• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 10

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 10/11/2018 Ngày giảng : 10/11/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 10

Ngày soạn: 9/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 11  năm 2018 TOÁN

TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

 2.Kĩ năng:

 - Biết cách đo và đọc kết quả độ dài những vật gần gũi, quen thuộc như cái bút..

 - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác . Làm được bài tập 1,2 3 (a,b).

 3.Thái độ:Yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước mét.

2. Học sinh: Mỗi HS một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng- ti- mét.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 trong Sgk trang 46

- Nhận xét. Tuyên dương 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn thực hành ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- Gv nêu vấn đề: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm rồi y/c hs suy nghĩ, sau đó nêu cách vẽ

- GV y/c HS khác nhận xét cách làm của bạn - GV chốt lại cách vẽ

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c hs thực hành đo sau đó điền kết quả - Gọi HS nêu kết quả của mình

- Nhận xét Bài 3 (a,b)

- Cho HS quan sát lại thước mét

- GV hướng dẫn hs đo chiếc bút: Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho vạch ghi số 0 trùng với dầu bên trái của bút

……

- Y/c HS đo

 

- 2 HS lên bảng làm  

   

- Lắng nghe  

   

- HS đọc

- HS nêu các cách vẽ  

 

- HS nhận xét  

 

- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm

- Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau

 

- HS đọc đề bài - HS đo

- HS đọc lần lượt kết quả - Quan sát và lắng nghe

(3)

       

       TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN        GIỌNG QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

1.Kĩ năng: Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. HS khá giỏi kể lại được câu hỏi 5.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức và trách nhiệm với lời nói của mình.

* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.

B. Kể chuyện

 -  Kể lại được từng đoạn câu  chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.

II/ CHUẨN BỊ

 - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. Tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà thực hành đo và làm BT trong Sgk trang 47

- Chuẩn bị bài “ Thực hành đo độ dài (tiếp theo)”

 

- HS thực hành ước lượng và đo - HS đọc kết quả đo của mình - Nhận xét

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Nhận xét bài KT giữa kì 2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- Y/c hs đọc từng câu trước lớp

- Gv chú ý theo dõi chỉnh sửa lỗi cho hs  

* Đọc nối tiếp đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn

- GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới

- GV giải nghĩa thêm.Qua đời, mắt rớm lệ.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Y/c HS đọc theo nhóm  

     

- Lắng nghe  

- Lắng nghe  

     

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Phát âm lại các từ sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2  

- 3 HS tiếp nối nhau đọc lần 1  

- HS đọc chú giải  

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS đọc theo nhóm và chỉnh sửa lỗi

(4)

- Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài - Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi

- Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?

 

- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?

 

- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?

 

- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?

* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.

c. Luyện đọc lại: ( 8 phút )  - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 - Y/c các nhóm đọc theo vai đoạn 2,3  

- Gọi 1 nhóm đọc phân vai toàn bộ câu chuyện

- Gv nhận xét, tuyên dương B/ KỂ CHUYỆN: ( 20 phút )  1/ GV nêu nhiệm vụ

2/ Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh - Y/c HS quan sát tranh

- Gọi 1 hs giỏi nêu các sự việc được kể trong tranh ứng với từng đoạn

                 

- Y/c từng cặp HS nhìn tranh , tập kể một đoạn của câu chuyện

- Theo dõi uốn nắnHS - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể

cho nhau - 2 nhóm đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh  

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi - Thuyên và Đồng vào quán ăn để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.

- Lúc hai người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên ……

-Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý ….

- Người trẻ tuổi lẳng ….Thuyên và Đ ồ n g b ù i n g ù i n h ớ đ ế n q u ê hương….

- Hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến

 

- Lắng nghe

- Các nhóm tự phân vai và đọc - 2 nhóm thi đọc

- 1 nhóm đọc  

- Nhận xét  

 

- HS đọc lại y/c  

 

- HS quan sát tranh

+ Tranh1:Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.

+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.

+ T r a n h 3 : B a n g ư ờ i t r ò chuyện...làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương

- Từng cặp hs kể  

 

- 3 HS kể theo tranh

(5)

 

CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT

TIẾT 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Nghe- viết  đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 2.Kĩ năng:

 - Tìm và viết được tiếng có vần oai, oay ( BT2 )  - Làm được BT 3a

 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

*BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

* GDTNMTBĐ: HS yêu thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường biển đảo.

II/ CHUẨN BỊ  - Bảng phụ, bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

   

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) 

- Con nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và kể câu chuyện cho người thân cùng nghe.

- 1HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện

- Nhận xét bạn kể  

 

- Vàì HS nêu lại  

 

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi

- Nhận xét. Ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )*

Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc toàn bài một lượt

- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?

 

*BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy?

- Y/c HS tìm những tiếng khó và viết vào bảng con.

 

- 2 hs lên bảng tìm  

   

- Lắng nghe  

 

- 2 hs đọc lại bài

- Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa.

     

- Đoạn văn có 3 câu.

- HS tìm và trả lời  

- HS tìm và viết vào bảng con: da dẻ,

(6)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 10 I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Rèn cho học sinh ôn luyện các mẫu câu đã học 2.Kĩ năng:Học sinh thực hiện làm, tìm câu có theo mâu.

3.Thái độ:Cẩn thận trong học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV nhận xét, đánh giá

* Viết chính tả

- GV đọc chậm rãi cho HS viết - GV chú ý uốn nắn cho HS

* Chấm, chữa bài

- GV nhận xét bài của HS

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 8 phút ) Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- Tổ chức thi làm bài theo tổ: Thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ chứa tiếng có cặp vần oai, oay.

 

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3a

- Gọi HS đọc y/c bài

- Thi đọc ( theo sgk ) trong nhóm 4.

- GV chấm điểm

- Thi viết trên bảng lớp.

 

- Nhận xét, tuyên dương HS học thuộc câu văn, viết đúng và đẹp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút

* GDTNMTBĐ: HS yêu thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường biển đảo.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tìm tiếp các tiếng ở BT2 và chuẩn bị bài sau.

trái sai..

   

- HS viết bài  

- HS nộp bài  

   

- HS đọc đề bài

- Các tổ cử đại diện lên bảng thi làm bài tiếp sức

+ Oai: khoai, khoan khoái, ngoài...

+ Oay: xoay, xoáy, ngoáy…

- Nhận xét  

- HS đọc y/c bài

- Cử đại diện nhóm đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác - Từng cặp 2 em nhớ và viết lại. HS dưới lớp viết vào vbt

     

- Lắng nghe.

HĐ của GV HĐ của HS

Ôn inh tô chc: 2’

1.

Bai mi: 33’

2.

Bài 1: Đặt mỗi mẫu câu 2 câu:

Ai…….Làm gì?

Ai ………là gì?

? 2 mẫu câu này giống và khác nhau

 

VD: Bạn thành là một học sinh giỏi của lớp.

 

+ Giống nhau: Đều nói về người

+ Khác nhau: Mẫu câu ai là gì muốn giới

(7)

 

  LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU      

1.Kiến thức: Biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh âm thanh ( BT1, BT2)  2.Kĩ năng:

 - Biết dùng  dấu chấm để ngắt câu  trong một đoạn văn ( bt 3)   - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* BVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. (BT2).

II/ CHUẨN BỊ  - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC thế nào?

        Bài 2:

Tìm những âm thanh được so sánh trong các câu sâu:

Thác pucso réo ầm ầm như tiếng sóng gào thét.

- Tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ đồng tiền.

Ting hát ngân nga nh ting sui reo trong nng sm.

-

3.Củng cố:5’

Nhắc nhở học sinh về nhà học bài chuẩn bị bài sau

 

thiệu ……

Mẫu câu ai làm gì nói về Hoạt động của 1 người.

  -

- Thác pucso réo ầm ầm như tiếng sóng gào thét.

- Tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ đồng tiền.

Ting hát ngân nga nh ting sui reo trong nng sm.

-

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: Không KT 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài tập 1:

- Y/c HS đọc đề bài

- GV giới thiệu cây cọ để hs hiểu hình ảnh thơ trong bt

 

- GV hướng dẫn hs làm

- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

   

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc bài - HS quan sát  

 

- Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió.

- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất

(8)

Ngày soạn: 9/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2017       

       TOÁN

TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết cách đo, cách ghi  và đọc được kết quả đo độ dài.

 2.Kĩ năng: Biết so sánh các độ dài. Làm được bài tập 1,2.

 3.Thái độ: HS tự giác làm bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV:  Thước dây mét, ê-ke - HS:  SGK,VBT, ê-ke

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC - Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

* GV: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- GV giới thiệu BVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.

- Y/c HS làm bài  

       

- Nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 3:

- Gọi HS đọc y/c bài

- Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại các bt đã làm, HTL các đoạn thơ.

vang động  

       

- 1 HS đọc đề bài - HS nghe

                 

- 3 HS lên bảng làm

a. Tiếng suối trong như tiếng đàn cầm.

b. Tiếng suối như tiếng hát.

c. Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.

 

- 1 HS đọc

- 1 HS lên bảng làm

- Trên nương, mỗi người một việc.

Người lớn thì đánh trâu ra cầy. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(9)

TẬP VIẾT

TIẾT 10: ÔN CHỮ HOA G ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU      

1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng G), Ô, T 1 dòng

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng Gió đưa …Thọ Xương. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 

3.Thái đô:Các em có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ  - Mẫu chữ viết hoa

 - Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ KTBC: ( 5 phút ) 

- Gọi HS nêu số đo ở BT 2 trong Sgk trang 47

- Nhận xét. Tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30phút )  a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 

b. Hương dẫn thực hành: ( 29 phút )  Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn hs đo - Nhận xét

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài

Gv tổ chức cho hs làm bài theo nhóm

- Gv cho hs nêu cách tiến hành đo bước chân cuả từng bạn trong nhóm

- Y/c HS lần lượt thay phiên nhau đo - Gv xem xét uốn nắn các nhóm

- GV tóm tắ đánh giá kết quả của từng nhóm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )  - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 48 và chuẩn bị bài " Luyện tập chung "

 

 

- 2 HS nêu  

   

- Lắng nghe  

 

- 1 hs đọc

- HS thực hành đo và nêu kết quả  

 

- 1 HSđọc

- Các nhóm làm việc - HS nêu

 

- HS lần lượt thay phiên đo và thảo luận để sắp xếp bạn nào có bước chân dài nhất

   

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng viết G, Gò Công, dưói lớp đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài?

- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

 

- 2 HS lên bảng viết

- Dưới lớp đọc câu ứng dụng  

 

- Lắng nghe  

 

- G, Ô, T, V, X - Quan sát gv viết  

(10)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 19: CÁC THẾ HỂ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Nêu được các thế hệ trong một gia đình 

 2.Kĩ năng: Phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ và ba thế hệ trở nên.

 3.Thái độ:Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm đối với gia đình.

*QTE: Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được cha mẹ chăm sóc. Bổn phận biết kính yêu, vâng lời ông bà, cha mẹ

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

  - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

 - Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

III/ CHUẨN BỊ  1. Giáo viên

  - Ảnh chụp gia đình 1, 2, 3 thế hệ. ( Sử dụng phông chiếu ở HĐ 1 và 2 )   - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi thảo luận.

 2.Học sinh

 -  Mỗi HS mang theo một ảnh chụp gia đình mình,giấy ,bút . IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Y/c HS viết trên bảng con

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc tên riêng

*GV: Ông Gióng  là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.

- Gv viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

* GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây, Thọ Xương là một huyện cũ của HN.

- Y/c HS nêu các chữ viết hoa.

c. HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) - GV nêu y/c

+ Viêt chữ Gi: 1 dòng + Viết các chữ Ô, T: 1 dòng + Viết tên riêng: 1 dòng

+ Viết câu ca dao: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm và HTL câu ứng dụng

- HS viết vào bảng con  

- HS đọc: Ông Gióng - Lắng nghe

   

- HS viết vào bảng con  

- 2 hs đọc

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.

 

- HS nêu và viết vào bảng con  

 

- HS thực hành viết vào vở  

   

- HS nộp vở  

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: Không KT 2. Bài mới: ( 30 phút )

   

(11)

a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình

* Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.

* Cách tiến hành

- Y/c hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi  

- Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất.

- Gọi 1 số HS lên kể trước lớp

* KL: Mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành 6 nhóm quan sát hình trong sgk và trả lời.

 

- Hình trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống.

- Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống?

- Y/c các nhóm trình bày - Nhận xét

- GV tổng kết lại các ý kiến - Hoạt động cả lớp:

- Theo em, trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?

Ứng dụng phòng học thông minh Chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi sau

- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?

a.1 thế hệ

b.2 thế hệ

c. 4 thế hệ

* KL: Như vậy, mỗi một gia đình có thể có 1,2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình một thế hệ là gia đình chỉ có một vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái. Gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố, mẹ, con cái có thêm ông, bà, cụ..

- Lắng nghe  

       

- HS làm việc theo cặp. Một em hỏi, một em trả lời câu hỏi

   

- Một số em lên kể - Lắng nghe

         

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Nhóm 1,3,5 tìm hiểu câu 1

+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu câu 2  

         

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

   

- HS trả lời  

- Gọi là gia đình một thế hệ  

       

Hs làm bài

Đáp án đúng :a : 1 thế hệ

           

- Nhiều HS giới thiệu về gia đình

(12)

 

THỂ DỤC

TIẾT 19: ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.

    -  Học động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.

   - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”

2. Kỹ năng:

 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

       + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

       + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- Gv nhận xét tuyên dương hs giới thiệu đầy đủ thông tin về gia đình mình. Khuyến khích HS giới thiệu cưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình cần mạnh dạn hơn.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút )

- Chúng ta phải làm gì để đền đáp công ơn của ông bà, cha mẹ?

*QTE: Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được cha mẹ chăm sóc. Bổn phận biết kính yêu, vâng lời ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học

- Về nhà mỗi hs vẽ một bức tranh và giới thiệu về gia đình mình giờ KTBC sau sẽ lên giới thiệu

mình cho cả lớp.

         

- HS trả lời  

 

- Lắng nghe

Nội dung đ ị n h

lượng Phương pháp tập luyện  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,

5 phút  

Đội hình nhận lớp  

(13)

báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động:. Xoay các khớp.

- Ôn luyện 2 động tác bài TD PTC - Bài cũ: Kiểm tra 2 động tác vươn thở, tay (6em)

 

 II. Phần cơ bản.

* Ôn động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.

* Học động tác chân và lườn.

a, Động tác chân:

- Nhịp 1: Kiễng gót, đồng thời 2 tay dang ngang, bàn tay sấp.

- Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đát và khuỵu gối, 2 đầu gối sát nhau, thân người thẳng đồng thời vỗ tay vào nhau ở phía trước.

- Nhịp 3: Về như nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB

- Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, 5.

   

b, Động tác lườn

- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa.

- Nhịp 2: Nghiêng người sang trái, chân trái kiễng, tay phải duỗi thẳng áp sát mang tai, tay trái chống hông, căng lườn phía bên phải.

- Nhịp 3: Như nhịp 1.

- Nhịp 4: Về TTCB.

- Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng đổi bên.

+ Lần 1-2 GV điều khiển

+ Lần 3-4 cán sự lớp điều khiển + GV quan sát sửa  sai cho từng em.

* chơi trò chơi ‘ nhanh lên bạn ơi’

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

- Cán sự lớp điều khiển, gv quan sát sửa sai

Đội hình tập luyện

*động tác chân

*động tác lườn

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

       

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

5 phút Đội hình xuống lớp

(14)

   

Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2018 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

      Sau bài học, HS có khả năng:

1.Kiến thức : Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.

2.Kĩ năng ;Phân biệt các thế hệ trong gia đình.

Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.

3.Thái độ :Yêu quý gia đình

*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Biết tôn trọng, kính yêu ông bà, cha mẹ.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

 - Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt.

III/ CHUẨN BỊ

 - Giáo án. Phiếu học tập cho hoạt động 2.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 4 phút )

- Gọi HS lên trình bày bài vễ của mình và giới thiệu về gia đình mình

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

HĐ 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại

* Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm, y/c thảo luận - Y/c HS qua sát hình vẽ trang 40 và trả lời  

- Hương đã cho các bạn xem hình của ai?

   

- Quang đã cho các bạn xem hình của những ai?

 

-  Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra những ai?

 

- 2-3 HS lên trình bày  

   

- Lắng nghe  

         

- Quan sát tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Hương đã cho các bạn xem hình chụp của ông bà ngoại, mẹ và bác ruột của Hương.

- Quang đã cho các bạn xem hình chụp của ông bà nội, bố và cô ruột của Quang.

- Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra mẹ Hương và bác ruột Hương.

(15)

 

- Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai?

- Những ai được xếp vào họ nội?

 

- Những ai được xếp vào họ ngoại?

- Nhận xét

* KL: Cả 4 bạn có chung ông bà, nhưng Hồng và Hương phải gọi là ông bà ngoại…. Như vậy, ông bà nội, bố Quang, Quang và Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ Hồng, Hồng và em Hương là họ ngoại.

HĐ 2: Liên hệ thực tế

* Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại mình cho các bạn cùng lớp biết.

* Cách tiến hành

- Bước 1: Làm việc theo nhóm  

 

- Bước 2: làm việc cả lớp.

 

-Theo dõi, nhận xét

* KL: Ông bà sinh ra bố và các anh,chị,em ruột của bố…..

Hoạt động 3: Đóng vai

* Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng mình.

* Cách tiến hành

- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn HS đóng vai xử lí tình huống

+ Em (anh) của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.

+ Em(anh ) của mẹ ở quê lên chơi khi bố mẹ đi vắng.

+ Họ hàng bên nội có người ốm em cùng mẹ đến thăm.

- Bước 2: Thực hiện

* KL: Gv nhận xét, tuyên dương và liên hệ 3/Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học

- Chúng ta phải làm gì để đền tỏ lòng kính trọng và biết ơn ông bà, cha mẹ?

*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Biết tôn trọng, kính yêu ông bà, cha mẹ

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài " Thực hành:

Phân tích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng "

- Ông bà nội của Quang đã sinh ra bố Quang và cô ruột của Quang - Xếp vào họ nội gồm có ông, bà, bố.

- Xếp vào họ ngoại gồm có ông bà ngoại, mẹ.

     

- Lắng nghe  

       

- 2 bạn cùng bàn kể về họ nội, họ ngoại mình cho bạn nghe, nêu cách xưng hô.

- Từng cặp đại diện lên giới thiệu, nêu cách xưng hô.

 

- HS lắng nghe  

       

- Lắng nghe

- Các tổ cử người đóng vai xử lí tình huống.

         

- Các tổ đóng vai - Lắng nghe  

 

- Một và HS nêu.

 

- Chú ý lắng nghe và thực hiện

(16)

TẬP ĐỌC

TIẾT 30: THƯ GỬI BÀ I/ MỤC TIÊU

 1.Kĩ năng: Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu  - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi .

 2.Kiến thức:Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

*QTE: Các em có quyền có ông bà. Quyền được tham gia (Viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó với bà)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC  - Tự nhận thức bản thân

 - Thể hiện sự cảm thông III/ CHUẨN BỊ

 - Một phong bì thư

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện

“ Giọng quê hương” và trả lời nội dung bài - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu - HS đọc từng câu

- GV chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs  

* Đọc từng đoạn

- GV chia bức thư làm 3 phần

- GV kết hợp hướng dẫn hs đọc đúng các câu dài

+ Hải phòng,/ ngày 6/ tháng 11….

+ Cháu vẫn….quê,/ thả diều…đê/ và đêm đêm/ …

* Đọc theo nhóm - Gọi 2 nhóm hs thi đọc

- Gọi 2,3HS thi đọc toàn bộ bức thư - Nhận xét, tuyên dương

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Y/c hs đọc thầm phần đầu bức thư và trả lời - Đức viết thư cho ai?

- Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào?

 

- 2 HS lên bảng kể và trả lời nội dung bài

       

- Lắng nghe  

     

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2  

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2  

       

- 2 nhóm thi đọc - 2,3 hs thi đọc  

 

-  HS đọc và trả lời  

- Đức viết cho bà ở quê

(17)

       

      TOÁN TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học  2.Kĩ năng:

-  Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị

 - Giải toán dạng Gấp một số lên nhiều lần . Làm được bài tập1,2 (cột 1,2,4) 3 (dòng1) , 4,5( a).

3.Thái độ:yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

- bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Y/c HS đọc phần chính và trả lời

- Đức hỏi thăm bà điều gì?

- Đức kể với bà những gì?

- Y/c đọc phần cuối thư

- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Y/c HS đọc lại bức thư

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm cho HS - Nhận xét, tuyên dương

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu các bước viết một bức thư?

- Qua bài các con thấy mình có quyền gì?

*QTE: Các em có quyền có ông bà. Quyền được tham gia (Viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó với bà)

-Nhận xét tiết học

- Về nhà viết một bức thư ngắn cho người thân, chuẩn bị cho tiết TLV tới.

- Hải phòng….

 

- Hỏi thăm sức khoẻ của bà - Tình hình gia đình và bản thân  

- Rất kính trọng và yêu quý bà  

 

- 1HS đọc toàn bộ bức thư - Các nhóm thi đọc

   

- 2 HS nêu lại - HS trả lời.

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bảng nhân, chia đã học - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- GọiHS đọc đề bài - Y/c HS tự làm - Nhận xét Bài 2: (1,2,4) - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm

 

- Nhận xét

 

- 5HS đọc  

 

- Lắng nghe  

 

- 1HS đọc

- HS tự làm và nêu kết quả  

 

- HS đọc

- HS làm sau đó lên bảng chữa a.         14      20       66

         x  6     x 5      x 6

(18)

       

Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 11  năm 2018  

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 20: QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU       

 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thuéc bài văn xuôi.

 2.Kĩ năng:Làm đúng bài tập điền tiếng  có vần   et, oet  ( BT2) .Làm đúng bài tập3a.

 3.Thái độ:Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, thẩm mỹ  khi viết và trình bày  bài.

II/ CHUẨN  BỊ

 -  tranh minh hoạ giải đố

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

Bài 3: (dòng 1) - Gọi hs đọc đề bài  

- Nhận xét  

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gị?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Nhận xét, ghi điểm  

   

Bài 5 (a): Cho HS làm và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 49

       84     100    366

b.   86 : 2 = 43; 64 : 3 = 21( dư 1)  

- HS đọc - HS làm vở

6m5dm = 65dm  1m65cm = 165cm - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau  

- 1 HS đọc       - HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm dưới lớp làm vở        Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số kg đường là:

      12 x 4 = 48 ( kg)

       ĐS: 48 kg đường HS làm và chữa bài

 

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết: quả xoài, nước xoáy.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài:

b. HD HS viết chính tả:

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- Gv đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Quê hương.

- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?

 

- 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết  

 

- Lắng nghe  

 

- 2HS đọc lại  

- Chùm khế ngọt, đường đi học, con

(19)

 

TOÁN

TIẾT 149: ÔN TẬP

I- MỤC TIÊU:      

1.Kiến thức: Giúp HS củng cố lại phép nhân, phép chia trong và ngoài bảng, các đơn vị đo độ dài.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành vận dụng kiến thức làm bài tập.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Y/c HS tìm từ khó và viết bảng  

* GV đọc cho HS viết

- Nhắc HS cách trình bày bài  

* Chấm, chữa bài

c. HD HS làm BT chính tả:

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - Mời 2 HS lên bảng làm  

     

- Nhận xét Bài tập 3a:

- Gọi HS đọc câu đố

- Y/c HS trao đổi về lời giải câu đố  

- Gv kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n.

- Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại BT3, ghi nhớ chính tả, HTL các câu đố.

diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau.

- HS trả lời

- HS tìm và viết bảng từ khó:

trèo hái, cẩu tre, rợp, nghiêng che...

- HS viết vào vở.

- Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô.

- Nộp vở  

 

- Hs đọc

- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở:

+ Em bé toét miệng cười.

+ Mùi khét.

+ Cưa xoèn xoẹt.

+ Xem xét.

   

- HS đọc

- HS trao đổi sau đó đọc kết quả:

Nặng - nắng , lá- là  

     

- Lắng nghe  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1, Ổn định tổ chức:  2’

2, Luyện tập:  33’

- GV hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài tập 1: Gọi HS  đặt tính rồi tính.

48 x 2 = ?      63 : 7 = ? 36 x 4 = ?      35 : 4 = ? 9 x 7 = ?        46 : 2 = ?

     

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

 

- HS làm bài, 1 số HS lên bảng

(20)

 

THỂ DỤC

            TIẾT 20: ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD PTC TRÒ CHƠI: “ CHẠY TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

   - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”

2. Kỹ năng:

 - Bước đầu biết cách thực hiện 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

       + Giáo viên: Còi, 2 cờ, giáo án 7 x 13 = ?      51 : 6 = ?

- GV yêu cầu HS  làm bài vào vở.

- GV nhận xét chốt bài giải đúng.

* Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

- Gấp các số sau lên 7 lần: 8, 6, 7, 9, 24, 36, 45.

- Giảm các số sau đi 7 lần: 28, 42, 49, 63, 77, 70.

- GV yêu cầu HS làm bài và kiểm tra nhau.

- GV nhận xét chung.

* Bài tập 3:

Trong 1 phép chia số bị chia là 46, thương là 2;

tìm số chia ?

- GV cho HS làm bài.

- GV chữa bài

* Bài tập 4: Mẹ mua 1dm 5 m vải, mẹ may được 5 bộ quần áo như nhau. Hỏi mỗi bộ quần áo may hết bao nhiêu m vải

- Yêu cầu HS tóm tắt bài và làm vào vở.

- GV thu chấm, nhận xét.

- GV cho HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra nhau.

3, Củng cố dặn dò:  5’

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về xem lại bài đã học .

chữa.

       

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

   

-  HS làm bài vào vở, kiểm tra bài nhau, 2 HS lên bảng chữa.

     

- 1 HS đọc đầu bài  

 

- HS làm bài vào vở.

 

- 1 HS đọc  đầu bài, HS khác theo dõi.

   

- HS tóm tắt bài và làm bài.

   

- HS làm bài và kiểm tra nhau.

(21)

       + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

     

 ĐẠO ĐỨC

BÀI 5: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( T2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động:Chạy chậm vòng xung quanh sân.

- Ôn luyện 4 động tác bài TD PTC - Bài cũ: Kiểm tra 4 động tác đã học (6em)

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản:

*Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân.

lườn của bài TD phát triển chung.

Chia tổ ôn luyện, tổ trưởng điều khiển. GV theo dõi, sửa sai.

         

- Cả lớp tập đồng loạt theo nhịp hô của giáo viên.

Tổ chức thi đua giữa các tổ.

GV theo dõi, sửa sai

* Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình chia tổ

Tập liên hoàn 4 động tác

- Hs cùng Gv quan sát đánh giá kết quả

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(22)

2.Kĩ năng: Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.

- Biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.

3.Thái độ: Quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC  - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn

 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.

III/ CHUẨN BỊ - Tranh ảnh

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút ) 

- Khi bạn có chuyện vui, buồn chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét, ghi nhận.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  b. Phát triển bài: ( 29 phút )  Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ về một số ý kiến liên quan

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc Y/c BT 4

- GV lần lượt đọc nội dung từng ý kiến và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách: giơ tay- tán thành; không giơ tay- không tán thành - Lí do vì sao lại tán thành, không tán thành.

- GV chốt lại các ý kiến đúng:

+ Các việc a,b,c,d,đ là những việc làm đúng vì nó thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử;

quyền được hỗ trợ giúp đỡ trẻ em nghèo, khuyết tật.

+ Các việc e,h là những việc làm sai vì như vậy là không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.

Hoạt động 2: Liên hệ bản thân

* Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc làm của mình. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui, buồn cùng bạn.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc Y/c BT 5

- Em đã biết chia sẻ vui, buồn cùng các bạn trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?

- Em đã khi nào được bạn bè chia sẻ vui buồn  

- 2 HS lên bảng trả lời  

   

- Lắng nghe  

       

- 2 HS đọc

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

     

- HS trả lời  

- Ý kiến đúng: a,b,c,d,đ,g  

     

- Ý kiến sai: e,h - Lắng nghe  

           

- 2 HS đọc  

   

(23)

         

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 10 I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp HS củng cố lại phép nhân, phép chia trong và ngoài bảng, các đươn vị đo độ dài.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành vận dụng kiến thức làm bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế nào?

* KL: Nhiều em đã biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với các bạn. Còn một số em đã làm được nhưng còn ít. Cần phải cố gắng

Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học

* Cách tiến hành

- Chia lớp làm 3 tổ lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn mình bằng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài học

- Nhận xét, đánh giá

* KL: Khi bạn bè có chuyện vui buồn em cần chia sẻ cùng bạn  để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )  - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài "Tích cực tham gia việc lớp, việc trường"

- HS thực hiện hoạt động và trình bày trước lớp.

   

- Lắng nghe  

       

- Một em đóng vai phóng viên, một em vai người được phỏng vấn trả lời câu hỏi

- Đại diện các tổ lên phỏng vấn - Nhận xét

         

- Lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1, Ổn định tổ chức:  2’

2, Luyện tập:  33’

- GV hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài tập 1: Gọi HS  đặt tính rồi tính.

48 x 2 = ?      63 : 7 = ? 36 x 4 = ?      35 : 4 = ? 9 x 7 = ?        46 : 2 = ? 7 x 13 = ?      51 : 6 = ?

- GV yêu cầu HS  làm bài vào vở.

- GV nhận xét chốt bài giải đúng.

     

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

   

- HS làm bài, 1 số HS lên bảng chữa.

 

(24)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 10 I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp HS làm đúng bt có âm vần dễ lẫn lộn oai/ oay (BT1), l/n, dấu hỏi, dấu ngã (BT2)

2.Kĩ năng:Biết tìm đúng từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau để hoàn thành vào bảng (BT3)  

 3.Thái độ: Giáo dục Hs  có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: Bảng phu ghi nd BT3. 

       *  HS: VBTTH.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: Hát. (1’ )

      2.Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS (.3’ ) 3.Bài mới: (32-33’)

* Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

- Gấp các số sau lên 7 lần: 8, 6, 7, 9, 24, 36, 45.

- Giảm các số sau đi 7 lần: 28, 42, 49, 63, 77, 70.

- GV yêu cầu HS làm bài và kiểm tra nhau.

- GV nhận xét chung.

* Bài tập 3:

Trong 1 phép chia số bị chia là 46, thương là 2;

tìm số chia ?

- GV cho HS làm bài.

- GV chữa bài

* Bài tập 4: Mẹ mua 1dm 5 m vải, mẹ may được 5 bộ quần áo nh nhau. Hỏi mỗi bộ quần áo may hết bao nhiêu m vải

- Yêu cầu HS tóm tắt bài và làm vào vở.

- GV thu chấm, nhận xét.

- GV cho HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra nhau.

3, Củng cố dặn dò:  5’

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về xem lại bài đã học .

   

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

   

-  HS làm bài vào vở, kiểm tra bài nhau, 2 HS lên bảng chữa.

       

- 1 HS đọc đầu bài  

 

- HS làm bài vào vở.

 

- 1 HS đọc  đầu bài, HS khác theo dõi.

   

- HS tóm tắt bài và làm bài.

   

- HS làm bài và kiểm tra nhau.

*  Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập/ 65,66 - Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBTTH.

Cách tiến hành:

+ Bài tập 1: Điền chữ oai/oay vào chỗ trống :  - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Cho HS đọc câu đố đã hồn thành. Gv nxét , sửa sai.

     

Hs làm vào vở.

HS đọc câu đố đã hồn thành Nhxét, sửa sai

Hai em làm bài trên bảng.

(25)

4/ Củng cố – dặn dò. (3’) Chuẩn bị bài: tiết 3        Nhận xét tiết học      

 

Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 11  năm 2018             TẬP LÀM VĂN

TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:HS biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi,báo tin Cho người thân dựa theo mẫu SGK  .

2.Kĩ năng:Biết cách ghi phong bì thư. phong bì thư.

3.Thái độ:Các em tự giác trong học tập.

*QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư và phong bì thư II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 1

 - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu 2. Học sinh

 - Giấy rời và phong bì thư

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

+ Bài tập2/a.:Điền vần l/n còn thiếu dấu chấm.

- Gv treo bảng phụ đãghi bài thơ.

- Gv chia nhóm và phát phiếu bt.

- Gv y/cầu h/sinh lần lượt điền âm còn thiếu trong bài.

 - HS đọc câu đố đã hồn thành. GV nhận xét, sửa sai Bài tập 2b: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

 - Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chỗ trống :

- GV hướng dẫn mẫu HS làm bài. - Gv  yc hs làm bt vào vở.- Cho HS lên bảng chữa bài. -  Gv nhận xét , sửa sai.

Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu. Viết kết quả tìm được vào bảng.

Âm thanh Đ ặ c

điểm

T ừ s o sánh

 m

thanh a . T i ế n g c h i m

chĩc ríu ran Như tiếng trẻ

b.      

c.Tiếng chân nai kêu    

d. náo nức    

- GV yêu cầu hs làm việc theo nhĩm, hồn thành trong bảng nhĩm, Đại diện nhĩm trình bày, GV nhận xét.

Hs đọc yêu cầu của bài.

HS thảo luận và làm bài theo nhóm.

HS lên bảng theo ycầu của GV.

HS sửa bài vào vở bt.

1hs đọc. Cả lớp đọc thầm.

Hs lên bảng làm mẫu Hs thực hành vào vở.

Hs làm bài trên bảng.

Cả lớp chữa bài trong VBT.

 

HS đọc yêu cầu.

   

HS theo dõi  

 

HS làm việc theo nhĩm - Các nhĩm trình bày - Lớp nhận xét

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài: " Thư gửi bà " nêu nhận xét  

- 1 HS đọc và trả lời

(26)

về cách trình bày một bức thư.

+ Dòng đầu thư ghi những gì?

+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?

+ Nội dung thư?

+ Cuối thư ghi những gì?

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài tập 1

- Gọi hs đọc nội dung bài 1

- Gọi 1 hs đọc lại phần gợi ý viết ở bảng phụ.

- Gọi vài hs nêu mình sẽ viết thư cho ai?

- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý:

- Em sẽ gửi thư cho ai?

- Dòng đầu thư em viết như thế nào?

- Em viết lời xưng hô như thế nào để thực hiện sự kính trọng

- Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông(bà) điều gì, báo tin gì cho ông?

- Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?

 

- Kết thúc lá thư, em sẽ viết những gì?

- Gv nhăc nhở hs chú ý:

+ Trình bày thư đúng thể thức

+ Dùng từ đặt câu, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư

- Y/c HS thực hành viết thư

- GV mời một số em đọc thư trước lớp.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc bài 2

- Y/c HS quan sát phong bì viết mẫu trong Sgk, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.

+ Góc bên trái ( phía trên) viết gì?

 

+ Góc bên phải ( phía dưới ) viết gì?

+ Góc bên phải ( phía trên phong bì) viết gì?

- Y/c HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì - GV quan sát giúp đỡ thêm

- GV và cả lớp nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Qua bài học chúng ta thấy mình có quyền gì?

*QTE: Các em có quyền được tham gia              

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc - 1 HS đọc - 4 - 5 HS nêu - 1 HS giỏi đọc  

- Gửi cho ông (bà, cô, dì, cậu..) - Việt Dân, ngày …

- Bà kính yêu, ông nội yêu quý của con..

- Hỏi thăm sức khoẻ của ông….

 

- Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ, hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi.

- Lời chào ông, chữ kí và tên.

 

- Lắng nghe  

 

- HS thực hành viết trên giấy.

- Nhiều HS đọc thư của mình.

   

- 1 HS đọc và quan sát phong bì thư

   

- Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư

- Viết rõ tên, địa chỉ người nhận.

- Dán tem thư của bưu điện - HS ghi

 

- 5 HS đọc kết quả  

- HS nêu.

 

(27)

 

TOÁN

TIẾT 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Bước đầu biết giải và trình bài giải bài toán bằng hai phép tính 2.Kĩ năng : Các em vận dụng bài học và làm tốt bài tập 1,3.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh chủ động, tích cực trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

 - Tranh vẽ tương tự như SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC viết thư và phong bì thư

- Gọi HS nhắc lại cách viết một bức thư và cách viết trên phong bì thư.

- Nhận xét tiết học

-Về nhà hoàn thiện bài, chuẩn bị bài mới.

- 2 - 3HS nhắc lại  

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 4 phút ) -  4m5dm =      dm -   9m4cm =         cm Dưới lớp làm bảng con:

4dam =     cm

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút )

b. Hướng dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính: ( 12 phút )

* Bài toán 1

- Gắn lên bảng những cái kèn như hình vẽ.

- Hàng trên có mấy cái kèn?

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?

- GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng        3kèn

Hàng trên

                2ken    ? kèn Hàng dưới:

       ? cái kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn?

- Làm thế nào biết hàng dưới có 5 cái kèn?

- Gv: Đây chính là dạng toán về nhiều hơn.

Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới) - Cả hai hàng có mấy cái kèn?

- Gv: Đây là bài toán tìm tổng 2 số ( số kèn ở cả hai hàng )

- GV trình bày bài giải như trong Sgk  

   

 

2 hs lên bảng - Lắng nghe  

     

- HS quan sát nhận xét - Hàng trên có 3 cái kèn

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.

- Quan sát  

       

- Hàng dưới có 5 cái kèn

- Làm phép tính cộng: 3 + 2 = 5  

- Lắng nghe

- Cả hai hàng có 3+5 = 8(cái kèn)  

        Bài giải

a) số kèn hàng dưới là:

        3 + 2 = 5 ( cái kèn)     b) Số  kèn  cả hai hàng là:

       3 + 5 = 8 ( cái kèn)

      Đáp số: a) 5 cái kèn        b) 8  cái kèn

(28)

 

KĨ NĂNG SỐNG

EM LÀ NGƯỜI THÂN THIỆN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Hiểu được tầm quan trọng của việc thân thiện với mọi người.

2.Kĩ năng:Thực hành những cách tạo thiện cảm với người khác.

     

* Bài toán 2

- Giới thiệu bài toán       4 con cá

Bể1:        3 con cá      ?con cá Bể2:

- Muốn tìm số cá ở hai bể ta phải biết số cá ở mỗi bể.

- Đã biết số cá ở bể nào?

- Phải tìm số cá ở bể nào?

- Tìm số cá ở cả hai bể?

- GV trình bày như trong Sgk c. Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số quyển sách của 2 ngăn ta phải biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển.

           

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c HS nêu bài toán rồi giải  

       

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 3phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 50.

 

- Quan sát  

       

- Biết số cá ở bể 1 - Tìm số cá ở bể 2

   Số cá ở bể 2 là: 4 + 3 = 7 con   Số cá ở cả 2 bể: 4 + 7 = 11 con  

 

- 1HS đọc - HS trả lời  

 

- HS làm và chữa bài       Bài giải

 Ngăn dưới có số sách là:

        32 – 4 = 28 (quyển)  Cả hai ngăn có số sách là:

        32 + 28 = 60 (quyển)       ĐS: 60 học sinh.

   

- HS đọc - HS nêu

       Bài giải Lớp 3b có số HS là:

      28 + 3 = 31 ( học sinh ) Cả hai lớp có số HS là:

       28 + 31 = 59 ( học sinh )       ĐS: 59 học sinh.

 

- Lắng nghe

(29)

3.Thái độ:Chú ý, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu bài tập, bảng phụ, tranh minh họa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:       

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. KT bài cũ:  Lập thời gian biểu - Gọi 2 HS nêu miệng.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:GTB: Em là người thân thiện HĐ 1: - Đọc truyện

- Gọi 1 HS đọc truyện: Lớp trường thân thiện

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Y/c đại diện nhóm trình bày trước lớp.

+ Vì sao các bạn trong lớp bầu chọn Trung làm lớp trưởng mà không chọn Thảo?

 

+ Vì sao em cần thân thiện với mọi người xung quanh?

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Liên hệ

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- Y/c đại diện nhóm2 trình bày trước lớp.

+ Đánh dấu x vào o ý em chọn.

               

- GV nhận xét đánh giá.

- Yêu cầu ghi lại những việc em đã làm thể hiện sự thân thiện với những người xung quanh.

(ví dụ: Hỏi thăm sức khỏe của ông bà, chào hỏi bác hang xóm, giúp đỡ bạn mới,…)

+ Khi em thể hiện sự thân thiện, thái độ của mọi người đối với em như thế nào?

 

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

+ Đánh dấu x vào o ý em chọn.

* Thể hiện sự thân thiện đối với người

- HS hát.

 

 2 HS nêu trước lớp.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

 

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

+ Vì Trung vừa học giỏi, vui vẻ, hòa đồng còn Thảo học giỏi, kiêu căng, không thân thiện với các bạn trong lớp.

+ Vì thân thiện sẽ giúp em được mọi người yêu quý hơn.

- HS lắng nghe.

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm 2 lên trình bày.

+ Đánh dấu x vào o ý em chọn:.

* Hành động mà em cho là thể hiện sự thân thiện với mọi người

 x Tươi cười

 x Giúp đỡ               x Chơi với bạn

 x Làm quen với bạn mới  x Khen ngợi, động viên bạn - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS nhận xét ghi lại.

           

+ Khi em thể hiện sự thân thiện, thái độ của mọi người đối với em rất vui vẻ.

- HS tự làm việc cá nhân.

+ Đánh dấu x vào o ý em chọn:

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen..

- Đọc toàn bài với giọng kể khoan thai, rành mạch - Giọng ông: Ôn tồn, hiền hậu,hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon

Câu 8: Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người, cuộc đời, thức tỉnh sự trân trọng giá trị

- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương

- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương

- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Kể lại được từng đoạn

Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa;..