Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.

C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 34: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?

A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.

C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu hình của cơ thể.

Câu 35: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin

B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen

C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

Câu 36: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu 37: Mức phản ứng là

A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.

B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

(6)

C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 38: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A. phân li độc lập. B. liên kết không hoàn toàn.

C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.

Câu 39: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:

A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hóp 2 B. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

C. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.

Câu 40: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây A. Có khả năng tự nhân đôi. B. Có cấu trúc xoắn vòng.

C. Nằm trong nhân tế bào. D. Có số lượng nuclêôtit như nhau.

(7)

Đáp án

1-C 2-A 3-D 4-A 5-C 6-C 7-A 8-A 9-B 10-C

11-A 12-D 13-A 14-B 15-B 16-C 17-A 18-D 19-A 20-A

21-B 22-D 23-B 24-A 25-A 26-B 27-D 28-A 29-C 30-D

31-A 32-D 33-B 34-C 35-D 36-B 37-B 38-C 39-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

Điều này thể hiện tính phổ biến của mã di truyền Câu 2: Đáp án A

Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:

Mỗi nhân tố di truyền(gen) của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ.

Câu 3: Đáp án D

Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do cơ chế nhiễm sắc thể giới tính Câu 4: Đáp án A

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

Câu 5: Đáp án C

Bản đồ di truyền có vai trò dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai Do bản đồ di truyền là trình tự các gen trên 1 NST. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu

→ tần số hoán vị gen càng cao Câu 6: Đáp án C

Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể là hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.

Thật vậy

Ví dụ, ở các loài chim, cặp NST giới tính giống đực là XX, giống cái là XY

Do đó, cac tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y qui định đều di truyền theo dòng mẹ

↔ mọi di truyền hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất là sai.

Câu 7: Đáp án A

Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein

Câu 8: Đáp án A

(8)

Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiẹm của mình để kiểm tra giả thuyết nêu ra

Câu 9: Đáp án B Nhận định đúng là B

A sai. tARN có cấu tạo chạc 3 chân

C sai, mARN được phiên mã theo nguyên tắc bổ sung : A – U, T – A D sai, trên tARN khác nhau có các anticodon khác nhau

Câu 10: Đáp án C

Nói cặp NST XY là cặp NST tương đồng không hoàn toàn vì trên NST X và Y đều có đoạn tương đồng, mang cặp gen tương đồng, bên cạnh các đoạn NST không tương đồng

Câu 11: Đáp án A

Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen : Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

Câu 12: Đáp án D

Bố mẹ phải có kiểu gen như sau để sinh ra con có người mắt xanh, có người mắt đen : Aa x Aa hoặc Aa x aa

Câu 13: Đáp án A

Điều giải thích không đúng là : các gen có xu hướng không kiên kết với nhau.

Điều này là sai. Các gen trên cùng 1 NST luôn liên kết với nhau Chỉ là lực liên kết mạnh hay yếu thôi

Câu 14: Đáp án B

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã là vùng vận hành

Câu 15: Đáp án B

n cặp gen phân li độc lập, số lượng các loại kiểu gen là 3n . Câu 16: Đáp án C

Các con có kiểu hình giống bố có tỉ lệ là : 1 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/16 Câu 17: Đáp án A

Điều không đúng là : A

Đột biến gen có thể có hại, có thể có lợi hoặc trung tính. Điều này phụ thuộc vào sự tương tác giữa sản phẩm của gen với cơ thể và với môi trường

Câu 18: Đáp án D

Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là : các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào

(9)

Câu 19: Đáp án A

Theo Menden, mỗi tính trạng cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định Câu 20: Đáp án A

Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men Đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu được di truyền độc lập vì tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó

Câu 21: Đáp án B

Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính thì đời con, tỉ lệ kiểu hình khi đều 2 giới khi thì lại không đều

Câu 22: Đáp án D

P: AabbDdEe x AabbDdEe

F1 có số loại kiểu gen là 3 x 1 x 3 x 3 = 27 Câu 23: Đáp án B

Cấu trúc cuộn xoắn cực đại là : cromatid ở kì giữa Câu 24: Đáp án A

Phép lai thuận nghịch cho kết quả giống nhau

→ gen nằm trên NSt thường Câu 25: Đáp án A

Điều không đúng là A

Sự tương tác giữa các gen cần phải được xác định dựa trên tính trạng nào được 2 gen qui định và sự ảnh hưởng qua lại giữa gen và tính trạng

Câu 26: Đáp án B

Cặp NST giới tính không đúng là B ở ruồi giấm : XY là đực, XX là cái Câu 27: Đáp án D

A-B- = trội

A-bb = aaB- = aabb = lặn

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb ↔ 9 : 7 Câu 28: Đáp án A

Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là : Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.

Qua đó con người có thể ưu tiên cá thể dùng để phát triển kinh tế Câu 29: Đáp án C

Cặp Dd không phân li trong phân bào tạo ra : DDdd và 0

(10)

Vậy 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: AaBbDDddEe và AaBbEe.

Câu 30: Đáp án D

Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trở lên Câu 31: Đáp án A

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là các tính trạng số lượng Câu 32: Đáp án D

Cặp vợ chồng

- Sinh con gái bị mù màu XmXm

→ bố mẹ có kiểu gen : X-Xm x XmY - Sinh con trai bình thường

→ mẹ có kiểu gen XMX-

Vậy cặp vợ chồng có kiểu gen là: XMXm x XmY Câu 33: Đáp án B

Nhận định sai là B

Ví dụ, ở các loài chim, cặp NST giới tính giống đực là XX, giống cái là XY

Do đó, các tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y qui định đều di truyền theo dòng mẹ

↔ mọi di truyền hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất là sai.

Câu 34: Đáp án C

Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do kiểu gen của cơ thể qui định

Câu 35: Đáp án D

Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin

Đáp án D

B sai, cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen ↔ đột biến vùng điều hòa trên gen hoặc cấu trúc gen điều hòa

Câu 36: Đáp án B

P : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1.

Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là : Aa = 0,6 : 22 = 0,15

AA = 0,2 + (0,6 – 0,15) : 2= 0,425 aa = 0,2 + (0,6 – 0,15) : 2= 0,425 Câu 37: Đáp án B

(11)

Mức phản ứng là : tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau

Câu 38: Đáp án C Pt/c :

F1 : 100%

F1 tự thụ F2 : 3 : 1

F2 có 4 tổ hợp giao tử

→ F1 cho 2 giao tử : 50% : 50%

→ các gen qui định tính trạng liên kết hoàn toàn Câu 39: Đáp án C

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì: các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

Câu 40: Đáp án A

ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm là tự nhân đôi Đáp án A

B sai, ADN plasmid có cấu trúc dạng vòng C sai, ADN plasmid nằm trong tế bào chất

D sai, ADN nhiễm sắc thể có số lượng lớn gấp nhiều lần

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.. Biết rằng không

+Trong trường hợp cá thể lông vàng có khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác bình thường chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần

Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau

Cắt, nối ADN của tế bào cho plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 8: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX E Y thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinhC. Một người mẹ bị bệnh sinh

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường