Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Phân môn: Luyện từ và câu Tuần: 23
Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Kể tên các loài chim mà em biết.
2/ Điền tên loài chim thích hợp vào mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Đen như … b) Hôi như …
c) Nhanh như … d) Nói như …
e) Hót như …
quạ cú
cắt vẹt
khướu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
NHƯ THẾ NÀO ?
1/Xếp tên các con vật đã nêu vào nhóm thích hợp :
hổ, báo , gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn , tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.
Thú dữ, nguy hiểm
Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểmThú không nguy hiểm M :
thỏ
M :
hổ
báo, gấu, lợn
lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
2/ Dựa vào sự hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:
a) Thỏ chạy như thế nào ?
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
c) Gấu đi như thế nào ?
d) Voi kéo gỗ như thế nào ?
3/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
Trâu cày rất khoẻ.
a ) Ngựa phi nhanh như bay .
b)Thấy một chú ngưạ béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi .
c ) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
- Ngựa phi như thế nào?
-Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?
- Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
M :