• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Thái hòa | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Thái hòa | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG năm 2017_lần 1_trường THPT Thái Hòa_Nghê An MÔN SINH HỌC

Câu 1: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2có 56,25% cây quả trắng ngọt : 18,75% cây quả vàng ngọt : 18,75% cây quả vàng, chua : 6,25% cây quả xanh, chua. Vị quả do một gen quy định.

Sự di truyền cả hai tính trạng được chi phối bởi:

A. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, cả ba cặp gen đều phân li độc lập.

B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập.

C. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, trong đó có một cặp phân li độc lập, hai cặp còn lại liên kết gen.

D. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng đều liên kết gen một cặp NST tương đồng Câu 2: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là:

A. các biến dị di truyền B. Các biến dị đột biến C. các ADN tái tổ hợp D. các biến dị tổ hợp

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ; gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn, ho đỏ: 282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng :58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ. Trình tự phân bổ gen trên NST là:

A. DAB B. DBA C. ADB D. ABD

Câu 4: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp.

A. dung hợp tế bào trần

B. nuôi cấy tế bào, mô thực vật C. nhân bản vô tính

D. nuôi cấy hạt phấn

Câu 5: Trên 1 cây lưỡng bội, người ta thấy có 1 cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiên bản tế bào học cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST 4n. Cơ chế hình thành cành lá là do:

A. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây.

B. cây này được tạo ra do lai giữa 2 cây tứ bội.

(2)

C. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cành.

D. hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:

1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.

2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen

3. nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.

4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân

5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển thành cơ thể.

Thứ tự các bước tiến hành:

A. 1,3,2,4,5 B. 3,2,1,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 2,1,3,4,5 Câu 7: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra binh thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai :P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử

2n 1

chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88 %

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48 (4) Hợp tử

2n 1

chiếm 15,12 %

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 8: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlamin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật:

A. tương tác bổ sung B. tác động đa hiệu của gen C. liên kết gen hoàn toàn D. tương tác cộng gộp

(3)

Câu 9: Một loài thực vật có bộ NST 2n 20 . Cho 2 cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 480 crômatit.

Biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử trên có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa:

A. giao tử n với giao tử 2n B. giao tử n với giao tử

n 1

C. giao tử n với giao tử n D. giao tử n với giao tử

n 1

Câu 10: ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài, tính trạng do 1 gen quy định. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2, cho lúa hạt tròn F2 tự thụ phấn được F3. Trong số lúa F3, tính tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp?

A. 1

3 B. 1

4 C. 1

5 D. 3

4 Câu 11: Tiêu chuẩn nào sau đây được dùng làm thông dụng để phân biệt 2 loài?

A. Tiêu chuẩn sinh lý- sinh hóa B. Tiêu chuẩn di truyền C. Tiêu chuẩn hình thái D. Tiêu chuẩn địa lý sinh thái Câu 12: Xét các nhân tố tiến hóa:

(1) Đột biến

(2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Chọn lọc tự nhiên (CLTN) (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Di nhập gen

Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là:

A. 1 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 13: Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây:

(1) Alen đột biến b dài hơn alen

(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X (3) Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501

Tỷ lệ A/G của alen b là 5 3

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vec tơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thực khuẩn

(4)

B. Việc cắt phân tử ADN trong kỹ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza

C. Việc nối các đoạn ADN trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza

D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi

Câu 15: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên NST thường và trên NST giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền

A. tương tác gen, phân ly độc lập B. qua tế bào chất (ngoài nhân)

C. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn D. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập

Câu 16: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về CLTN?

(1) Trong môt quần thể, CLTN làm giảm tính đa dạng của sinh vật (2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự CLTN

(3) Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.

(4) CLTN không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần thể.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 17: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

A. 1

24 B. 9

16 C. 5

8 D. 3

8

Câu 18: Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm:

(1) Khảo sát tính chát của nước ối

(2) Khảo sát tế bào tử cung của người mẹ (3) khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối (4) chuẩn đoán sớm được bệnh di truyền.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 19: Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông hung đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25 %

(5)

cá thể lông hung. Nếu cho tất cả cá thể lông đỏ ở đời F2 giao phối tự do thì lý thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ:

A. 1

4 B. 1

81 C. 1

9 D. 1

36 Câu 20: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra:

A. các sản phẩm sinh học

B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi C. các phân tử ADN tái tổ hợp D. các sinh vật chuyển gen

Câu 21: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh son đầu lòng là trai và không mắc cả hai bệnh trên là:

A. 41,7% B. 25% C. 31,25% D. 44,66%

Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) Ab ab

P : Dd Dd

ab ab (2) Ab aB

P : Dd DD

ab aB (3) AB Ab

P : DD dd

ab  ab

(4) aB Ab

P : Dd Dd

ab Ab (5) Ab aB

P : Dd Dd

ab ab (6) Ab Ab

P : Dd Dd

aB aB Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3:1:1?

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 23: Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất?

(1) Nhân đôi ADN

(2) Phiên mã tổng hợp mARN (3) Phiên mã tổng hợp tARN (4) Hoạt hóa axit amin

(5) Dịch mã tổng hợp protein Histôn

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

(6)

Câu 24: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzym ADN pôlimêraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều5'3'

B. Trên mạch khuôn 5'3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.

C. Enzym ADN pôlimêraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5'3' D. Trên mạch khuôn 3'5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục.

Câu 25: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của côsixin là:

A. làm cho tế bào to hơn bình thường B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc C. làm cho bộ NST tăng lên

D. cản trở sự phân chia của tế bào

Câu 26: Một cá thể đực ở 1 loài động vật có bộ NST2n 12 . Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào tạo giao tử của cá thể này người ta thấy 25 tế bào có cặp NST số 2 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường.

Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử chứa 5 NST chiếm tỉ lệ:

A. 1,25% B. 0,625% C. 0,25% D. 0,5%

Câu 27: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

A. Đột biến tự đa bội B. Đột biến lệch bội C. Đột biến dị đa bội D. Đột biến điểm Câu 28: Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:

A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly

D. Sự tạo thành giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.

Câu 29: Nghiê cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau :

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa

F1 0,49 0,42 0,09

F2 0,36 0,48 0,16

F3 0,25 0,5 0,25

F4 0,16 0,48 0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

(7)

A. Di nhập gen B. CLTN

C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 30: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn a tồn tại trên đoạn không tương đồng của NST X, máu đông bình thường do alen trội A quy định. Một cặp vợ chồng: Vợ có kiểu gen,

A a

X X chồng có kiểu genX YA , sinh được 1 người con trai có kiểu gen XaXaY mắc bệnh máu khó đông. Nếu quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên không xảy ra đột biến gen thì kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên là đúng?

A. Người chồng giảm phân bình thường, người vợ rối loạn phân bào giảm phân II B. Người chồng rối loạn phân bào giảm phân I, người vợ giảm phân bình thường C. Cả vợ và chồng đều loạn phân bào giảm phân II

D. Người vợ rối loạn phân bào giảm phân I, người chồng giảm phân bình thường.

Câu 31: Nội dung nào sau đây là không đúng về phiên mã?

A. Sự truyền thông tin di truyền phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn B. Sự duy trì thồng tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể

C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân D. Sự tổng hợp các loại mARN, tARN, rARN

Câu 32: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?

A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm

C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn

D. Quần thể biểu hiện tính đa hình

Câu 33: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản, trội thì trội hoàn toàn như nhau:

A. 0,40 B. 0,60 C. 0,0525 D. 0,0723

Câu 34: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc:

A. cải tạo điều kiện môi trường sống B. cải tiến kỹ thuật sản xuất

C. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón D. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng

(8)

Câu 35: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mài có cùng kiểu hình thu được F1

có tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc. màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng; 15% gà mái lông sọc màu xám; 3,75% gà mái lông trơn, màu xám; 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng;

10 % gà mái lông sọc, màu vàng. Tính tỉ lệ gà trống lông sọc, màu xám thuần chủng trong số gà trống lông sọc, màu xám ở F1 :

A. 0,25 B. 0,0025 C. 0,0125 D. 0,0333

Câu 36: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêrôn Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng;

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế;

C. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế;

D. ARN- pôlimerza liên kết với vùng khởi động của Opêrôn Lac và tiến hành phiên mã Câu 37: Bản đồ di truyền là:

A. sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của mỗi gen trong tế bào;

B. sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong tế bào;

C. sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết;

D. sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong nhóm gen liên kết.

Câu 38: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n 18 ) với cây cải củ (loài Raphanus 2n 18 ) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng;

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;

(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen;

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 39: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninkêtô niệu ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì họ sẽ khỏe mạnh hoàn toàn.

B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não, gây đầu độc tế bào thần kinh

C. Là bệnh có nguyên nhân do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin Tirôzin;

(9)

D. Có thể phát hiện ra bệnh bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính hiển vi;

Câu 40: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau;

- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 thân cao, hoa đỏ, 3 thân cao, hoa vàng; 1 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa vàng

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiều cao thân .

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Nếu cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì số cây thân cao, hoa vàng đồng hợp chiếm tỉ lệ là:

A. 1

8 B. 1

4 C. 1

2 D. 9

16 Đáp án

1-C 2-A 3-D 4-B 5-C 6-A 7-A 8-B 9-A 10-B

11-C 12-D 13-D 14-A 15-B 16-B 17-C 18-A 19-C 20-D

21-C 22-B 23-A 24-A 25-B 26-B 27-B 28-B 29-A 30-A

31-C 32-D 33-C 34-D 35-D 36-C 37-D 38-A 39-C 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

Xét cặp tính trạng màu quả:

Ta thu được tỉ lệ: 9 trắng: 6 vàng: 1 xanh. => để thu được tỉ lệ này mà chỉ có một tính trạng màu quả thì phải có 2 gen không alen cùng tương tác gen theo kiểu bổ sung. và 2 gen này phải nằm trên 2

NST khác nhau. vì vậy F1 phải có KG dị hợp của 2 gen này. Quy ước: A_B_: trắng; A_bb+

aaB_ : vàng; aabb: xanh Xét tính trạng vị quả:

Ta thu được tỉ lệ : 3 ngọt : 1 chua => F1 phải có KG dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này. Quy ước: D: ngọt; d: chua

A. Sai. Do khi 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ KH A_B_D_ = 3 3 3 27

. .

4 4 4 64 khác với tỉ lệ 56,25%.

B. Sai. tính trạng này do 3 cặp gen quy định.

(10)

D. sai. Do tính trạng màu quả xảy ra tương tác gen nên 2 gen đó không thể nằm trên cùng 1NST.

C. Đúng

Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án B Câu 5: Đáp án C

Do chỉ có một cành mang bộ NST 4n, vì vậy đấy là thể khảm.Vì vậy cây chỉ bị đb đa bội ở đỉnh sinh trưởng của cành nên chỉ có một cành mang NST 4n. Nếu xảy ra đột biến dạng này ở đỉnh sinh trưởng của cây thì sẽ có nhiều cành trong tế bào mang NST 4n.

Còn cả trường hợp cây bị đb trên trong quá trình hợp tử nguyên phân đầu tiên hay do được lai giữa 2 cây tứ bội thì đều tạo ra cây tứ bội chứ không phải cành tứ bội

Câu 6: Đáp án A Câu 7: Đáp án A

Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ:

Dd 0 6%; D d 44% .   

Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ

Bb 0 12%; B b 38%   

Xét từng cặp NST:

Aa x Aa số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa).

Bb x bb số loại hợp tử = 4 loại ( Bbb, b, Bb, bb) tỉ lệ hợp tử 2n 76%

tỉ lệ hợp tử 2n 1 12%  tỉ lệ hợp tử 2n-1 = 12%.

Dd x dd  số loại hợp tử = 4 loại ( Ddd, d, Dd, dd) tỉ lệ hợp tử 2n 88%

tỉ lệ hợp tử 2n 1 6%  tỉ lệ hợp tử 2n 1 6%. 

(1).sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n 1 15,12%2n 1/   tổng số giao tử đột biến = 45,56%.

(2). đúng. tỉ lệ hợp tử 2n 1. 76%. 88% 66,88% 

(11)

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử 3.4.4 48

4). đúng. tỉ lệ hợp tử 2n 1 1.12%.88% 1.76%. 6% 15,12%    Câu 8: Đáp án B

Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án B Quy ước: A:tròn ; a:dài.

P: AA x aa

F1: 100% tròn.(Aa)

F1 tự thụ phấn ta thu được thành phần KG: 1 2 1

AA Aa aa 1

4 4 4 

Lúa hạt tròn F2 tỉ lệ : 1 2

AA Aa 1

3 3

   

 

  .Cho các cây hạt tròn F2 tự thụ phấn ta thu được F3:

1 1 1

AA Aa aa 1

2 3 3 

tỉ lệ lúa hạt tròn di hợp 1

3 Câu 11: Đáp án C Câu 12: Đáp án D chọn (1); (5).

(1).Do đột biến gen sẽ làm thay đổi thành phần hoặc cấu trúc của gen vì vậy nó tạo ra alen mới mà quần thể chưa có.

(5). Di nhập gen là hiện tượng trao đổi giao tử hoặc alen giữa các quần thể, vì vậy có thể mang đến alen mới cho quần thể hoặc alen có sẵn trong quần thể.

(2). giao phối ngẫu nhiên không tạo alen mới mà chỉ tổ hợp các alen để tạo ra các kiểu gen.

(3). CLTN không tạo alen mới mà chỉ mang nhiệm vụ sàng lọc và làm tăng số lượng các KG quy định KH thích nghi trong quần thể.

(4), Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng alen trở lên phổ biến trong quần thể hoặc bị loại bỏ hoàn toàn.

Câu 13: Đáp án D

Alen B có: 2A 3G 2100   số Nu loại T A 750 Nu ; G X 200 Nu ,  

 

 

 

 

N 1900 Nu chiều dài alen B 1900 3, 4 323 nm

 

 2  

(12)

Alen b có: tổng số Nu: N 2720 2 1600 Nu

 

2A 2G 1600 và 2A 3G 2101

 3, 4        

số Nu từng loại là: A T 299 Nu 

 

và G X 501 Nu . 

 

(1). sai. Do độ dài của alen B lớn hơn độ dài alen b.

(2). Sai. Khi ta so sánh các loại Nu trong 2 alen thì ta thấy có sự chênh lệch số lượng nhiều giữa các loại Nu trước và sau khi đột biến đột biến liên quan đến nhiều cặp Nu, chứ không phải đột biến điểm.

(3). Đúng.

(4). Sai. do A

G của alen 299 1

b501 2 khác với tỉ lệ 5 3 Câu 14: Đáp án A

Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án B

(1). Đúng. Vì trong quần thể, theo thời gian CLTN sẽ đào thải cáccá thể có KH không thích nghi do đó làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

(2). Đúng. Các mối quan hệ cùng loài như cạnh tranh sẽ giúp CLTN phát hiện được kiểu gen nào quy định nên tính trạng tốt giúp cá thể sống sót và phát triển tốt hơn. Từ đó loại bỏ các KG bất lợi giữ lại những KG quy định các KH thích nghi giúp cá thể sống sót và phát triển.

(3). Sai. Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng nhanh.

Do CLTN có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các KG thích nghi.

Câu 17: Đáp án C

Xét bệnh máu khó đông di truyền trên NST X. Quy ước: A: bình thường; a: bị máu khó đông.

Vì bố của người vợ bị bệnh máu khó đông có KG X XA a  người vợ sẽ nhận NST Xa của bố và có KG: X XA a

Người chồng không mắc bệnh máu khó đông nên sẽ có KG: X YA tỉ lệ giao tử của cặp vợ chồng này: A 1 a A 1

X : X . X

1 1

( ) ( )

2 : Y

2 2 2

xác xuất sinh con không bị bệnh máu khó đông 3

4

Xét bệnh bạch tạng: Quy ước: B: bình thường; b: bạch tạng / NST thường.

Vì bà ngoại của người vợ và ông nội của người vợ đều bị bạch tạng. Mà bố mẹ của người vợ đều bình thường, nên họ sẽ có KG: Bb.

(13)

KG của người vợ sẽ lấy trong không gian: 1 2 ( BB : Bb

3 )

3  tỉ lệ giao tử của người vợ:

1 2

B : b

3 3

 

 

 

Do người chồng có bố bị bạch tạng và người chồng là người bình thường nên sẽ có KG: Bb.

 tỉ lệ giao tử : 1 1 B : b

2 2

 

 

 

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị bạch tạng 5

6

Xác suất để cặp vợ chồng đang xét sinh được một đứa con không bị cả 2 bệnh trên 3 5 5

4 6. 8

 

Câu 18: Đáp án A

(1): đúng. vì dựa vào tính chất của nước ối ta có thể biết được thai nhi có khỏe mạnh hay không và người mẹ có khỏe mạnh hay không, thừa chất hay thiếu chất gì.

(2): Sai. Do kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra thai nhi có khỏe mạnh hay không.

(3): Đúng.Lấy dịch ối có tế bào thai nhi có thể kiểm tra con có bị bệnh hay không.

(4). đúng

Câu 19: Đáp án C

Khi rút gọn tỉ lệ đời con F2 ta thu được: 12 cá thể lông trắng: 3 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông hung.

 Do F2 thu được tỉ lệ như trên và toàn bài chỉ có một tính trạng tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen quy định và tương tác theo kiểu át chế .

Quy ước: A_B_: trắng; A_bb: trắng; aaB_: đỏ; aabb: hung.

Tỉ lệ cá thể F2: 1 2 ( aaBB aaBb

3 )

3   tỉ lệ giao tử: 1

2aB : (3 ab

3 ) Khi cho các cá thể lông đỏ F2 giáo phối tự do ta có : 2 2

( )( )

3 3

1 1

aB : ab aB : ab

3 3

Tỉ lệ cá thể lông hung F3 1 1 1 3 3 9.

 

Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án C -Vợ chồng bình thường

(14)

-Xét tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.

Quy ước: A: bình thường; a: điếc bẩm sinh.

Do người vợ có em gái bị điếc bẩm sinh và bố mẹ bình thường nên người vợ sẽ tỉ lệ KG:

1 2

AA Aa

3 3

  

 

  tỉ lệ giao tử người vợ 2 1 ( A :

3 3a)

Do người chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh, nên người chồng có KG: Aa.tỉ lệ

giao tử người chồng 1 1 ( A :

2 2a).

 Xác suất sinh con không bị điếc bẩm sinh 5

6 Xét cặp tính trạng mù màu:

Do người vợ bình thường có anh trai bị bệnh nên người vợ sẽ có tỉ lệ KG

M M M m

1 1

X X : X X

2 2

 

 

  suy ra tỉ lệ giao tử của người vợ 3 M 1 m ( X :

4X ) 4

Tỉ lệ giao tử của người chồng 1 M 1 X : Y

2 2

 

 

 

 Xác suất để sinh con trai không mắc bênh mù màu M 3 X Y8

 Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên 3 5 5 8 6 16.

 

Câu 22: Đáp án B

Tỉ lệ KH 3:3:1:1 được xuất phát từ tổ hợp KH của mỗi NST (3:1)(1:1) Chọn (1); (4).

(1). KH thu được : ( 1A_bb: 1aabb)(3D_: 1dd) (2). KH thu được : (1A_B_: aaB_) (1D_) (3). KH thu được: (2A_B_: 1A_bb:1aabb)(D_) (4). KH thu được: (1A_B_: 1A_bb)( 3D_: 1dd)

(5). KH thu được: (1A_B_: 1A_bb: 1aaB_: 1aabb)(3D_: 1dd) (6). KH thu được : (1A_bb: 2A_B_: 1aaB_)( 3D_:1dd) Câu 23: Đáp án A

Chọn (4), (5).

(1), (2), (3). Các quá trình trên đều phải sử dụng ADN trong nhân tế bào để làm khuôn chó quá trình vì vậy nó được thực hiện trong nhân tế bào.

(15)

(4), (5). 2 quá trình này đều xảy ra ở TBC vì quá trình dịch mã diễn ra ở riboxom nằm ở tế bào chất

Câu 24: Đáp án A

A. sai. Do ADN polimeraza là enzym tổng hợp Nu, mà phân tử ADN luôn được mở từ đầu 3' vì vậy enzym sẽ di chuyển theo chiều 3' đến 5'.

B. Đúng. Vì mạch mới luôn được tổng hợp từ đầu 3' nên mạch khuôn 5' 3' chưa được tháo xoắn ở đầu 3' vì vậy nó phải tổng hợp các đoạn osazaki nên bị tổng hợp đứt đoạn.

C. Đúng. Do enzym di chuyển theo chiều 3'5' nên mạch mới sẽ được tổng hợp theo chiều 5'3'

D. Đúng.

Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án B

Do có 25 tế bào không phân ly trong giảm phân I nên sau giảm phân sẽ tạo ra 100 tế bào trong đó có 50 tế bào mang 7 NST và 50 tế bào mang 5 NST, 2000 tế bào sau giảm phân sẽ tạo ra 8000 tế bào.

 tỉ lệ giao tử có chứa 5 NST trong tổng số giao tử 50

0,625%

8000 Câu 27: Đáp án B

Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án A

Do tỉ lệ KG AA giảm trong đó tỉ lệ KG aa và Aa tăng lên không theo một quy luật nào.

D.Nhân tố giao phối không ngẫu nhiên không tác động vì ta thấy TPKG không thay đổi theo hướng tăng KG đồng hợp và giảm KG dị hợp.

B. Không l;à CLTN. Vì CLTN có 2 kiểu tác động vào TPKG tương tác với quần thể theo kiểu chống lại alen trội hay alen lặn. Nếu mà chống lại alen trội thì tỉ lệ KG của AA và Aa đều phải giảm trong khi đó thực tế KG Aa tăng lên.

C. đây sẽ là nhân tố tác động do một KG trở lên phổ biến còn một KG thì đang giảm dần tỉ lệ, đây là diểm đặc trưng cho sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên lên quần thể.

Câu 30: Đáp án A

Do người con có KG Xa XaY và người bố không có giao tử Xa trong KG vì vậy người con chỉ nhận giao tử Y từ bố còn lại phải nhận 2 Xa Xa

Vì vậy muốn mẹ có giao tử X Xa a thì người mẹ phải bị rối loạn phân ly trong giảm phân 2 tạo ra được 2 loại giao tử (X X và A A X X ) và bố sẽ giảm phân bình thường.a a

(16)

Câu 31: Đáp án C Câu 32: Đáp án D

A. đúng. Do quần thể tự phối thì TPKG sẽ thay đổi theo hướng tăng các KG đồng hợp giảm KG dị hợp. Vì vậy quần thể dần phân thành những dòng thuần có KG khác nhau.

B. Đúng.

C. Đúng. Đó nếu cả thể có KG thuần chủng thì khi tự phối sẽ luôn thu được KG y hết với KG bố mẹ, vì vậy sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đới với con cháu.

D. Sai. Do quần thể tự thụ phấn làm giảm KG dị hợp, tăng đồng hợp nên làm giảm tính đa hình cho thế hệ sau

Câu 33: Đáp án C

Từ tỉ lệ KG của quần thể ban đầu: 0,7AA : 0,3aa tỉ lệ alen của quần thể:0,7A 0,3 a 1  Do quần thể ngẫu phối 4 thế hệ nhưng TPKG không phân biệt giới đực và cái vì vậy quần thể sẽ cân bằng sau một thế hệ ngẫu phối. TPKG của quần thể sau 4 thế hệ ngẫu phối:

0, 49AA 0, 42Aa 0,09 aa 1  

Sau đó quần thể tự phối 3 thế hệ nên TPKG của quần thể : Tỉ lệ KG 0, 423

Aa 0,0525

 2  Câu 34: Đáp án D Câu 35: Đáp án D Câu 36: Đáp án C

A. quá trình này chỉ xảy ra trong môi trường có lactozo vì protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành từ đó ARN polimeara có thể gắn vào vùng khởi động giúp các gen cấu trúc phiên mã và dịch mã.

B. môi trường có lactozo mới có phân tử lactozo gắn vs protein ức chế.

C. Dù trong trường hợp nào thì gen điều hòa đều tổng hợp protein ức chế do gen điều hòa không nằm trong cấu trúc operon

Câu 37: Đáp án D Câu 38: Đáp án A

(1). Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau vì vậy nó mang vật chất di truyền của 2 loài.

(2).Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST tương đồng do trong nhóm có NST của 2 loài khác nhau.

(17)

(3).Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài, vì vậy có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính.

(4). Đúng. Do thì nghiệm lai xa thường kèm theo quá trình đa bội hóa, vì vậy tạo ra con lai có KG đồng hợp về tất cả các cặp gen.

Câu 39: Đáp án C

A. Sai. Do nếu loại bỏ hoàn toàn axit amin pheninketo niệu thì người bệnh sẽ thiếu các chất khác có trong các thực phẩm chứa aa pheninketo niệu , vì vậy cơ thể cũng không thể khỏe mạnh được.

B. sai.Bệnh do dư thừa và ứ đọng axit amin pheninalanin trong máu.

C.Đúng. Do bệnh có nguyên nhân do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác chuyển hóa axit amin pheninalanin nên đã không thể chuyển thành Tirozin vì vậy nó bị dư thừa, ứ đọng trong máu và gây độc cho thần kinh.

D.Sai. Gen gây bệnh là do gen lặn trên NST thường gây ra, đây là đột biến gen vì vậy không thể phát hiện khi làm tiêu bản tế bào quan sát dưới kính hiển vi được.

Câu 40: Đáp án B Quy ước: A: cao, a: thấp

B: đỏ; b: vàng. 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau.

Do cây P giao phấn với cây thứ 2 ta chỉ thu được 1 loại KH mang tính trạng trội chiều cao thân nên 2 cây P và cây thứ 2 một trong 2 cây phải có chứa cặp gen đồng hợp AA. và cả 2 cây đều mang KH hoa vàng nên trong KG đều chứa cặp gen bb.Vì vậy cây P và cây thứ 2 phải có KG ( AAbb hoặc Aabb)

Do cây P giao phấn với cây thứ nhất ta thu được tỉ lệ như trên và ta phân tích từng tính trạng ta thu được kết quả như sau:

Đối với chiều cao thân ta thu được tỉ lệ : 3 cao:1 thấp Aa x Aa , cây P và cây thứ 1 phải có cặp gen dị hợp Aa trong KG thì mới thu được tỉ lệ như trên.

Đối với tính trạng màu sắc hoa ta thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng Bb x bb, một trong 2 cây có chứa cặp gen Bb hoặc bb.

Dựa vào kết quả của 2 phép lai trên ta biết được KG của từng cây: (Cây P: Aabb; cây thứ nhất: AaBb, cây thứ 2: AAbb)

Khi AaBb x AAbb tỉ lệ cây AAbb 1 1 1 2 2. 4

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1- Trong điều kiện không có các tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh các đột biến gen 2- Gen ở trong bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu

Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A Câu 10: BA. Một đột biến gen (mất,

Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1 promoter Câu 7: Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mãC.

Trong phân tử ADN lai của hai loài có nhiều liên kết Hidro thì có nhiều trình tự nucleotit bắt cặp bổ sung cho nhau=> Độ tương đồng trong hai phân tử ADN

Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có chứa N 14 thì sau 5 lần tự sao thì tỷ lệ các mạch polinucleotit chứa N 15 trong tổng số các mạch được tổng hợp

Một đơn vị tái bản đều có 10 đoạn okazaki ,mỗi đoạn okazaki cần có một đoạn mồi để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới => cần có 10 đoạn mồi để

Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen dưới tác động của môi trường , nên thường biến không làm thay đổi vật chất di truyền , không

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A 0 và có 3075 liên kết hiđrô.Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi