• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

(2)

Tuần thứ: 14 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

Thời gian TH: Số tuần: 1 tuần

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích - yêu cầu Chuân bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

* Đón trẻ- chơi tự chọn - Cô nhẹ nhàng ân cần đón trẻ vào lớp, , nhắc trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ, bạn bè, người thân trước khi vào lớp, cất đồ cá nhân vào nơi qui định.

* Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ - Chơi theo ý thích

* Điểm danh- Trò chuyện buổi sáng

- Xem tranh, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình 2 chân đẻ trứng.

* Thể dục sáng

- Thứ 2,4,6: Tập theo nhịp bài hát chủ đề: “những con vật đáng yêu”

- Thứ 3,5: Tập theo động tác + ĐT hô hấp: Gà gáy

+ ĐT tay: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang.

+ ĐT chân: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT bụng: Nghiêng người sang hai bên.

+ ĐT bật: Bật tại chỗ

- Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, nguyện vọng của phụ huynh khi đưa con em mình đến lớp - Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở trong ba lô, túi áo của trẻ

- Rèn cho trẻ thói quen ngăn nắp, gọn gàng.

- Giúp trẻ biết hòa nhập với ban, hứng thú tham gia vào hoạt động chơi và đoàn kết trong khi chơi - Tạo cảm giác thoải mái trước khi vào giờ học - Trẻ dạ cô khi gọi đến tên,

- Trẻ biết tên gọi đặc điểm của các con vật nuôi trong gia đình 2 chân đẻ trứng

- Phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ cho trẻ - Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động đoàn kết

- Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc…

sạch sẽ

Đồ chơi

Bút, Sổ điểm danh Tranh ảnh về con gà trống, con vịt..

Sân trường sạch, sẽ, mũ cho trẻ đội nếu trời nắng

(3)

Từ ngày 07/12/2020 đến ngày 11/12/2020 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ đúng nơi quy định

- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò chuyện với phụ huynh

- Cô cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Những con vật sống trong gia đình có hai chân và đẻ trứng”

- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô

- Cho trẻ xem tranh về các con vật nuôi trong gia đình 2 chân đẻ trứng.. Hỏi trẻ trong tranh có những lcon vật gì? Con vật có đặc điểm gì? Nó có mấy chân? …

- Cô cho trẻ đọc to tên các con vật nuôi trong gia đình.

Cô giới thiệu cho trẻ tên gọi, đặc điểm và ích lợi của các con vật

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi Ổn định: Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

a. Khởi động: Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ dóng hàng, quay trái quay phải, dãn hàng.

b.Trọng động:

*Bài tập phát triển chung: Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 4 nhịp. Cô quan sát động viên trẻ tập cùng cô

* Trò chơi vận động: Cô nói tên trò chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi

c- Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp.

Trẻ lễ phép chào hỏi

Trẻ chơi ở các góc

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên

Trò chuyện cùng cô và các bạn

Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

Trẻ tập theo yêu cầu của cô

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc - Hoạt

độn chơi tập

Bé thích vai gì?

+ Đóng vai bác bảo vệ, bác lao công

Kỹ sư tương lai:

+ Xây trường, xây phòng bảo vệ

Bé chơi với hình và màu + Tô màu áo bác bảo vệ, lao công

Cô kể bé nghe

+Xem sách tranh về bác bảo vệ lao công

Bé vui sáng tạo + Bé tập xâu dây giày

Nghệ sĩ tí hon:

+ Hát các bài hát trong chủ đề + Tập sử dụng các dụng cụ âm nhạc

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Biết đóng vai người chăn nuôi giỏi, bán hàng - Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Trẻ biết phối hợp với nhau để lắp ghép các chuồng, xếp đường đi cho gà, vịt

- Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng.

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm theo chủ đề theo yêu cầu của cô nhờ sự giúp đỡ của cô

Đồ chơi thao tác

vai

Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp

ghép

Bút màu, giấy

(5)

1. Trò chuyện với trẻ

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung chơi Cô hỏi trẻ: Người bán hàng thì như thế nào? Người chăn nuôi giỏi phải làm những công việc gì? Trang trại chăn nuôi có những gì?

- Thế trò chơi ở góc HĐVĐV các con thích làm gì?

Muốn xếp đường đi, xếp chuồng cho các con vật cần có những ai và cần nguyên vật liệu gì? Cách xếp như thế nào? Cô giới thiệu một vài nguyên vật liệu quan trọng để trẻ biết.

- Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại tương tự với trẻ

3. Cho trẻ chọn góc chơi

- Cho trẻ lên chọn góc chơi và về góc chơi của mình.

4. Cô và trẻ phân vai chơi

- Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ con? Bạn nào làm chú kĩ sư thiết kê hàng rào khu vườn gia đình?

5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó như cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi

6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ đi tham quan Lắng nghe

Trẻ đi cất đồ chơi

(6)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời Họa động chơi, tập

1. Hoạt động có mục đích:

- Trò chuyện với bác bảo vệ

- Trò chuyện về công việc của bác lao công

- Vẽ tự do

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán của trẻ - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Sân trường sạch sẽ

Địa điểm quan sát

2. Trò chơi vận động - Chọn cho đúng, oẳn tù tì - Tìm đúng nhà, Thả đỉa ba ba - ai nhanh nhất, Bịt mắt bắt dê

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn, lá.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi,

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi

(7)

* Quan sát quang cảnh vườn trường

- Cô cho trẻ ra vườn trường quan sát và hỏi trẻ: + Đây là đâu? + Vườn trường có những cây gì? + Khi ra vườn các con phải làm sao?...

- Cô giáo dục trẻ chăm sóc cây không ngắt hoa bẻ cành.

* Quan sát thời tiết: Hiện tượng nắng, mưa…

- Cô cho trẻ Quan sát thời tiết và hỏi trẻ:

+ Hôm nay thời tiết như thế nào? + Bầu trời ra sao? + Mây như thế nào? Khi ra ngoài trời nắng phải làm gì?...

- Giáo dục trẻ biết ăn mặc hợp thời tiết và đội mũ nón

* Quan sát tranh ảnh về các con vật sống trong gia đình 2 chân đẻ trứng.

- Cô cho trẻ quan sát tranh con vật sống trong gia đình và giới thiệu về đặc điểm, tên gọi ích lợi của chúng - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật tránh xa các con vật nguy hiểm

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ quan sát

Trẻ xem tranh ảnh

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi

- TC: Chim sẻ và ô tô: 1 trẻ làm ô tô, trẻ khác làm mèo.

Khi nghe còi Bim Bim các chú mèo phải chạy nhanh ...

- TC: Bắt chước tiếng kêu các con vật: Cô nói tên con vật trẻ giả tiếng kêu của các con vật đó.

- TC: Lộn cầu vồng: Hai trẻ cầm tay nhau đọc bài đồng dao " lộn cầu vồng" đung đưa tay qua lại kết thúc bài...

- Tổ chức cho trẻ chơi. Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi.

- Cô nhận xét trẻ chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi : Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

(8)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

(9)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

(10)

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn

bị

Chơi hoạt động theo ý

thích - Chơi,

tập

Vận động nhẹ ăn quà chiều Hoạt động chơi tập

- Chơi trò chơi “nu na nu nống”

- Chơi trò chơi “Bóng tròn to”

- Kể chuyện: Đôi bạn nhỏ

- Trò chuyện, quan sát con vật đẻ trứng

- Ôn hát bài: “Con gà trống”

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học

- Trẻ được làm quen trước với bài mới giúp trẻ học dễ dàng hơn trong hoạt động chơi tập có chủ đích

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập

Quà chiều - Các trò chơi vận động - Tranh chuyện, thơ liên quan tới chủ đề

Ăn chính

- Trước khi trẻ ăn - Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa - khăn lau tay - Rổ đựng bát,

thìa

Chơi/

Trả trẻ

Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

Vệ sinh Trả trẻ

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan, Cờ Trang phục trẻ gọn gàng

(11)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất

- Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ.

- Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên chia đồ ăn cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

Trẻ ngồi vào bàn ăn Trẻ lắng nghe

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan, trẻ nhận xét mình và nhận xét bạn. Cô nhận xét chung, cho trẻ cắm cờ

- Cô vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ - Cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ cắm cờ

Trẻ chào cô chào bố mẹ

(12)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2020

TÊN HOẠT ĐỘNG : THÊ DỤC VĐCB: Bước vào các ô chuồng.

TCVĐ: Về đúng chuồng.

Hoạt động bổ trợ âm nhạc: Chú gà trống I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiên thức:

- Trẻ nhớ tên bài tập

- Trẻ biết đi bước vào các ô chuồng, chân tay phối hợp nhịp nhàng, khéo léo.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tập trung chú ý có chủ định cho trẻ.

- Rèn luyện vận động đi và chạy.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào vận động.

- Trẻ biết yêu quí các con vật nuôi trong gia đình.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Bài tập “Gà trống”.

- Sân tập sạch sẽ,quần áo gọn gàng - Vòng để làm ô,chuồng để trẻ học.

2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

-Cô cho trẻ hát bài chú gà trống +Trong bài thơ có nhắc đến con gì?

+Con vật này nuôi ở dâu?

- Hôm nay Anh gà trống mời chúng ta đến trang trại gà đề tham quan đấy. Các con có thích không nào?

- Đường đến trang trại rất khó đi cho nên chúng ta phải rèn luyện sức khoẻ.

- Để có sức khoẻ tôt thì chúng ta phải làm gì?

=> Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình.

- Hôm nay chúng mình cùng nhau tập bài vận động ‘Đi bước vào các ô chuồng‘ để có sức khỏe tốt nhé!

Trẻ lắng nghe Con gà trống Trong gia đình

Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời theo ý hiểu

Trẻ lắng nghe

(13)

đi các kiểu :Đi thường ->Đi nhanh -> Chạy chậm -

> Chạy nhanh -> Chạy chậm >Đi thường ->đứng lại.

(Trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Con gà trống”) 2.2: Trọng động:

* Tập bài tập phát triển chung: Cho trẻ tập bài tập phát triển chung theo nhạc “Gà trống thổi kèn”:

+ ĐT tay: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang.

+ ĐT chân: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT bụng: Nghiêng người sang hai bên.

+ ĐT bật: Bật tại chỗ

- Cô giới thiệu động tác tập mẫu cho trẻ tập theo cô mỗi động tác 2 lần 4 nhịp.

- Cho trẻ về đứng 2 hàng ngang đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: “Đi bước vào các ô chuồng”

- Cô giới thiệu vận động, thực hiện mẫu

+ Cô làm mẫu lần 1 : cho trẻ quan sát: Không phân tích

+ Làm mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích TTCB: Đứng sát vạch chuẩn

TH : Khi nghe hiệu lệnh, cô bước chân phải vào ô thứ nhất sau đó đến chân trái vào ô thứ 2 cứ như vậy cho đến hết các ô, bàn chân đặt thẳng hướng giữ người ngay ngắn cố gắng không giẫm vào vòng.

+ Cô tập mẫu lần 3: Tập lại toàn bộ động tác - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cô quan sát sửa sai cho trẻ

- Trẻ thực hiện:

- Cô tổ chức lần lượt cho 2 trẻ ở đầu hàng thực hiện thực hiện xong nhắc trẻ về cuối hàng đứng.

- Trẻ thực hiện theo hình thức thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.

lệnh của cô

Trẻ tập theo cô

Trẻ tập theo cô Trẻ đứng đối diện nhau

Trẻ lắng nghe Trẻ quan sát cô làmmẫu

Trẻ lên tập mẫu

(14)

- Cô bao quát trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ.

- Cô gọi 1 -2 trẻ lên nhắc lại tên bài học và cho trẻ tập để củng cố bài

* Trò chơi vận động: “Về đúng chuồng”

- Tiếp theo các con đoán xem cô chuẩn bị đồ dùng gì cho trò chơi tiếp theo?

- Gợi cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi:

+ Cách chơi: cô phát cho mỗi trẻ các con vật lô tô trên tay vừa đi vừa hát “Gà trống , mèo con và cún con’’khi nghe hiệu lệnh về đúng chuồng thì trẻ phải chạy đúng con vật mà trẻ cầm trên tay.

- Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi lô tô cho nhau.

- Giáo viên bao quát trẻ chơi và động viên trẻ hứng thú tham gia trò chơi. Khuyến khích trẻ đếm, so sánh số bao cát sau mỗi lượt chơi .

- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.

2.3: Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân 3. Kết thúc

- Cô hỏi lại trẻ tên vận động.

- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao. Biết yêu quý chăm sóc các con vật

- Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ.

- Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt động còn nhút nhát.

Trẻ thực hiện theo cá nhân, theo tổ, nhóm

Lắng nghe Trẻ chơi

Trẻ hổi tĩnh nhẹ nhàng Bước vào các ô chuồng.

TCVĐ: Về đúng chuồng.

Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC

Truyện: Đôi bạn nhỏ

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Đàn vịt con, đàn gà con I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức :

- Trẻ nhớ tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện: Gà con, Vịt con, con Cáo

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện đôi bạn tốt 2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Rèn cách trả lời cả câu hoàn chỉnh cho trẻ 3.Thái độ:

- Trẻ biết yêu thương quý mến, giúp đỡ bạn bè - Trẻ hứng thú tham gia mọi hoạt động

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Tranh truyện ”Đôi bạn nhỏ”

- Mô hình truyện - Ổ gà mẹ, vịt mẹ

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tiến hành

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Các con ơi!

- Nghe tin lớp mình học giỏi lại rất ngoan nên có bác, các cô trong trường mầm non Sao Mai đến thăm và dự giờ học lớp mình đấy! Các con hãy khoanh tay đẹp chào các bác các cô nào!

- Bạn gà “chiếp chiếp, vịt ơi, vịt ơi”.

- Các con ơi ai vậy nhỉ!

- “Xin chào tất cả các bạn. Mình là gà con mình đang đi tìm bạn vịt con. Các bạn có biết bạn ấy ở đâu không?

- Các bạn gọi giúp mình với”

- Bạn vịt “Vít vít, vịt đây, vịt đây. Xin chào

Trẻ lắng nghe

Trẻ quan sát và trò chuyện

Trẻ trả lời theo ý hiểu

(16)

tất cả các bạn lớp D2. Tớ đang mò ốc dưới ao, thấy bạn gà gọi tớ vội lên ngay. Tớ sợ cáo lại đuổi bắt gà. Thôi chào tất cả các bạn bọn tớ phải đi kiếm ăn đây”.

- Các con ạ ! Có một câu chuyện rất hay kể về tình bạn giữa hai bạn gà con và vịt con. Hai bạn đã biết giúp đỡ nhau lúc gặp nguy hiểm. Để biết hai bạn gà,vịt cùng vượt qua nguy hiểm như thế nào thì các con cùng lắng nghe cô kể câu chuyện “ Đôi bạn nhỏ” nhé!!

2. Hướng dẫn

2.1. Cô kể chuyện cho trẻ nghe - Cô kể chuyện lần 1: Kể trên sa bàn + Cô vừa kể câu truyện gì?

+ Gợi ý cho trẻ trả lời.

+ Cho trẻ nhắc lại tên chuyện 2 – 3 lần

- Cô kể chuyện lần 2: Kể theo điệu bộ cử chỉ - Giảng nội dung câu chuyện: câu chuyện kể về gà và vịt là đôi bạn thân, vịt đã biết giúp đỡ và cứu được gà con qua cơn nguy hiểm khi bị Cáo đuổi bắt đấy!

- Cô kể chuyện lần 3: Sử dụng tranh minh họa.

2.2. Đàm thoại

+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?

+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Gà con và vịt con đang đi đâu?

+ Vịt con đang kiếm mồi ở đâu?

+ Gà con đang kiếm mồi ở đâu?

+ Con gì định bắt gà con?

+ Gà con sợ quá kêu lên như thế nào?

+ Ai đã cứu gà con?

+ Vịt con đã làm như thế nào để cứu gà con?

+ Vịt con gọi bạn như thế nào?

+ Cáo có bắt được gà con không? Cáo không bắt được gà con nó đã làm gì?

+ Khi cáo bỏ đi hai bạn gà và vịt như thế nào?

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời theo ý hiểu Trẻ đọc

Trẻ lắng nghe

Truyện “Đôi bạn nhỏ”

Gà con, vịt con, con cáo Đi kiếm ăn

Dưới ao mò tôm bắt tép Trên bãi cỏ bới đất tìm giun

Con cáo

Chiếp chiếp cứu tôi với Vịt con

Bơi thật nhanh vào bờ Vít vít vịt đây vịt đây

Bỏ đi vào rừng Vui sướng hát

(17)

- Cô khái quát lại nội dung câu chuyện: Bạn vịt con trong câu chuyện rất tốt bụng và dũng cảm để cứu bạn khi gà con bị Cáo gian đuổi bắt đấy! Qua câu chuyện muốn nhắc nhở chúng mình cần phải biết yêu thương, quý mến và đoàn kết với bạn, phải nhường nhịn bạn, không được tranh giành đồ chơi với các bạn con nhé!

3. Kết thúc

+ Hôm nay các con được nghe cô kể câu chuyện gì?

+ Chúng ta là bạn cùng lớp thì phải như thế nào?

- Giáo dục trẻ: Hôm nay cô kế cho các con nghe câu chuyện “Đôi bạn nhỏ” đấy! Chúng ta là bạn cùng lớp, phải bắt chước hai bạn gà con vịt con biết yêu thương đoàn kết, giúp đỡ nhau, cùng nhau vui chơi và không thích các con vật hung ác các con nhớ chưa nào?

- Cho trẻ đi chơi vừa đi vừa vận động bài hát

“Đàn gà con”

Trẻ lắng nghe

Truyện đôi bạn nhỏ Đoàn kết, nhường nhịn

Trẻ lắng nghe

Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(18)

...

...

...

Thứ 4 ngày 09 tháng 12 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT

Nhận biết đặc điểm nổi bật của con gà trống, gà mái Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Con gà trống

Trò chơi: Con gi biến mất, tìm con cho mẹ I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Dạy trẻ nhận biết và tập nói về con gà trống.

- Trẻ biết được đặc điểm của gà trống như: gáy ò ó o, không đẻ trứng,thích ăn thóc, chân có cựa, gà trống có mào đỏ.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Rèn trẻ nói đủ câu,nói rõ từ

- Phát triển khả năng ghi nhớ,quan sát bằng mắt và kỹ năng phát âm - Bắt chước tiếng kêu của con vật

3. Thái độ:

- Trẻ thích thú chăm sóc và yêu quí các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Tranh ảnh về các con vật.

- Đĩa về các con vật - Bài hát

- Máy chiếu

2. Địa điểm tổ chức: Phòng học đủ ánh sáng III- Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ cùng hát bài “Con gà trống "

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Con gà gáy như thế nào?

- Cho trẻ bắt chước tiếng gáy của con gà trống => Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình

2. Hướng dẫn:

2.1. Nhận biết:

Trẻ hát Con gà trống

Ò ó o

Bắt chước tiếng gáy Trẻ lắng nghe

(19)

+ Đây là con gì ?(cho trẻ đọc 2 – 3 lần) + Đây là con gà trống, thế con gà trống có những phần gì nào?

+ Đây là đầu,mình,đuôi và chân.

+ Nhìn xem trên đầu gà trống có gì nữa?

+ Đây là “mào gà” (cho trẻ đọc 2 – 3 lần) + Thế mào gà màu gì?

+ Còn đây là gì?

+ Đây là mình gà (cho trẻ đọc 2 – 3 lần) + Phần dài và cong này là gì?

+ Đây là phần “đuôi gà” (cho trẻ đọc 2 – 3 lần)

+ Còn đây là bộ phận gì của con gà?

+ Chân gà (cho trẻ đọc 2 – 3 lần)

+ Chân gà có móng nhọn để bới đất tìm giun.

Các con nói đi “chân gà có cựa”

+ Gà trống gáy sao vậy các con?

- Các con có biết không, gà trống gáy vào buổi sáng để đánh thức mọi người dậy, gà trống không đẻ được trứng.

=> Đây là hình ảnh con gà trống, gà trống là con vật nuôi trong gia đình. Con gà trống có đầu, mình, đuôi, có hai chân…và có một bộ lông rất mượt và đẹp. Gà gáy ò…ó…o vào buổi sáng để đánh thức mọi người. Ngoài ra nuôi gà còn để lấy thịt, thịt gà là nguồn thực phẩm rất tốt cho sức khỏe của con người.

*Quan sát con gà mái:

+ Các con nhìn xem cô có bức tranh con gì nào?

+ Gà mái có gì đây các con?

+ Gà mái đi bằng gì ?

+ Còn đây là gì của gà mái?

Trẻ quan sát Con gà trống

Trẻ phát âm Trẻ trả lời theo ý hiểu

Cái mào Trẻ phát âm

Màu đỏ Trẻ trả lời

đuôi gà Trẻ phát âm

Chân gà Trẻ phát âm

Ò ó o Cái mỏ Không ạ!

Trẻ lắng nghe

Con gà mái

(20)

+ Mỏ gà để làm gì?

+ Gà ăn thức ăn gì?

+ Gà mái có biết đẻ trứng không?

=> Gà trống thì gáy đánh thức mọi người dạy còn gà mái thì biết đẻ trứng để làm lương thực cho con người đấy!

2.2. Mở rộng

- Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát thêm ảnh của một số con vật nuôi sóng trong gia đình có 2 chân đẻ trứng như con vịt, con ngỗng, con ngan...

2.3. Luyện tập, củng cố Luyện tập

* Trò chơi: Con gì biến mất

- Cách chơi: Cô đặt con gà, con vịt, con ngỗng, sau đó cô cho trẻ giả làm những chú gà đi ngủ cô cất một con vật đi và hỏi trẻ xem con gì đã biến mất .

* Trò chơi: Tìm con cho mẹ

+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội gà tồ và gà ri. Nhiệm vụ của hai đội là phải đi thật nhanh và khéo léo qua hết con đường hẹp. Đội gà tồ sẽ nhặt những chú gà con màu đỏ, còn đội gà ri sẽ nhặt những chú gà con màu vàng mang về ổ cho gà mẹ.

Thời gian chơi là 1 bản nhạc, khi kết thúc bản nhạc đội nào tìm được nhiều con cho mẹ thì đội đó sẽ là đội chiến thắng.

+ Luật chơi: Mỗi lượt chơi mỗi thành viên chỉ được nhặt 1 con và mang về ổ cho mẹ.

- Cô nói tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi chơi cùng trẻ - Nhận xét trẻ chơi

* Củng cố:

- Hỏi trẻ tên hoạt động

- Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình

3. Kết thúc

- Cô nhận xét khen ngợi trẻ tích cực tham gia hoạt động

Trẻ trả lời Bằng chân

Mỏ Mổ thóc

Thóc Có ạ Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe và quan sát

Trẻ quan sát lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi cùng cô

Trẻ trả lời

(21)

Con gà- con vịt Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

... ..

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

... ...

...

(22)

...

...

Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH

Dán hình con gà

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Bài hát: Đàn gà con I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Biết chọn hình tròn nhỏ để dán đầu gà, hình tròn to dán mình gà.

2. Kỹ năng:

- Rèn cách chấm hồ đúng vệt chấm hồ và dán theo vệt chấm hồ..

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú dán con gà

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh khi dán,biết giữ gìn sản phẩm.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

- Đồ dùng của cô: 1 tranh ( đã dán sẵn) 1 tranh ( chưa dán) hồ dán, khăn lau tay.

- Nhạc bài hát về con vật ...

- Đồ dùng của trẻ: Vở, giấy cắt hình tròn to nhỏ, hồ dán, khăn lau tay 2. Địa điểm tổ chức: Phòng học đủ ánh sáng.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ hát bài: “Đàn gà con - Cô trò chuyện cùng trẻ về bài hát:

+ Bài hát nói về con gì?

+ Đàn gà con có màu gì?

+ Chân gà có gì?

+ Gà trống gáy như nào?

- Giáo dục trẻ: Gà là con vật nuôi ở các gia đình. Gà trống gáy vào buổi sáng giúp mọi người dậy đi làm, đi học đấy.

- Hôm nay cô dạy các con dán con gà bằng hình tròn to- nhỏ, các con dán cho đẹp để làm quà tặng bạn búp bê nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Quan sát đàm thoại.

- Cô cho trẻ quan sát mẫu của cô và nhận xét:

Trẻ hát

Trẻ trò chuyện cùng cô.

Con gà

Trẻ trả lời theo ý hiểu Ò ó o

Trẻ lắng nghe

Trẻ quan sát

(23)

trẻ chưa biết trả lời).

- Cô gọi một vài trẻ lên nhận xét về bức tranh và nói cách dán.

2.2. Cô làm mẫu:

- Các con hãy quan sát cô dán mẫu trước nhé.

- Cô dán mẫu lần 1.

- Cô dán mẫu lần 2: Phân tích: Muốn dán được con gà trước tiên cô sẽ chọn hình tròn màu vàng nhỏ để làm đầu cô lật ngược hình tròn lên và dùng tay phết hồ lên sau đó dán vào vở, tiếp theo cô nhặt hình tròn to cô cũng phết hồ vào mặt sau và dán sát vào bên cạnh của hình tròn nhỏ vậy là cô đã được hình con gà rồi. Sau đó cô lau tay vào khăn và dùng bút màu vẽ chân gà, mỏ và cánh - Cô cho 1-2 trẻ lên dán mẫu cô hướng dẫn trẻ dán.

2.3. Trẻ thực hiện:

- Cô phát mỗi trẻ một rổ đựng giấy màu, keo, các hình đã cắt sẵn từ trước và một tờ giấy.

- Cô hướng dẫn trẻ dán.

- Cô mở nhạc khi trẻ dán.

+ Cô hỏi trẻ con đang dán gì đây?

+ Đầu gà là hình gì?

- Cô động viên khích lệ trẻ dán.

2.4. Trưng bày sản phẩm:

- Các con ơi đã đến giờ phòng triển lãm tranh mở của rồi chúng mình hãy cầm tranh lên để triển lãm nhé.

- Cô cho trẻ cầm tranh lên để trưng bày.

- Cô cho trẻ nhận xét bài của bạn.

+ Con thích bài của bạn nào nhất?

+ Vì sao con thích?

- Cô nhận xét chung.

3. Kết thúc

- Cô hỏi trẻ : Hôm nay chúng mình được dán gì?

Trẻ nhận xét

Trẻ dán mẫu

Trẻ dán Con dán con gà ạ.

Hình tròn nhỏ

Trẻ trưng bày sản phẩm.

Dán con gà ạ!

(24)

- Giáo dục trẻ phải biết giữ sản phẩm mình làm ra, biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi..

- Nhận xét tuyên dương:

- Cô thấy lớp mình bạn nào học cũng ngoan, chú ý nghe cô giảng và tậprất là đẹp nữa cô khen cả lớp mình nào.

Trẻ lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(25)

Thứ 6 ngày 11 thảng 12 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC

DH: “Con gà trống có cái mào đỏ”

TCÂN: Tai ai tinh.

Hoạt động bổ trợ: Nhận biết con gà trống I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài hát, nhớ tên tác giả.

- Trẻ hiểu nội dung bài hát qua lời ca.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tai nghe âm nhạc cho trẻ

- Rèn tố chất mạng dạn tự tin trước đám đông cho trẻ 3. Thái độ:

- Trẻ yêu thích ca hát.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

- Đĩa có bài hát “ Con gà trống”và bài hát trẻ nghe“ Gà trống Mèo con và cún con".

- Đĩa ca nhạc có ghi hình các con vật.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Cô cho trẻ xem hình ảnh con gà trống trên màn hình và hỏi trẻ:

+ Các con vừa được xem gì?

+ Con gà trống có mào màu gì?

+ Con gà trống gáy như thế nào?

+ Chân gà trống có gì?

=> Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình

- Hôm nay dạy chúng mình bài hát " Con gà trống" của nhạc sĩ Tân Huyền nhé!

Trẻ quan sát Con gà trống

Màu đỏ Ò ó o Chân có cựa Trẻ lắng nghe

Trẻ nghe

(26)

2. Hướng dẫn

2.1. Dạy hát: "Con gà trống có cái mào đỏ"

- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ cử chỉ

- Cô hát lần 2: Cô hát nhẹ nhàng tình cảm - Giảng nội dung: Bài hát con gà trống nói về con gà trống có cái mào đỏ chân có cựa và gà trống gáy vào mỗi sáng đánh thức con người thức dậy đó!

- Cô hát lần 3. Kết hợp vận động minh họa cho trẻ quan sát.

* Dạy trẻ hát.

- Cho trẻ hát theo cô cho đến hết bài 2 - 3 lần - Động viên sửa sai cho trẻ

- Cho trẻ hát theo tổ.Từng tổ thi đua nhau hát.

Tổ khác sẽ nhận xét.

- Cho từng nhóm lên hát.

- Cho nhóm bạn trai, bạn gái lên hát.

- Cho trẻ đếm số bạn lên hát.

- Cho trẻ tự nhận xét bạn hát.

- Cho cá nhân lên hát.

- Cô động viên khích lệ trẻ

2.2. Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh

- Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi

+ Cách chơi: Cô gọi một trẻ lên đội mũ chóp kín. Cô chỉ định một trẻ khác lên hát. Cô đố trẻ đội mũ đó là bạn nào hát? Bạn hát bài gì?

- Cô cho trẻ chơi. Cô quan sát trẻ chơi.

- Cô nhận xét trẻ chơi 3. Kết thúc

+ Hôm nay cô dạy các con đã làm gì?

=> Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật

- Cô nhận xét khen ngợi trẻ tích cực tham gia hoạt động

- Động viên khích lệ trẻ tham gia hoạt động

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Trẻ hát

Trẻ hát theo tổ nhóm cá nhân

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe

(27)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

...

...

...

.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm