• Không có kết quả nào được tìm thấy

Dung dịch X có pH = 3, thì [H+] của dung dịch là A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Dung dịch X có pH = 3, thì [H+] của dung dịch là A"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 TỔ HÓA- SINH- CÔNG NGHỆ MÔN HÓA HỌC - LỚP 11

Thời gian làm bài: 60 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh:……….. Lớp 11A……

Giám thị

1

Giám thị 2

Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 TL

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)

Câu 1. Cho phản ứng hóa học CuO + NH3 → thực hiện ở nhiệt độ cao ,với lượng chất tham gia phản ứng vừa đủ. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. Cu; N2; H2O. B. Cu; H2. C. Cu; N2; H2. D. Cu; H2O.

Câu 2. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. N2. B. SO2. C. CO2. D. O3.

Câu 3. Dung dịch X có pH = 3, thì [H+] của dung dịch là

A. 0,3 M. B. 3 M. C. 103 M. D. 0,001 M.

Câu 4. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Al2O3 và MgO đun nóng, sau phản ứng chất rắn thu được là:

A. CuO, Al2O3 và MgO. B. Cu, Al2O3 và Mg.

C. Cu, Al2O3 và MgO. D. Cu, Al và Mg.

Câu 5. Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Mg2+, Cl-, Ag+. B. K+, OH-, Cu2+. C. NO3-, Na+, Fe3+. D. H+, Na+, CO32-. Câu 6. Dùng lọ thủy tinh có thể chứa dung dịch hỗn hợp axit nào sau đây ?

A. HF, H2CO3. B. HNO3, H2SO4. C. HF, HNO3. D. HCl, HF.

Câu 7. Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 2,24 lít NO (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Mg=24 ;N=14 ;H=1

;O=16)

Mã đề: 178

(2)

2

A. 30,6. B. 23,4. C. 3,06. D. 2,34.

Câu 8. Trong dung dịch axit H2S có thể chứa (không kể H+ và OH- của nước)

A. S2-, H+, HS-, H2S. B. H+, S2-, HS-. C. S2-, H2S. D. S2-, H+.

Câu 9. Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được 500 ml dung dịch Z. Vậy pH của dung dịch Z là bao nhiêu?

A. 0,25. B. 0,52. C. 13,48. D. 11,28.

Câu 10. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. NaHCO3, C6H6. B. CH4, CaCO3.

C. CO, CaC2. D. CH3COOH, C6H5Br.

Câu 11. Muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí oxi?

A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. NaNO3. D. Mg(NO3)2. Câu 12. Hợp chất nào sau đây khi tác dụng với HNO3 không tạo ra chất khí?

A. Fe. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4.

Câu 13. Sục V (ml) CO2 (đktc) vào 0,2 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 1 gam kết tủa trắng và dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa rồi đem đun nóng dung dịch X thì thu được 0,5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là (Ca= 40;H= 1; O= 16;C= 12)

A. 672. B. 448. C. 560. D. 336.

Câu 14. Các hợp chất hữu cơ có đặc điểm chung là:

A. phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.

B. có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. tan nhiều trong nước.

D. liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Câu 15. Trung hòa 100ml dung dịch H3PO4 1,5M cần Vml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là (H=1 ; P=31 ; O=16 ; Na=23)

A. 300. B. 150. C. 75. D. 225.

Câu 16. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)3, tổng các hệ số (số nguyên tối giản) sau khi phản ứng đã cân bằng là

A. 21. B. 5. C. 6. D. 13.

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm). Bổ túc, cân bằng các phản ứng hoá học sau:

a) CuCl2 + ……….. → ... + Cu(NO3)2.

b) CO + PbO ...

c) MgO + HNO3 ...

d) CaCO3 + HNO3 ...

(3)

3

Câu 2: (1 điểm). Thành phần phần trăm các nguyên tố của một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O theo thứ tự là: 48,7% ; 8,1% ; 43,2%. Biết phân tử khối của A là 74. Tìm công thức phân tử của A.

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Câu 3: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 6,15 gam hỗn hợp Cu và Al trong dung dịch HNO3 1M, đun nóng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).

a. Tính % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp ban đầu.(Cho Cu = 64,Al = 27,N=14,O=16, H =1) b. Tính thể tích của dung dịch HNO3 đã dùng.

c. Hòa tan hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp hai kim loại trên bằng dung dịch HNO3 đặc nguội (dư) thì thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Sau đó oxi hóa NO2 và hấp thụ vào 1 lít nước thành dung dịch axit. Tính pH của dung dịch axit thu được , biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

...

...

...

...

...

...

...

(4)

4

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

---Hết ---

(5)

5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể tích sau khi đem trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn (giả sử trộn lẫn không làm thay đổi thể tích).. Tính giá trị

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

Dựa vào ∆H ⟹ Phản ứng thuận là thu hay tỏa nhiệt ⟹ phương pháp để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3.. + Giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển

Dung dịch B có thể là dung dịch CH 3 COOH (axit axetic). Dung dịch E có thể là dung dịch NaHCO 3. Dung dịch axit C và B có phản ứng với Mg và NaOH. Dung dịch bazơ A và E

Xác định pH của dung dịch sau pha trộn Dạng 01: Bài toán pha trộn không xảy ra phản ứng trung hòa 1.. Tính pH của dung

Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a.. Diện tích xung quanh của hình nón

Câu 7: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc làA.

Ngay sau khi chế tạo Kit, để đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu của phản ứng CATT trong chẩn đoán bệnh tiên mao trùng trên trâu, chúng tôi đã sử dụng 125 mẫu huyết thanh