• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 6/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng 2, Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ.

3, Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng tìm x

- HS dưới lớp phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Cho HS nêu cụ thể một bài.

+ Chẳng hạn : x + 8 = 10 x gọi là gì?

8 gọi là gì? 10 gọi là gì?

- Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS trình bày cách giải.

- Cho HS làm tiếp phần còn lại.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- Dựa vào kiến thức gì để làm được bài tập này?

Bài 2 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài

- Khi biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?

- Nhận xét

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Đọc yêu cầu.

+ x là số hạng chưa biết trong một tổng.

+ Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.

+ Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- HS lên bảng làm.

x + 8 = 10 x + 7 = 10 x = 10 - 8 x = 10 - 7 x = 2 x = 3 - Nhận xét

- Nêu yêu cầu.

- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài.

9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2

(2)

Bài 3 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài

- Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau?

- Nhận xét Bài 4 (6’)

- Gọi HS đọc đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào? Tại sao?

-Yêu cầu HS làm bài vào vở , 1 HS lên làm ở bảng

-Nhận xét.

- Hãy nêu các bước để giải bài toán có lời văn?

Bài 5(6’)

- Gọi HS đọc đề.

- Yêu cầu HS tự giải.

- Lưu ý HS không khoanh nhầm: không khoanh vào A vì quên số hạng 5 và B vì tính nhầm x = 5 + 5, x = 10.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Số tròn chục trừ đi một số

10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 - Nhận xét

- Nêu yêu cầu.

- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài.

10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 - Nhận xét

- HS đọc đề

+Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.

+Hỏi có bao nhiêu quả quýt.

+ Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng trừ đi số cam đã biết.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng làmbài Bài giải

Có số quả quýt là:

45 - 25 = 20 ( quả ) Đáp số: 20 quả - Nhận xét

- HS tự giải: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0.

- Khoanh vào chữ C.

- Trả lời - Lắng nghe

--- Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

2, Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà

3, Thái độ: Tình yêu với ông bà cha mẹ

* BVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình

(3)

* QVBP(LH): Các em biết quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng biết ơn đối với ông bà như thế mới là người cháu ngoan của ông bà.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Xác định giá trị

- Tư duy sáng tạo

- Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS nhắc lại những bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.

- Kể tên các ngày lễ trong một năm?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: GV đọc bài với giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên,giọng ông bà phấn khởi.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7) - Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c.Đọc từng đoạn trước lớp (10) - Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu + Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)

+ Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Quan sát tranh và trả lời

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, hiếu thảo.

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

(4)

+ Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3, tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1:

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hà giải thích vì sao cần phải có ngày lễ của ông bà?

- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?

- Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy, bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?

GV: Hiện nay trên thế giới, người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm Ngày Quốc tế Người cao tuổi.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2-3, HS trả lời.

- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?

- Ai đã gỡ bí giúp bé Hà?

- Hà đã tặng ông bà món quà gì?

- Món quà của Hà tặng ông bà có làm ông bà thích không?

- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm +Tổ chức ngày lễ cho ông bà.

+Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1- 6.

Bố là công nhân có ngày lễ 1-5. Mẹ có ngày 8 - 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.

+Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà.Vì ngày đó là ngảy bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.

+ Bé Hà rất kính trọng và yêu quí ộng bà của mình.

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi và trả lời các câu hỏi.

+Bé Hà băn khoăn không biết chuẩn bị món quà gì cho ông bà.

+Bố thì thầm vào tai bé mách nước.

Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.

+Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.

+Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất.

(5)

nào?

- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”?

- QVBP: Các con đã nghe lời và biết quan tâm, thể hiện lòng biết ơn tới ông bà giống bạn Hà chưa?

Giáo dục: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những lời nhận xét tốt làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm với ông bà. Các em phải học tập bé Hà : cũng biết quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng biết ơn đối với ông bà như thế mới là người cháu ngoan của ông bà.

4. Luyện đọc lại (18)

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc - Chia nhóm 3. HD đọc phân vai trong nhóm: người dẫn chuyện, bé Hà, bà và ông.

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm

- GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

-Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Bưu thiếp

+Bé Hà là một cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.

+Vì Hà rất yêu ông bà./ Vì Hà rất quan tâm đến ông bà nên mới thấy chỉ người già chưa có ngày lễ, phải tổ chức ngày cho ông bà.

- Thực hành đọc theo vai giữa các nhóm(3p).

- 2 nhóm thi đọc phân vai - HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.

- HS trả lời - HS nghe.

--- Ngày soạn: 7/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Toán

SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong hạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

2, Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).

3, Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài:

x + 8 = 10 x + 7 = 10

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(6)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu phép trừ 40 – 8. (6’)

- GV nêu: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính.

Hỏi còn bao nhiêu que tính.

+ Để biết có bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính thực hiện thao tác bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?

- Vậy 40 trừ 8 còn bao nhiêu?

- GV viết bảng 40 – 8 = 32

* Đặt tính và tính.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính

- GV hướng dẫn HS trừ (như SGK)

- Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiên tính 3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 –18:(6’)

- Giới thiệu đề toán.

- GV nêu: Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì?

- GV hướng dẫn thực hiện que tính: Từ 4 bó bớt đi 18 que tính còn bao nhiêu?

- GV viết bảng: 40 – 18 = 22 - Yêu cầu lên đặt tính

- GV cho HS thực hành.

- GV nhận xét và chốt

4. Luyện tập Bài 1(4’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Nêu cách đặt tính phép tính 80 – 17?

- Thực hiện phép trừ 40 – 8.

- HS thao tác trên que tính.

- Còn 32 que tính.

- HS trả lời cách bớt của mình: Lấy 40 que rời nhau rồi lấy 8 que và đếm lại (có nhiều cách HS thực hiện khác nhau).

- Bằng 32.

- HS lên bảng −40 8 32 - HS nhắc lại cách trừ

- Phép tính trừ.

- HS viết bảng: 40 – 18 = ? - HS nêu các cách

- HS lên đặt tính và nêu cách tính

−40 18 12

- HS làm tính trên bảng.

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT

−60

9 −50

5 −90

2 −80 17 51 45 82 63

- Nhận xét

(7)

Bài 2 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 chục que tính bằng bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Để giải bài toán có lời văn ta thực hiện qua mấy bước?

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Muốn tìm số hạng trong 1 tổng ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- Tìm x

- 3HS làm bảng, lớp làm VBT a. x + 9 = 30

x = 30 - 9 x = 21

b. 5 + x = 20 x = 20 - 5 x = 15

c. x + 19 = 60 x = 60 -19 x = 41

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- Bằng 20 que tính.

- Ta lấy 20 trừ đi 5

- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải

2 chục que tính = 20 que tính Còn lại số que tính là:

20 - 5 = 15 ( que tính) Đáp số: 15 que tính - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

--- Kể chuyện

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2, Kĩ năng: Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.

3, Thái độ: Thái độ yêu quí ông bà và những người cao tuổi

*Bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

4, Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể lại những bài kể chuyện dã được học?

- Em thích câu chuyện nào nhất? Vì sao?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh (17’)

- Treo bảng phụ có viết sẵn ý chính từng đoạn: a.Chọn ngày lễ

b.Bí mật của hai bố con c.Niềm vui của ông bà

- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào ý chính từng đoạn và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm có cùng nhận xét .

* Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.

- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?

- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?

- Nhận xét

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’)

+Mỗi nhóm 3 HS phân nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, cứ thế luân phiên nhau mỗi em sẽ kể các đoạn của câu chuyện.

- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.

- Chỉ định một vài nhóm lên thi kể chuyện trước lớp.

- HS kể lại

- HS khác nhận xét

- Nghe

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể 1 ý. Khi HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 1 HS trình bày 1 ý.

- HS nhận xét .

+Bé Hà là một cô bé có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.

+Tổ chức ngày lễ cho ông bà.

+Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi, bố có ngày lễ 1 tháng 5, mẹ có ngày 8 tháng 3,còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.

+Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.

- Các nhóm kể chuyện(nhóm 3).

- Mỗi HS sẽ kể một đoạn, sau đó đổi lại lần lượt mỗi em sẽ kể cả 3 đoạn.

- Các nhóm kể chuyện trước lớp.

- Cả lớp nhận xét

(9)

- Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét:

nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.(Kể có tự nhiên hay không, có biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ hay không.) - Giáo dục HS: Cần quan tâm đến ông bà, chăm sóc giúp đỡ ông bà hàng ngày

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị:Bà cháu

- Trả lời - HS nghe

--- Chính tả

NGÀY LỄ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả Ngày lễ

2. Kĩ năng:Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi/thanh ngã.

3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, ý thức giữ vở sạch đẹp.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêucầu HS lên bảng viết: Lương Thế Vinh, ngắn ngủi, lũy tre.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8’) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại

- Đoạn văn nói về điều gì?

- Đó là những ngày lễ nào?

- Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: Ngày Quốc Tế Phụ Nữ, Ngày Quốc Tế Lao Động, Ngày Quốc Tế Thiếu Nhi

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Nói về những ngày lễ

- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên - Bảng lớp / bảng con

- HS nhận xét.

(10)

3. HD HS viết bài (12’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8’) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài

- Hãy đọc các từ vừa điền?

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau:

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống c hay k.

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT + l hay n

Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan + nghỉ hay nghĩ

Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

--- THỰC HÀNH KIẾN THỨC

ÔN TIẾNG VIỆT (tiết 1) I MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

3, Thái độ: Giáo dục các em yêu thích môn học

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách THKT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

(11)

- Yêu cầu HS đọc bài: Ước mơ và trả lời câu hỏi:

?Thái độ của Vân như thế nào trước đề văn?

?Vân ước mơ gì?

?Cô giáo nhận xét gì về ước mơ của Vân?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14) Bà nội

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi

?Vì sao bố mẹ đón bà nội ở quê lên?

?Bà đã làm gì?

?Vi cảm thấy thế nào sau buổi đi học về?

?Nhờ mẹ Vi đã hiểu ra điều gì?

?Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Vì muốn bà nghỉ ngơi, dưỡng bệnh

- Bà dạy Vi học bài

- Có bà làm cho tất cả thật tuyệt - Bà đang bệnh cần được chăm sóc

- đón, lau, rửa - Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

________________________________________________

(12)

THỰC HÀNH KIẾN THỨC ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nhận biết các dấu câu, dấu thanh .

2. Kĩ năng: rèn quy tắc chính tả: c/ k, l/n/.Rèn kĩ năng nhận biết dấu câu thích hợp 3, Thái độ: Yêu thích môn học

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3)

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, lũy tre.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS làm bài tập.

Bài 1: (8)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài

? Hãy đọc các từ vừa điền?

- Nhận xét

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét Bài 2: (8)

- Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh suy nghĩ và tìm

Cách đặt dấu hỏi dấu ngã phù hợp.

- Gọi 1 số học sinh đọc bài làm - Cho học sinh đọc theo đáp án đúng - Nhận xét, sửa sai

Bài 3 (8)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Suy nghĩ ta nên đặt dấu phẩy ở đâu?

- Một HS lên bảng viết dấu vào câu .

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền chữ : c hay k.

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+ cưới, cứ,cười, của, kim. Rau, đau - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT + lâu, nằm, lẽ, nơi, nói, làng, nơi, lạ.

- Nhận xét

- Học sinh đọc bài

- Học sinh suy nghĩ và tìm các từ để nối.

- Đọc bài làm

Dẫu quen nhiều trái lạ Vẫn nhớ gốc sấu xưa Đã cho ngọt cho chua Cả một thời thơ bé.

- Nhận xét - HS đọc - Đọc bài

(13)

- Học sinh suy nghĩ làm các câu còn lại.

- Cho HS đọc lại nghỉ hơi sau dấu phẩy - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (3) + Tác dụng của dấu chấm?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau: Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Một HS lên bảng viết dấu phẩy vào câu a.

+Ô thứ nhất : dấu chấm +Ô thứ hai : dấu chấm +Ô thứ ba : dấu chấm +Ô thứ tư : dấu chấm - Nhận xét.

+ Kết thúc câu.

- Trả lời - HS nghe

--- Ngày soạn: 8/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán

11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.

2, Kĩ năng: Biết cách giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.

3, Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

4. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Que tính

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính:

30 – 8; 40 – 18.

+ Tìm x: x + 14 = 60 12 + x = 30 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Giới thiệu phép trừ 11-5: (6’)

- GV có 11 que tính bớt đi 5 que tính.

Hỏi còn bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS nhắc lại.

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- GV viết lên bảng: 11 – 5.

- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp

- Nhận xét

- HS nghe và ghi tên bài - Nghe và phân tích đề

- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Thực hiện phép trừ 11 – 5.

- HS tự nêu nhiều cách của mình

(14)

* Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.

- Có bao nhiêu que tính tất cả?

- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước, rồi chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao?

- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que tính còn lại 6 que tính.

- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?

- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy?

GV viết bảng 11 – 5 = 6.

- Đặt tính và thực hiện phép tính

- Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ - GV nhận xét

3. Bảng công thức: 11 trừ đi một số:

(6’)

- Yêu cầu HS thảo luận cặp sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh sau đó GV xóa dần cho HS học thuộc.

- Nhận xét 2. Luyện tập Bài 1 (4’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

-Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào

- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thế nào?

- GV nhận xét - Nhận xét Bài 2 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1 que tính rời).

- Bớt 4 que tính Vì 1 + 4 = 5

- Còn 6 que tính - 11 trừ 5 bằng 6

11 · Viết 11 rồi viết 5 xuống - 5 dưới thẳng cột với 1(đơn vị).

6 Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.

Trừ từ phải sang trái. …..

- HS nhận xét bổ sung.

- Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. Sau đó HS học thuộc

- Nhận xét

- Tính nhẩm

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 2 + 9 = 11 8 + 3 = 11 9 + 2 = 11 3 + 8 = 11 11 - 2 = 9 11 - 8 = 3 11 - 9 = 2 11 - 3 = 8 - Nhận xét

- Tính

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp 11 11 11

- 7 - 5 - 3 4 6 8 - Nhận xét

(15)

- Nhận xét

- Nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7;

11 - 2 Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài có mấy yêu cầu?

- Xác định số trừ và số bị trừ - Yêu cầu HS làm bài

- Gv nhận xét, sửa bài

- Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?

Bài 4 (5’)

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Cho đi nghĩa là thế nào?

- Yêu cầu HS tự giải bài tập - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gọi HS đọc thuộc lại bảng trừ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 31 - 5

- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

- Hs đọc

- Bài có 2 yêu cầu: đặt tính, rồi tính - 3 HS làm bảng, lớp làm vở

11 11 11 - 7 - 9 - 3 4 2 8 - Nhận xét

- Đọc đề bài.

- Cho đi nghĩa là trừ đi

- 1 Giải bài tập, lớp làm VBT Bài giải

Bình còn lại số quả bóng bay là:

11 - 4 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả - Nhận xét

- Hs đọc - Lắng nghe

--- Tâp đọc

BƯU THIẾP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài

2, Kỹ năng:Tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.

3, Thái độ:

Học sinh yêu thích môn học.

4,Năng lực: Tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phong bì thư, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc bài: Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi:

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

(16)

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hà tặng ông bà món quà gì?

- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4’)

- GV mẫu toàn bài.

b. Đọc từng câu (6’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c.Đọc từng đoạn trước lớp (10) - Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+ Người gửi// Trần Trung Nghĩa// Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận//

+ Người nhận// Trần Hoàng Ngân// 18/

đường Võ Thị Sáu// Thị xã Vĩnh Long// Tỉnh Vĩnh Long//

- Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, tương tự

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Nhận xét d. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6’) + HS đọc to bưu thiếp 1

- Bưu thiếp đầu là ai gửi cho ai?

- Gửi để làm gì?

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó

- Trả lời -HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn. Cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - Hs đọc

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Của cháu gửi cho bà.

- Chúc mừng ông bà nhân dịp năm

(17)

+ HS đọc to bưu thiếp 2

- Bưu thiếp thứ hai của ai gửi cho ai?

- Gửi để làm gì?

- Bưu thiếp dùng làm gì?

- 1 HS đọc yêu cầu câu 4.

+ GV lưu ý: Cần viết bưu thiếp ngắn gọn Ghi rõ địa chỉ của người nhận

- GV nhận xét.

- Gv liên hệ cho HS xem 1 số hình ảnh về bưu thiếp

*Giáo dục HS: Người thân nhận được quà mà có kèm thêm bưu thiếp thì chắc sẽ vui hơn. Vậy nếu có thể hãy viết và gửi bưu thiếp đến người thân để chúc mừng, thông báo hoặc thăm hỏi.

4. Luyện đọc lại (8’)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc lại các bưu thiếp.

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

C. Củng cố (5’)

- Nêu tác dụng của bưu thiếp

?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bà cháu

mới.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Của ông bà gửi cho cháu.

- Báo tin đã nhận được thiệp và chúc tết cháu.

- Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo.

- Viết lời chúc thọ ông bà.

- HS viết lưu thiếp và phong bì - Nhiều HS đọc nối tiếp nhau đọc bài

- HS quan sát

- Các nhóm thi đọc - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM - DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.

3, Thái độ: Yêu thích môn học.

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2HS:

Điền từ chỉ hoạt động còn thiếu trong câu:

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(18)

Chúng em ...cô giáo giảng bài.

Thầy Minh ...môn toán.

Bạn Ngọc ....giỏi nhất lớp.

Mẹ ...chợ mua cá về nấu canh.

Hà đang ...bàn ghế

.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1: (8’) - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.

- GV ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.

- Nhận xét Bài tập 2 (8’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ kể 1 từ.

- GV nhận xét Bài tập 3 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi: Họ nội là người như thế nào? (có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)

- GV hỏi tương tự với họ ngoại.

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho một số em đọc bài làm của mình

- GV nhận xét Bài 4:(7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.

- GV hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?

- Yêu cầu làm bài, 1 HS lên bảng làm - Cho cả lớp nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Tìm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng?

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.

- Nêu các từ: bố, con, ông, ba, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu trong SGK

- HS nêu: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít …

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.

- HS trả lời - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Đọc câu chuyện trong bài - Cuối câu hỏi.

- HS làm bài

- HS nhận xét bài làm của bạn

- Trả lời - Lắng nghe

(19)

--- Tự nhiên và Xã hội

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.

- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch.

- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ gìn sức khoẻ của mình,...

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Giáo viên yêu cầu học sinh nói lại tên 5 bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

2.2. Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương.

(15’)

*Hoạt động theo nhóm: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Con voi”.

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát và làm theo lời bài hát: “Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi lăn lăn bánh xe đi chơi. À thì ra con voi. vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có một cái đuôi và một cái đuôi trên đầu”.

*Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi

“Xem cử động nói tên các cơ xương và khớp xương”

- Giáo viên theo dõi nhận xét sau mỗi lần học sinh chơi xong. Sau đó tổng kết phát thưởng.

- Học sinh tham gia chơi

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh vừa hát vừa múa minh họa.

- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác, cả lớp theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

(20)

2.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”.(15’)

*Giáo viên chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi.

- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc.

- Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử một bạn lên trình bày.

*Các học sinh được cử lên trình bày sẽ cùng lên ngồi trước lớp.

- Mỗi nhóm sẽ cử đại diện vào ban giám khảo để chấm xem ai trả lời đúng và hay.

- Giáo viên làm trọng tài để đưa ra nhận xét cuối cùng, nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.

Câu hỏi gợi ý:

- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?

- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?

- Làm thế nào để phòng bệnh giun?

*GV kết luận:

- Giáo viên hỏi lại các kiến thức đã học trong chương sức khỏe và con người.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Để cơ thể được khoẻ mạnh em cần làm những điều gì?

- Về nhà chuẩn bị bài mới.

- Học sinh lắng nghe phổ biến luật chơi.

- Học sinh thi hùng biện.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nêu.

--- Đạo đức

CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tâp.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.

2. Kỹ năng: Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.

3. Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

*KNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát ,...

(21)

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Phiếu học tập.

- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho học sinh hát bài: Đi học + Nội dung bài hát nói về điều gì?

+ Đến trường em được học tập những gì?

+ Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể việc làm cụ thể của em?

- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.

- GV kết nối với bài mới, ghi tựa bài lên bảng: Chăm chỉ học tập (Tiết 2)

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (1’)

2.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm nguyên nhân, kết quả của hành động.” (6’)

- Chia lớp thành 2 đội.

- Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả của một hành động.

- Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên nhân hay kết quả của hành động đó. Sau đó tìm cách khắc phục.

- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi, đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng.

- Mời học sinh lên chơi mẫu.

- Tổ chức cho 2 đội thi:

+ Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm kém.

+ Nga bị cô phê bình vì luôn đến lớp muộn.

+ Bài tập toán của Hải bị cô cho điểm thấp.

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Quan sát và lắng nghe.

- Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội.

- Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc.

- Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân và kết quả của mỗi hành động trước lớp.

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Nam chưa học bài; Nam mải chơi quên không làm bài.

+ Nga ngủ quên; Nga la cà trên đường đi.

+ Hải không học bài; Hải chưa làm bài.

+ Vì Hoa chăm học; Hoa luôn thuộc

(22)

+ Hoa được cô giáo khen vì đã đạt học sinh giỏi.

+ Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập.

+ Hiệp và Toàn nói chuyện riêng trong lớp.

- Giáo viên khen những nhóm có cách xử lí hay nhất.

2.3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống bằng đóng vai (10’)

- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp đôi và đưa ra cách xử lí bằng cách đóng vai.

- Mời một số em lên đóng vai xử lí tình huống

+ Tình huống 1: Sáng nay mặc dù bị sốt cao, ngoài trời vẫn còn mưa nhưng Hải nằng nặc đòi mẹ đưa đi học. Bạn Hải làm như thế có phải hăm học không?

Nếu em là Hải thì em sẽ làm gì?

+ Tình huống 2: Giờ ra chơi Mai ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời giờ xem phim trên ti vi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không? Vì sao?

- Giáo viên nhận xét.

*GV kết luận: Không phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn.

2.4. Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân (5’)

- Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của em.

- Giáo viên nhận xét.

- Khen những em đã chăm chỉ học tập và nhắc nhớ những em chưa chăm.

*GV kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Những bạn nào lớp mình đã chăm chỉ học tập.

- Chăm chỉ học tâp là nhiệm vụ của ai?.

- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học

bài...

+ Bắc sẽ bị cô phê bình và cho điểm thấp.

+ Hai bạn xẽ không nghe được lời cô giảng bài, kết quả làm bài sẽ bị điểm kém.

- Lớp lắng nghe nhận xét.

- Lớp chia ra các cặp và thảo luận theo các tình huống giáo viên đưa ra.

- Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp.

* Dự kiến ND xử lí tình huống như sau:

+ Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn đi học vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ. Bạn Hải như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập.

+ Mai làm như thế không đúng, không phải là chăm chỉ học tập. Vì ra chơi là thời gian để Mai giải trí sau khi đã học tập căng thẳng.

- Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa ra cách xử lí đã hợp lí chưa.

- Học sinh nghe.

- Một số đại diện lên nói về việc học tập của bản thân.

- Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn để có cách thực hiện học tập chăm chỉ .

- Nhiều học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Hiền, Hằng, Tùng, Bảo Anh...

- Của học sinh.

(23)

sinh: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện. Không phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn.

- Dặn dò chuẩn bị bài mới.

--- Phòng học trải nghiệm

Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về loài ốc phát sáng.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn và có sự sáng tạo.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3p)

- Nêu lại các bước lắp ghép mô hình ốc phát sáng.

- Nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới(30p) a.Giới thiệu bài:

Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách lắp ghép ốc phát sáng" . Vậy để các con lắp sáng tạo như thế nào thì cô và các con sẽ học bài học ngày hôm nay : Lắp sáng tạo ốc phát sáng"

- Yêu cầu hs nhắc lại các bài học . b. Hướng dẫn học sinh lắp ghép(30p)

* Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

(24)

- Giới thiệu về ốc phát sáng: Cho học sinh quan sát ốc phát sáng có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs lắp ghép.

- Bước 1:Gv chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để xem cần những chi tiết nào có thể lắp sáng tạo và robot hoạt động được.

Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến.

Bước 3: Gv có thể gợi ý cho học sinh có thể lắp thêm cánh hoặc chân cho ốc phát sáng.

Bước 4: Học sinh chọn các chi tiết để hoàn thành sản phẩm.

*Gv cho các nhóm lắp ghép hoàn thiện robot “ ốc phát sáng có sự sáng tạo”

Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép.

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

Hoạt động 3: Sắp xếp, dọn dẹp:

Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi sau chúng ta sẽ học cách lập trình robot nhé!

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- HS quan sát

- Lắng nghe

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

---

Ngày soạn: 9/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Toán

31 - 5

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5

(25)

2, Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.

3, Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học toán.

4, Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Que tính, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính 11 – 7 11- 8 11- 4 11- 6 - Đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu phép trừ 31-5: (10’) - GV nêu bài toán dẫn tới phép tính 31-5 - GV yêu cầu HS để que tính lên bàn để kiểm tra

+ Gv và HS lấy 3 chục và 1 que tính rời:

- Có bao nhiêu que tính?

- 31 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

- Lấy đi 5 que tính ta làm như thế nào?

- Gv giới thiệu cách tìm ra 31-5=? trên que tính

+Vậy GV kết luận :31-5=26

* GV hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện

- Gv chốt cách đặt tính và thực hiện tính?

Đây là phép trừ có nhớ hay không có nhớ?

- Trừ có nhớ ta thực hiện như thế nào?

- Gv chốt lại cách thực hiện.

3. Luyện tập Bài 1(5’)

- Gọi HS đọc đề bài

- Tính là tính như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

-Nhac lại cách thực hiện 51 – 8; 41 - 3?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe

- HS nêu phép tính 31 - 5

- HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa

- HS lấy 3chục và 1 que tính rời xếp trên bàn

- Có 31 que tính

gồm 3 chục và 1 đơn vị

- HS nêu nhiều cách khác nhau.

3 1

- 5 2 6 - Có nhớ

- HS nêu nhiều cách

- Tính - Trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT

−51

8 −41

3 −61

9 −31 9

43 38 52 22

(26)

Bài 2 (5’)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?

Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Bài toán này thuộc dạng toán nào?

Bài 4 (5’)

- Nêu yêu cầu bài tập

- Nhận xét 2 đoạn thẳng như thế nào?Vị trí?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét?

- GV lưu ý cho hs cách kẻ đoạn thẳng: lấy thước kẻ và dùng bút chì để kẻ, vạch 2 đầu đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳng.

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:

31 – 5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

51 - 15

- Nhận xét

- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở 81 51 91

- 47 - 25 - 9 34 26 82 - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Tóm tắt:

Gà đẻ: 51 quả trứng Mẹ lấy: 6 quả nấu ăn Còn lại: …?.. quả trứng

Bài giải

Còn lại số quả trứng là:

51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng - Nhận xét

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O

- Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O

- O là điểm cắt nhau của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD

- Mỗi dãy đại diện 2 em lên thi đua - HS nhận xét

- HS nêu - HS nghe

Tập viết CHỮ HOA H

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Hai sương một nắng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

(27)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ H, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa G, Gọn - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5’)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu H treo lên bảng - Chữ H cao mấy li?

- Chữ H được viết bởi mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+Nét 1: ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6.

+ Nét 2: Từ ĐDB nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược rồi nối liền sang nét khuyết xuôi, đến gần cuối nét khuyết thì lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2.

+Nét 3: Từ điểm DB nét 2, , lia bút lên viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối hai nét khuyết.

- GV viết chữ H trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái H - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5’)

- GV đưa cụm từ: Hai sương một nắng - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Hai sương một nắng có nghĩa là gì?

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

- Cụm từ gồm mấy tiếng?

- So sánh chiều cao của các chữ?

- Nêu độ cao các chữ còn lại?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Hai vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Hai bảng con.

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Chữ H cao 5 li - Gồm 3 nét cơ bản - HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Gồm 4 tiếng

- Nhận xét độ cao các con chữ - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- HS tập viết chữ Hai 2, 3 lượt.

(28)

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa H?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa I

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

--- Chính tả

ÔNG VÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu.Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. Biết trình bày bài.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. HD HS nghe viết chính tả (8’) - GV treo bảng phụ.

- GV đọc toàn bộ đoạn viết.

- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?

- Tìm các dấu hai chấm trong bài và ngoặc kép trong bài?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2-3 HS đọc đoạn lại. Cả lớp đọc thầm.

- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.

- Trong bài có hai lần dùng dấu hai chấm trước câu nói của ông và trước câu nói của cháu.Có hai lần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu

(29)

- GV chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

vật, keo thua, hoan hô, chiều - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (13’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 (3’)

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

câu nói của ông và câu nói của cháu.

- HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm mẫu:

- HS đọc bài làm.

+càng, căng, cũng, củng, cá, co, con, cò, ke, kẽ, kẻ....

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài làm.

+dạt bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

--- Ngày soạn: 10/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Toán

51 - 15

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.

2, Kĩ năng: Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).

3, Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác, say mê toán học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;