• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Lam sơn | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Lam sơn | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Có các ứng dụng sau đây:

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen (2) Tạo quả không hạt

(3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn (4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn

Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:

A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4) C. (2),(3), (4) D. (1),(3)

Câu 2: Ở cà độc dược ( 2n=24) người ta đã phát hiện được các dạng thể 3 khác nhau ở cả 12 cặp NST. Các thể 3 này có:

A. Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình khác nhau B. Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình giống nhau C. Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình giống nhau D. Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình khác nhau Câu 3: Nhà khoa học phát hiện ra quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập là:

A. Moogan B. Bo C. Menden D. Coren

Câu 4: Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A. Quần thể 1: 0,25AA: 0.5Aa: 0.25aa B. Quần thể 2: 0,2AA: 0.6Aa:0.2aa C. Quần thể 3: 100%Aa D. Quần thể 4: 0.5Aa: 0.5aa

Câu 5: Sơ đồ nào trong các sơ đồ sau thể hiện đúng nhất cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

A.

B.

C.

D.

Câu 6: Một gen dài 5100 Ao , có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:

A. A=T=1800; G=X=2700 B. A=T=900; G=X=600

(2)

C. A=T=600; G=X=900 D. A=T=1200; G=X=1800

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với aleb b quy định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng HVG xảy ra ở cả trong quá trình phát sinh giao tử được và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:

A. 16,5% B. 66% C. 49.5% D. 54%

Câu 8: Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

A. Giới đực B. giới cái C. giới đồng giao tử D. giới dị giao tử Câu 9: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được ký hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân ly bình thường , cặp Bb không phân ly ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. các loại giao tử có thế được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. ABB và abb hoặc ABB và abb B. Abb và B hoặc ABB và b C. Abb và A hoặc aBb và a D. ABb và a hoặc A và aBb Câu 10: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A. Không mang gen

B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường C. Chỉ mang gen quy đinh giới tính

D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Câu 11: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn , đời F1 Thu được 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 9 cao: 7 thấp B. 64 cao: 17 thấp C. 7 cao: 9 thấp D. 17 cao: 64 thấp Câu 12: Cách tác động nào sau đây không phải là cách tạo ra sinh vật biến đổi gen:

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật B. Thay thế 1 gen của sinh vật bằng 1 gen khác

C. Làm biến đổi 1gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật D. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật

Câu 13: Thực chất của tương tác gen là:

A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng

(3)

B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thànhmột kiểu hình C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của 1 gen khác trong một kiểu gen Câu 14: Gánh nặng di truyền là hiện tượng

A. Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết

B. Trong gia đình có những người mang gen gây chết và nửa chết C. Trong quần thể có các gen đột biến

D. Trong tế bào của mỗi người có các gen gây chết và nửa chết Câu 15: Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử 2. Chủ yếu do đột biến gen

3. Do vi sinh vật gây nên

4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng 6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc 7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh

Số đăc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 16: Trong các nguyên nhân sau đây:1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể2.

Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN 3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử AND4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhauĐâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định ?

A. 3 và 4 B. 2 và 6 C. 4 và 5 D. 1 và 3

Câu 17: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A quy định tóc quăn là trội so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn b nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng quy định; gen B quy đinh khả năng nhìn bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có 1 anh trai tóc thẳng , bị mù màu.Ông bà ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam, bố, mẹ Nam đều tóc quăn không bị mù màu. Mai cũng có 1 anh trai tóc thẳng bị mù màu, bố mẹ của Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu. Nam và Mai kết hôn với nhau.Có các phát biểu về sự di truyền các tính trạng trên:

(4)

1. Tổng số người biết chắc chắn được kiểu gen trong cả nhà Mai và Nam là 6

2. Xác suất sinh con trai tóc thẳng , không bị mù màu của vợ chồng Nam và Mai là 1/72 3. Xác suất để vợ chồng Nam và Mai sinh được 2 con gồm 1 con trai 1con gái đều có tóc thẳng và không bị mù màu là 1/16

4. Có 3 người trong gia đình nhà Nam có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen

5. Về mặt lý thuyết, vợ chồng Nam và Mai không bao giờ sinh ra con gái tóc thẳng bị mù màu.

Số phát biểu không đúng là:

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 18: Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ? (1) Enzim tháo xoắn (2) ADN polimerase (3) Enzim ligaza

(4) Enzim cắt giới hạn (5) ARN polimerase (6) mạch ADN làm khuôn Phương án đúng là:

A. 1,4,5,6 B. 1,2,3,5,6 C. 1,2,3,6 D. 1,2,3,4,5,6 Câu 19: Ưu thế lai là hiện tượng con lai

A. Kết hợp được các gen khác nhau của bố mẹ B. Mang các alen lặn gây hại

C. Có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn so với bố mẹ D. Có tỷ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại

Câu 20: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thế hệ tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1

(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x AAAa (3) Aaaa x Aaaa

(4) AAaa x Aaaa (5) Aaaa x aaaa

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 21: Trong phép lai P: ♀ AaBbCcddEe x ♂ aaBbCcDdee. Mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là:

A. 9/16 B. 243/1024 C. 3/32 D. 9/128

Câu 22: Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là

A. Bệnh ung thư B. Bệnh di truyền phân tử

C. Bệnh AIDS D. bệnh di truyền tế bào

Câu 23: Ở người, bệnh bạch lạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Giả sử tại 1 xã miền núi, tỷ lệ người mắc bệnh là 1/10000. Một cặp vợ chồng trong xã này không bị bệnh

(5)

bạch tạng, xác suất để họ sinh con không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể đang cân bằng về mặt di truyền.

A. 0,9 B. 0,99505 C. 0,1818 D. 0,00495

Câu 24: Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài

B. Vốn gen của quần thể C. Kiểu hình của quần thể D. Kiểu gen của quần thể

Câu 25: Trong các cơ chế di truyền sau đây:

(1) Nhân đôi ở kỳ trung gian của nguyên phân và giảm phân (2) Phân ly trong giảm phân

(3) Tổ hợp tự do trong thụ tinh

(4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.

Có bao nhiêu cơ chế xảy ra với 1 NST thường

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 26: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0.5. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,125 D. 0,1

Câu 27: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂ cừu không sừng thu đuợc F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên vói cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt đuợc 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

A. 1/9 B. 1/3 C. 1/4 D. 2/3

Câu 28: Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn. những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là

A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường C. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh

D. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh

(6)

Câu 29: Ở ruồi giấm, trong phép lai P: AB D d AB D

X X X Y

ab  ab thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số 30%

B. Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 20%

C. Các gen A , B liên kết hoàn toàn

D. Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 30%

Câu 30: Ở ruồi giấm , bộ NST 2n=8. Có thế có số nhóm gen liên kết tối thiểu là:

A. 5 B. 2 C. 4 D. 8

Câu 31: Operon Lac theo Jacop và Mono gồm các thành phần trật tự nào ?

A. Gen điều hòa – vùng vận hành- vùng khởi động- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) B. Gen điều hòa- vùng khởi động- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) C. vùng khởi động- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A)

D. vùng khởi động- Gen điều hòa- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền ?

A. mã di truyền có tính thoái hóa B. mã di truyền là mã bộ 3 C. Có 64 bộ 3 đều mã hóa cho các axitamin D. mã di truyền có tính đặc hiệu

Câu 33: Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trang thu được F2. Để các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 cần có các điều kiện nào sau đây1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn;2. Mỗi gen quy định 1 tính trang , tính trang trội là trội hoàn toàn3. Các gen phân ly độc lập hoặc hoán vị gen với tần só 50%4. Không phát sinh đột biếnSố điều kiện đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 34: Ở một loài động vật, thế hệ P, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỷ lệ 3trắng: 1 đỏ;

trong đó mắt đỏ đều là con đực. kết luận nào sau đây đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của P ?

A. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: ♀ X XA AX Ya (♂) B. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: ♂X XA AX Ya (♀)

C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung P: ♀ BBX XA AbbX Ya (♂) D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung P: ♂ BBX XA AbbX Ya (♀) Câu 35: Kỹ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là

A. kỹ thuật tạo tế bào lai B. Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp

(7)

C. kỹ thuật cắt gen D. kỹ thyật nối gen

Câu 36: Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm

A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.

B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong C. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận.

D. Tạo các kênh protein vận chuyển ADN vào bên trong.

Câu 37: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng là đặc điểm đặc trưng ở

A. Loài ký sinh B. Quần thể giao phối C. loài sinh sản sinh dưỡng D. Quần thể tự phối

Câu 38: Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEE ,sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các giống thuần chủng. theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng?

A. 16 B. 8 C. 4 D. 1

Câu 39: Trong các phát biểu sau đây về quá trình phiên mã của sinh vật (1) Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã

(2) Enzim ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’-3’

(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra tới đó (4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh

Số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật là:

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 40: Đột biến lệch bội là những biến đổi A. Xảy ra trong cấu trúc của NST

B. Xảy ra trong cấu trúc của gen

C. Về số lượng của NST, xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng D. Về số lượng của NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST tương đồng.

(8)

Đáp án

1-D 2-D 3-C 4-D 5-A 6-A 7-C 8-D 9-D 10-B

11-B 12-B 13-A 14-A 15-D 16-B 17-B 18-C 19-C 20-A

21-D 22-A 23-B 24-B 25-B 26-C 27-B 28-C 29-D 30-C

31-C 32-C 33-D 34-D 35-B 36-B 37-D 38-B 39-A 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

Đột biến mất đoạn nst có ứng dụng : xác định vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen;

làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn Câu 2: Đáp án D

12 dạng thể 3 này là của 12 căp nst khác nhau nên chúng có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình khác nhau

Câu 3: Đáp án C

Quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập được Menđen phát hiện ra.

Câu 4: Đáp án D

Quần thể 1 cân bằng di truyền.QT1: A= a= 0.5, thế hệ tiếp theo quần thể có thành phần kiểu gen là 0.5 AA : 2x0.5x0.5Aa : 0.5 aa 0, 25AA : 0.5Aa : 0.25aa2 2

Câu 5: Đáp án A

ADN tự nhân đôi mARN  Protein  tính trạng Câu 6: Đáp án A

Gen có chiều dài là 5100 Ao N

5100 / 3.4

 2 3000 nuclêôtit

Gen có số liên kết hidro là 3900

Ta có hệ phương trình 2A 3G 3900 A T 600

2A 2G 3000 G X 900

   

 

     

 

Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nuclêôtit các loại là:

2

MT MT

A T  A 2  1 1800

2

MT MT

G X  G 2  1 2700 Câu 7: Đáp án C

Cặp NST I: A- thân cao a- thân thấp B- hoa đỏ b- hoa vàng Cặp NST II: D-quả tròn d- quả dài

F1 dị hợp 3 cặp gen, F1x F1=> F2,có (ab/ab)dd= 4%

(9)

Vậy tỷ lệ (ab/ab)= 0.04/0.25=0.16

→ (A-B-) = (ab/ab) + 0.5= 0.66 => (A-B-)Dd= 0.66 x 0.75 = 0.495 = 49.5%

Câu 8: Đáp án D

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử

Câu 9: Đáp án D

Cặp Aa phân ly bình thường cho ra 2 loại giao tử: A, a Cặp Bb không phân ly ở GP 1 cho ra 2 loại giao tử Bb và 0

Tế bào nay GP có thể cho ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb Câu 10: Đáp án B

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

Câu 11: Đáp án B

F1 có 16 tổ hợp nên tt do 2 gen quy định và tương tác bổ trợ. Cây bố mẹ dị hợp về cả 2cặp gen:

Quy ước gen A-B- thân cao A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp

Trong 9 cây thân cao ở F1 có tỷ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2 AABb Tỷ lệ giao tử AB = 1/9+ 1/9+1/9+1/9= 4/9

Ab= 2/9*1/2+4/9*1/4=2/9= 2/9 aB = 2/9*1/2+4/9*1/4=2/9=2/9 ab= 4/9*1/4=1/9

Cho giao phối nhẫu nhiên nên ta nhân tỉ lệ các loại giao tử lại với nhau, tức là:

(4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab)*(4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab) Kết quả: 64cao: 17 thấp

Câu 12: Đáp án B

Để tạo ra sinh vật biến đổi gen có các cách: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật , làm biến đổi 1gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật, đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật

Câu 13: Đáp án A

Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng

Câu 14: Đáp án A

Gánh nặng di truyền là hiện tượng: Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết Câu 15: Đáp án D

Bệnh di truyền phân tử không có đặc điểm:

(10)

Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh

Câu 16: Đáp án B

(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN

(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau

Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định Câu 17: Đáp án B

Quy ước gen A – tóc quăn; a – tóc thẳng

B –nhìn bình thường b – mù màu đỏ - xanh lục Xét tính trạng màu tóc:

Nam tóc quăn A – có 1 anh trái tóc thẳng aa, bố mẹ Nam tóc quăn A- x A-

→ bố mẹ Nam : Aa x Aa

→ Nam : (1/3AA : 2/3Aa) Xét tính trạng mù màu:

Anh trai Nam bị mù màu, bố mẹ Nam không bị: X Y X XB B

→ bố mẹ Nam: X Y X XB B b

Anh trai Mai bị mù màu, bố mẹ Mai không bị: X Y X XB B

→ bố mẹ Mai: X Y X XB B b

Onng bà ngoại, anh trai, chị gái của mẹ Nam đều tóc quăn, không bị mù màu Nam: (1/3AA : 2/3Aa) X YB

→ bố mẹ Nam: AaX YB x AaX XB b

→ ông bà ngoại: A X Y A X X B   B b

Anh trai mẹ Nam: A X Y B , chị gái mẹ Nam: A X X B 1. Tổng số người biết chắc chắn kiểu ken là 6:

Bố mẹ Nam, anh trai Nam và bố mẹ Mai, anh trai Mai

2. Xác suất sinh con trai, tóc thẳng không bị mù màu của Nam và Mai là:

1 2 1 2

AA : Aa AA : Aa

3 3 3 3

   

   

   

1 1 1 aa 3 3 9

   

B 1 B B 1 B b

X Y X X : X X

2 2

 

 

B 1 3 3

X Y 2 4 8

    Vậy xác suất là 1 3 1

9 8 24

(11)

3. Xác suất để vợ chồng Nam sinh được 2 con, 1 trai 1 gái, tóc thẳng, không bị mù màu.

Sinh 2 con tóc thẳng.

→ Nam, Mai phải có kiểu gen là: Aa Aa  xác suất là 2 2 4 3 3 9 Với Nam và Mai có kiểu gen: B 1 B B 1 B b

AaX Y Aa X X : X X

2 2

 

  

Xác suất sinh con trai, tóc thẳng, không bị mù màu là: 1 1 3 3 4 2 4  32 Xác suất sinh con gái, tóc thẳng, không bị mù màu là: 1 1 1

4 2  1 8

Vậy xác suất cần tìm là: 4 3 1 1 9 32 8   2 96

4. Có 1 người trong gia đình Nam chắc chắn đồng hợp 2 cặp gen: anh trai Nam aaX Yb 5. Về mặt lí thuyết, vợ chồng Nam không bao giờ sinh con gái bị mù màu (do Nam có kiểu gen X YB )

Vậy các kết luận đúng là 1, 5 Câu 18: Đáp án C

Những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ là : (1), (2),(3), (5),(6) Câu 19: Đáp án C

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn so với bố mẹ

Câu 20: Đáp án A

Để cho đời con có phân ly kiểu gen theo tỷ lệ 1:2:1 (4 tổ hợp )thì 2 bên bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau:

Ta thấy các cặp bố mẹ 1,2,3 thỏa mãn điều kiện.

Thật vậy:

(1) AAAa x AAAa= (AA:Aa)* (AA:Aa) = 1AAAA: 2AAAa:1Aaaa (2) Aaaa x AAAa= (Aa:aa)*(AA:Aa) = 1AAAa:2AAaa:1Aaaa (3) Aaaa x Aaaa = (Aa:aa)*(Aa:aa) = 1AAaa:2Aaaa:1aaaa Câu 21: Đáp án D

Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: 1/2*3/4*3/4*1/2*1/2=9/128 Câu 22: Đáp án A

Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan

(12)

Câu 23: Đáp án B Câu 24: Đáp án B

Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên vốn gen của quần thể Câu 25: Đáp án B

1 NST thường có các cơ chế trên.1,2,3 Câu 26: Đáp án C

Sau 2 thế thế hệ tần số kiểu gen dị hợp là: 0.5* (1/ 2)2 0.125 Câu 27: Đáp án B

Quy ước gen: con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng P: ♀ AA x ♂ aa → F1: 100% Aa;

♀ Aa x ♂ aa → F2: con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng) Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)

Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.

Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: 2 1 1 3 2 3 Câu 28: Đáp án C

2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. cơ sở của hiện tượng trên là đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh

Câu 29: Đáp án D

Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở con cái, tỷ lệ KH lặn về 4 tính trạng là ab d

4,375% X Y

ab

 

 

 

ab 0,04375 / 0, 25 0,175

ab   giao tử ab ở giới cái là 0,175

1 f

0,5 0,35 2

   f 0,3

  Câu 30: Đáp án C

n=4 ( có 4 cặp NST) => có tối thiểu 4 nhóm liên kết Câu 31: Đáp án C

Operon Lac gồm có các thành phần: vùng khởi động- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) Câu 32: Đáp án C

Đặc điểm không phải của mã di truyền là: Có 64 bộ 3 đều mã hóa cho các axitamin Câu 33: Đáp án D

(13)

F2 phân ly 9:3:3:1 thì cần có các điều kiện: 1,2,3,4 Câu 34: Đáp án D

Fa có 4 tổ hợp => có 2 gen quy định tính trạng màu sắc và có tương tác với nhau

Ở Fa tỷ lệ phân ly KH ở 2 giới khác nhau => 1 gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (vì nếu nằm trên NST Y thì chỉ có giới dị hợp tử biểu hiện kiểu hình). 1 gen nằm trên NST thường.

F1 100% mắt đỏ => tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ/ còn lại mắt trắng

Nếu XX là con cái ta có: F1: ♀ BBX XA abbX Ya ♂ vẫn tạo ra con cái mắt đỏ BbX XA a khác với đề bài => XY là con cái

Câu 35: Đáp án B

Kỹ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là tạo ADN tái tổ hợp Câu 36: Đáp án B

Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong

Câu 37: Đáp án D

Quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng

Câu 38: Đáp án B

Số loại giao tử của cây AaBbDdEE tạo ra là 23= 8 vậy sẽ tạo ra được 8 dòng thuần Câu 39: Đáp án A

Các phát biểu đúng là:1,2,4 Câu 40: Đáp án C

Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng của NST, xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 13: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen

Cắt, nối ADN của tế bào cho plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân Câu 16: Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ

CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới

Câu 38: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F

Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi Câu 32: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên