• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 23 Ngày soạn: 22/02/2018

Ngày giảng: Thứ hai/26/02/2018(Lớp 4A, 4C) Đạo đức

Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

* GDBVMT:Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin …

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phóng to các tranh vẽ ở bài tập 1 (SGK) – nếu có điều kiện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

+ Gọi 2 HS lên bảng:

- Tại sao cần phải lịch sự với mọi người?

- Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?

+ Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Các hoạt động dạy học:

* HĐ1: Xử lí tình huống (T34- SGK) (10’)

+ Nêu tình huống như SGK.

+ Chia lớp làm 4 nhóm. YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống.

Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân

+ 2 HS lên bảng trả lời.

+ Lớp nhận xét, bổ sung.

+ 2 HS nêu lại.

+ Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.

+ Đại diện các nhóm trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Thống nhất cách trả lời đúng.

Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường.

(2)

đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

* HĐ2: Thảo luận cặp đôi (BT1 – SGK) (10’)

+ YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1.

+Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

+ Theo dõi, kết luận: Mọi người dân, không kể già,trẻ, nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình cộng cộng.

*. HĐ 3: Xử lí tình huống (BT2–

SGK)(8’)

+ YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3?

+ YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự).

+ Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp… đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng.

 Ghi nhớ (SGK).

3. Củng cố, dặn dò(3’)

* Liên hệ thực tế:

+ Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết?

+ Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng đó?

- Củng cố lại nội dung bài.

+ HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận.

+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

Tranh 1, 3: Sai Tranh 2, 4: Đúng

+ Đại diện nhóm lí giải vì sao?

+ 2 HS nêu.

+ HS thảo luận nhóm đôi.

+ Các nhóm giơ thẻ từng tình huống.

Đáp án: Câu đúng: a.

Câu sai: b, c.

+ 2 HS đọc to.

+ Một số HS nêu.

--- Ngày soạn: 22/02/2018

Ngày giảng: Thứ hai/26/02/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hơp đơn giản.

(3)

- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.

2. Kĩ năng: So sánh hai phân số, nhận biết dấu hiệu chia hết PS đúng, nhanh.

3. Thái độ: Gd lòng say mê học toán.

II. ĐD DẠY – HỌC

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

So sánh bằng hai cách khác nhau 5

66 5 ;

14 21

24 32 - Gv nhận xét chung.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập.

Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con

- GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài:

Bài 2. Làm bài vào vở.

- Gv chấm một số bài.

- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.

Bài 1. Cuối trang 123:

- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Về nhà làm bài trong vở BT.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.

- HS nhận xét

- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp làm bảng con.

9 14<11

14 ; 4 25> 4

23 ; 14 15<1 8

9=24 27 ;

20 19>20

27 ; 1<

15 14 - Lớp tự làm bài vào vở.

Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:

a) 1>

3

5 b) 1 <

5 3

- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài.

a) 752, 754, 756, 758 c) 756

- Nghe, thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới, đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

(4)

II. ĐD DẠY-HỌC: UDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 4 Hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: 32’

a. GTB: Slide1

Hoa học trò chính là hoa phượng.Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.

b. HD học sinh luyện đọc:

- Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên chia đoạn

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải

- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.

- Đọc mẫu

c. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Ý đoạn 1 nêu lên gì?

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

- Ý đoạn 2 nêu lên gì?

- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?

- 4 Học sinh thực hiện

- Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc lại đầu bài

- 1 HS đọc cả bài.

- Bài chia 3 đoạn

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần)

- HS đọc thầm phần Chú giải từ mới.

- HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .

1. Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.

2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.

+ Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt.

Gặp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.

3. Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng

(5)

- Nội dung chính của bài là gì?

d. Đọc diễn cảm:

- Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn 1 Slide2 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn 3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c Hs nêu ND, ý nghĩa bài.

- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

* Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- Hs thực hiện

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

- Học sinh nhận xét, bình chọn

- 2 Học sinh nêu.

- Cả lớp chú ý theo dõi --- Ngày soạn: 22/02/2015

Ngày giảng: Thứ hai/26/02/2018(Lớp 4C) Thứ ba/27/02/2018(Lớp 4B)

Địa lí

Tiết 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta; những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: GDHS tính chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

? Vì sao ĐBNB là vựa lúa lớn nhất của nước ta?

- Nêu một số loại cây đặc trưng của ĐBNB?

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

*HĐ 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.

- Cho HS đọc trong SGK và hoàn thành

- Hs trả lời.

- HS đọc SGK và thảo luận cặp.

(6)

bảng sau theo nhóm 4.

T T

Ngành CN

SP chính

Điều kiện thuận lợi 1.

2.

3.

4.

Khai thác dầu khí.

Sản xuất điện.

Chế biến LT, TP.

Dệt, may.

* GV: Nhờ có nguồn nguyên liệu, lao động lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước…

* HĐ 2: Chợ nổi trên sông.

- Cho HS thảo luận cặp.

+ Phương tiện đi lại của người dân ĐBNB là gì?

+ Hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa của người dân thường diễn ra ở đâu?

* GV: Chợ nổi một nét văn hóa đặc sắc của người dân ở ĐBNB.

- Cho HS quan sát tranh chợ nổi trên sông và giới thiệu:

- Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB. Chợ nổi thường họp ở những chỗ sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về.

+ Quan sát tranh em thấy người dân buôn bán trao đổi những hàng hóa gì?

+ Các hoạt động buôn bán diễn ra như thế nào?

* Người chủ của những xuồng ghe khi muốn bán loại trái cây gì thường buộc loại trái cây đó vào đầu một cây sào cắm ở đầu xuồng ghe của mình...

3. Củng cố, dặn dò(3’)

+ Hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa của người dân thường diễn ra ở đâu?

- Nhận xét giờ học.

T T

Ngành CN

SP chính

Điều kiện thuận lợi 1

2

3

4

Khai thác dầu khí.

Sản xuất điện.

Chế biến LT, TP.

Dệt, may mặc.

Dầu thô, khí đốt.

Điện

Gạo, lúa, trái cây, thủy sản.

Quần áo.

Vùng biển có dầu khí.

Sông ngòi có thác ghềnh.

Có đất đai, phù sa màu mỡ.

- HS thảo luận.

- Xuồng, ghe, thuyền.

- Trên các con sông.

- Trái cây, mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm...

- Tại các xuồng ghe nhộn nhịp, tấp nập.

- HS nêu.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

---

(7)

Văn hóa giao thông Bài 6: VA CHẠM XE ĐẠP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã khi va chạm xe đạp.

2. Kĩ năng: HS biết cách ứng xử khi xảy ra va chạm giao thông.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân nói năng hòa nhã, ứng xử lịch sự cư xử đúng mực khi va chạm xe đạp.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các nguyên nhân có thể dẫn tới va chạm xe đạp.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động trải nghiệm 5’

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống va chạm xe đạp.

+ Trong lớp chúng ta những bạn nào đã đi xe đạp?

+ Em đã từng va chạm xe đạp chưa?

Nguyên nhân vì sao?

+ Khi va chạm xe đạp, em đã nói năng và ứng xử như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện 10’

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 24- 25)

+ Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

- Nhận xét

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vì sao bạn trai va vào xe đạp của Thành?

+ Khi hai bạn ngã xuống chuyện gì đã xảy ra?

+ Theo em, cách cư xử của Thành và bạn trai kia có đúng không? Vì sao?

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

+ HS giơ tay

+ HS kể lại các câu chuyện của mình + HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- Đường hẻm vào nhà Thành quá hẹp

- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời:

Khi xe Thành chạy đến, bạn trai không thắng lại mà lách sang phải, đường hẻm quá hẹp nên hai tay lái vướng vào nhau.

+ Cánh tay phải của Thành bị trầy xước, tay áo bị rách và hai bạn đã cãi nhau.

+ HS trả lời theo ý kiến cá nhân

(8)

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến 7’

- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến để nêu ý kiến cá nhân về các tình huống.

+ Nếu em là bạn trai đi xe đạp trong câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to”, em sẽ nói gì, làm gì và thái độ ra sao với Thành?

+ Nếu em là Thành trong câu chuyện

“Chuyện nhỏ đừng để thành to’”, em sẽ ứng xử thế nào cho lịch sự?

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi

“Ai nhanh,ai đúng”

+ GV phổ biến luật chơi: Cô có 4 bức tranh tương ứng với 4 tình huống. Sau khi các em quan sát kĩ các bức tranh thì giơ thẻ đúng sai về cách xử lí các tình huống trong từng bức tranh.

+ GV lần lượt cho hs xem kĩ các bức tranh và giơ thẻ

- GV nhận xét, kết luận: Khi va chạm xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- Mở rộng: Không chỉ khi va chạm xe đạp mà ngay cả trong cuộc sống, trong trường học, khi chúng ta lỡ va chạm vào một người khác, chúng ta cần nói năng lịch sự, chân thành, xử sự đúng mực.

4. Hoạt động ứng dụng 10’

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SG. Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp bạn Bảo.

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò 3’

- Khi va chạm xe đạp, em cần phải cư xử như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs khi lỡ va chạm xe đạp cần ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- 2- 4 HS trả lời

- 2- 4 HS trả lời

- HS lắng nghe

- Các nhóm đóng vai, nêu ý kiến, nhận xét.

- Khi va chạm xe đạp, ta cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 22/02/2018

Ngày giảng: Thứ ba/27/02/2018(Lớp 4B)

(9)

Toán

Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

2. KN: Xác định Ps bằng nhau, so sánh phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

Rút gọn các phân số:

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. HD học sinh làm bài tập:

Bài 2( Cuối trang 123) - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả

- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:

Bài 3 ( Trang 124) - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài 2: (trang 125) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét .

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

b)Rút gọn phân số ta có:

6

20= 6 :2 20: 2= 3

10 ; 9

12= 9 :3 12 :3=3

4;12

32=12 :4 32 :4=3

8

3 10<3

8<3

4 nên 6 20<12

32< 9 12 - Lắng nghe

- 1 số HS nhắc lại

- 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe

- Làm bài - Nêu kết quả

Số học sinh của cả lớp học đó là:

14 + 17 = 31 (học sinh) a)

14

31 ; b) 17 31 - Theo dõi, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp

Rút gọn các phân số đã cho ta có:

20

36=20 :4 36 :4=5

9 ; 15

18=15:3 18:3=5

6 45

25=45:5 25:5=9

5 ; 35

63=35:7 63:7=5

9 Vậy các phân số bằng

5 9

20 36;35

63 - HS nêu yêu cầu

- Làm bài vào vở

(10)

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Hệ thống bài.

- Về nhà học bài, làm bài còn lại - Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng làm bài

c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000 - HS phát biểu và lắng nghe.

--- Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 23: CHỢ TẾT

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Nhớ và viết, trình bày bài chính tả theo thể thơ.

- Làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

2. KN: Nhớ và viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Gd tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐD DẠY – HỌC: UDPHTM (BT1) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc cho HS viết lại vào bảng con.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Dạy bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết) b. Hướng dẫn HS nghe viết.

- GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu.

- Y/c HS đọc thầm đoạn chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:

ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.

- Nhắc cách trình bày bài bài thơ

- Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở

- Cho học sinh tự soát lỗi

- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung

c. Làm bài tập chính tả:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh

- Học sinh thực hiện

+ trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khúc xương, - Học sinh theo dõi

- Học sinh theo dõi trong SGK và đọc thầm

- HS viết bảng con

- Học sinh nêu cách trình bày - Cả lớp nhớ, viết vào vở - Học sinh dò bài, tự soát lỗi.

- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh theo dõi

(11)

hiểu yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ - Gửi bài cho HS, Yêu cầu cả lớp làm bài.

- Cho HS quan sát bài làm của bạn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức

4. Củng cố - dặn dò: 2’

- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - CB bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân

- Cả lớp nhận bài và làm bài - HS NX kết quả bài làm, bổ sung,

- Ghi lời giải đúng vào vở.

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi

--- Luyện từ và câu

Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3);

viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).

2. KN: Nhận biết và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: - Bảng viết sẵn :

+ Các đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét.

+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

- Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang

- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ?

- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang.

b. Phần Nhận xét:

Bài 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc

- Học sinh thực hiện

- Hs nêu ý kiến - Cả lớp chú ý theo dõi

- 1 HS đọc: Tìm những câu có

(12)

các đoạn

- Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý

Đoạn c:

Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..

Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,…

Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……

Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

? Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Mời đại diện trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

* Phần Ghi nhớ

- Giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu.

3. Phần luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Quà tặng cha

- Yêu cầu học sinh làm bài

chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau.

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

- 1Hs đọc:

- Học sinh trao đổi nhóm đôi và ghi vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại

+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.

- Hs đọc Ghi nhớ trong SGK và nghe giáo viên giải thích

- 1Hs nêu và đọc đoạn văn Quà tặng cha

- Từng cặp học sinh trao đổi,

(13)

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại:

Câu có dấu gạch

ngang Tác dụng

Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

Đánh dấu phần chú thích trong câu

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.

Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)

- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.

Dấu gạch ngang thứ hai:

dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố )

Bài tập 2

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích).

- YC HS viết đoạn văn vào vở viết.

- Mời HS Đọc đoạn văn trước lớp - Y/c HS khác nhận xét, góp ý rút kinh nghiệm

- GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c HS nêu lại ND phần ghi nhớ.

tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.

- Trình bày bài làm trước lớp (phát biểu ý kiến)

- Học sinh nhận xét, bổ sung

- Học sinh đọc yêu cầu của đề - Học sinh theo dõi

- Hs làm việc cá nhân vào vở nháp.

- Đọc bài viết của mình trước lớp.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm

(14)

- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.

- Nhận xét tiết học, Khen những HS làm tốt bài các bài tập.

- 2 Hs nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi --- ( CHIỀU )

Ngày soạn: 22/02/2018

Ngày giảng: Thứ ba/27/02/2018(Lớp 5A, 5D) Thứ sáu/2/03/2018(Lớp 5A, 5D)

Kĩ thuật

Tiết 23: LẮP XE CẦN CẨU ( tiết 2) I. MỤC TIÊU

Biết được những chi tiết và dụng cụ để lắp được xe cần cẩu.

Nắm được quy trình thực hiện.

Bước đầu lắp được một số bộ phận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép kĩ thuật.

- Mô hình lắp ghép hoàn chỉnh chiếc xe cần cẩu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- GV kiểm tra bộ đồ dùng kĩ thuật của học sinh.

- Nhận xét.

2. Bài mới: (27 phút) a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung.

* Hoạt động nhóm (20’)

* Mục tiêu: Giúp HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết và HS biết lắp từng bộ phận của xe và tiến hành lắp giáp hoàn chỉnh xe cần cẩu.

* Tiến hành:

- Yc hs làm việc theo nhóm bàn, GV giao nhiệm vụ.

B1:Chọn đúng và đủ các chi tiết và xép từng loại vào nắp hộp

B2: 1 HS đọc phần ghi nhớ, quan sát hình trong SGK

B3: Lưu ý: Vị trí trong và ngoài của các

1. Tiến hành lắp xe cần cẩu:

a.Chọn chi tiết:

b.Lắp từng bộ phận:

c.Lắp ráp xe cần cẩu

(15)

chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu, phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít

B4: HS thực hành lắp các bộ phận - GV quan sát uốn nắn HS

- Lưu ý khi lắp xong cần quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. Kiểm tra cần cẩu có quay được không?

* Hoạt động cả lớp(7’)

* Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn

* Tiến hành:

- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm theo nhóm, đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành; chưa hoàn thành.

- GV lưu ý HS khi lắp xong cần xếp các chi tiết đúng vào vị trí trong ngăn.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Chốt bài: Lưu ý về thói quen sắp xếp gọn gàng sau khi xong.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

2. Đánh giá sản phẩm:

a. Hoàn thành b. Chưa hoàn thành

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Địa lí

Tiết 23 : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU

- Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. Nhận biết được 1 số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ các nước châu Âu

- 1 số ảnh về Liên bang Nga, Pháp.

- GV kể sẵn bảng phụ phần 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu bằng tranh.

2. Bài mới:

a. Liên bang Nga(17’)

- HS đọc bài, tìm tư liệu để điền vào bảng

- Gợi ý: Giới thiệu lãnh thổ Nga trong

- Hs đọc bài và hoàn thành bảng : -Vị trí địa lí - Nằm ở Đông

Âu, Bắc á

(16)

bản đồ các nước châu Âu

- Gợi ý: Giới thiệu lãnh thổ Nga trong bản đồ các nước châu Âu

- Em có biết vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần lãnh thổ thuộc châu á rất lạnh, khắc nghiệt không?

?Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?

b. Pháp (15’)

- Quan sát hình 1 để trả lời

? Nước Pháp ở phía nào của châu Âu?

Giáp với những nứơc nào và đại dương nào của châu Âu? So sánh vị trí địa lí của nước Pháp với liên bang Nga

=> GV chốt : Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hòa

- HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi - Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của nước Pháp - So sánh các sản phẩm trên của 2 nước - GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. ở châu âu, pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sả đủ cho nhân dân dùng và cón xuất khẩu sang các nước khác.Pháp xuất khẩu nhiều vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm. Ngành du lịch ở Pháp rất phát triển vì nước này có nhiều phong cảnh tự nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng và người dân văn minh, lịch sự.

- Diện tích:

- Dân số - Khí hậu - Tài nguyên, khoáng sản

- Sản phẩm công nghiệp:

- Sản phẩm nông nghiệp

- Lớn nhất, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người

- Ôn đới lục địa - Rừng ta – ga, dầu, máy móc, thiết bị...

Máy móc thiết bị, phương tiệngiao thông vận tải, - Lúa mì, khoai tây

1) Lãnh thổ rộng lớn  khô

(2) Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương  lạnh.

(1)+ (2) Khí hậu khắc nghiệt, khô và lạnh.

- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu á đều có rừng tai-ga bao phủ.

- Nước Pháp nằm ở Tây Âu - Giáp đại Tây Dương

- Sản phẩm công nghiệp:Máy móc thiết bị, phương tiệngiao thông vận tải, quần áo, mĩ phẩm

- Nông phẩm: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho...

- 1 số HS đọc

(17)

- Rút ra bài học

3. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: học bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 23/02/2018

Ngày giảng: Thứ tư/28/02/2018( Lớp 4B) Toán

Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIỂU:

1. KT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.

2. KN: Cộng hai phân số cùng mẫu số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng rút gọn phân số.

- Gv nhận xét chung.

- 3 HS Rút gọn các phân số:

8

12= 8 :4 12:4=2

3 ; 12

15=12:3 15:3=4

5 ;

B. Bài mới. 32’

1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số 2. HD HS cách cộng.

a. Thực hành trên băng giấy.

- Gấp đôi 3 lần băng giấy.

? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Tô màu 3 phần , 2 phần?

- Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?

- Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy?

b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:

3 8+2

8

- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số?

15

20=15:5 20:5 =3

4

+ 8 phần - Hs tô màu.

+ Lần 1:

3

8 Lần 2 : 2 8

+ Đã tô màu 5

8 băng giấy.

+ Cộng trên băng giấy.

3 8+2

8=5 8

+ Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên

(18)

- Kết luận:

* Ví dụ:

c. Luyện tập.

Bài 1. Hs làm bảng con:

- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.

Bài 2. YC HS làm bài và rút ra NX - HD HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng phân số.

Bài 3.

- YC HS làm bài

- Gv chấm một số bài, củng cố.

- Gv cùng HS NX chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao hoán của phân số.

- Về nhà học bài và xem trước bài 114.

- Nhận xét tiết học.

mẫu số.

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Hs tự lấy ví dụ.

- Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm.

a.

2 5+3

5=5

5 b.

3 4+5

4=8 4

c) 3

8+7

8=3+7 8 =10

8 d)

35 25+ 7

25=35+7 25 =42

25 - HS làm bài và nêu NX

- Hs làm bài vào vở.

Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:

2 7+3

7=5 7

Đáp số:

5

7 số gạo trong kho - Nghe, thực hiện.

--- Kể chuyện

Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. KT: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

- Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

- Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

(Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn).

2. KN: Kể đúng câu chuyện theo chủ đề, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: Gd tính bạo dạn, tự tin. Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm )

(19)

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS A) Kiểm tra bài cũ: 5’Con vịt xấu xí

- Mời vài HS kể lại trước lớp và nêu nội dung câu chuyện: Con vịt xấu xí

- Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 32’

1/GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2/ HD học sinh kể chuyện:

a) HD HS hiểu yêu cầu đề bài

- Y/c HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Y/c 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý.

- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.

- Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học.

- Y/c Hs tự giới thiệu câu chuyện

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi.

- Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Mời học sinh thi kể trước lớp.

- Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

C) Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c HS nêu lại ND câu chuyện vừa kể.

- Y/c Hs kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

- Y/c hs về nhà kể lại truyện cho người

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- Học sinh đọc gợi ý.

- Học sinh quan sát các tranh minh họa

- Học sinh theo dõi

- Học sinh thực hiện

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

- Nhận xét, bình chọn

- Học sinh thực hiện

- Học sinh kể theo yêu cầu của giáo viên.

(20)

thân, xem trước nội dung tiết sau.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Tập đọc

Tiết 46:KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài).

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, đọc trôi chảy, rành mạnh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB - Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III. ĐD DẠY – HỌC: BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoa học

trò

- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò

- Nhận xét, tuyên dương.

B) Dạy bài mới:

1. GTB: 1’ Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước cảnh tượng đó đã viết lên bài thơ này.

2. HD học sinh luyện đọc: 10’

- Gọi học sinh đọc cả bài

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp

- Gọi hs đọc các từ ở phần Chú giải - Y/c HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- Đọc mẫu bài thơ.

3. Tìm hiểu bài: 10’

- Y/c hs đọc thầm – thảo luận nhóm

- 4 Học sinh thực hiện

- Hs lắng nghe và theo dõi

- 1 HS đọc cả bài.

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần)

- HS đọc thầm phần Chú giải

- HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đây là bài thơ viết trong thời kì đất

(21)

trả lời câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng me”

+ Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?

- Y/c hs nêu ND ý nghĩa của bài thơ.

4. Đọc diễn cảm và HTL: 10’

- Gọi Hs đọc nối tiếp các khổ thơ - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng dẫn học sinh đọc.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần.

- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, bình chọn C/ Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c hs nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- CB: Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ.

+ Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc.

+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân.

* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Hs thực hiện.

- Hs luyện đọc diễn cảm.

- Hs học thuộc lòng theo hướng dẫn

- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ.

- Nhận xét, bình chọn

* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Khoa học

Tiết 45: ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Phân biệt được các vật tự phát ra ánh sáng.

(22)

- Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.

2. Kĩ năng: - Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.

3. Thái độ: Gd lòng say mê khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp cat-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức(1’)

2.KTBC(5’)

- Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài trước:

+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ? +Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.

- GV nhận xét.

3.Bài mới

*Giới thiệu bài(1’)

+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào ?

- GV giới thiệu: Ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng tìm hiểu sẽ biết.

Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng.(6’)

- GV cho HS thảo luận cặp đôi.

- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.

- Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát

- Hát

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời:

-HS nghe.

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

+Hình 1: Ban ngày.

 Vật tự phát sáng: Mặt trời.

 Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,

….

+Hình 2:

 Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom đóm.

 Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế , tủ, …

(23)

sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Anh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.

Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.(10’)

+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?

+Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?

- GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí nghiệm.

Thí nghiệm 1:

- GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu ?

- GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)

- GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ?

- Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ?

Thí nghiệm 2:

- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.

- GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?

- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.

- GV gọi HS trình bày kết quả.

?Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng?

- GV kết luận: Ánh sáng truyền theo đường

+Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó.

+Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết quả.

- HS quan sát.

+Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào.

+Ánh sáng đi theo đường thẳng.

- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Ánh sáng truyền theo những đuờng thẳng.

(24)

thẳng.

Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.(7’)

- Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS.

- GV hướng dẫn : Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?

- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.

- GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?

- Kết luận : Ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong. Anh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như:

tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch,… Ứng dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước,…

Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?(6’)

+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?

- Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí

nghiệm như thế nào ?

- Gọi HS trình bày dự đoán của mình.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm.

GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên vật vào 2 cột kết quả.

Vật cho ánh sáng truyền

qua

Vật không cho ánh sáng truyền qua -Thước kẻ

bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh.

-Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở.

- HS trình bày kết quả thí nghiệm.

- HS nghe.

- HS trả lời: Người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.

- HS nghe.

+Mắt ta nhìn thấy vật khi:

 Vật đó tự phát sáng.

 Có ánh sáng chiếu vào vật.

 Không có vật gì che mặt ta.

 Vật đó ở gần mắt…

- HS đọc.

- HS trình bày.

- HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.

(25)

- GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?

- Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được.

3.Củng cố, dặn dò(3’) - GV hỏi :

+Ánh sáng truyền qua các vật nào?

+Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?

- Chuẩn bị tiết sau, mỗi HS chuẩn bị 1 đồ chơi.

- Nhận xét tiết học.

+Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.

+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.

+Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa.

+Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Củng cố về dấu hiệu chia hết, phép nhân, chia, so sánh phân số.

2. Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. TĐ: HS yêu thích môn học và biết vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: BC, bảng phụ viết bài tập 3, 4.

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC: Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết, so

sánh phân số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập:

Bài 1: Viết chữ số thích hợp…

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

- hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài,

(26)

Đ/án: a) 692 (4,6,8) ; b) 702 - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Đ/án: a) 352 x 208 = 73216 b) 43976 : 324 = 135 (dư 236) - Gọi HS nêu YC bài tập

- T/c cho HS làm bài cá nhân, chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: > ; < ; =.

- T/c cho Hs đại diện các tổ lên thi.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Viết PS thích hợp vào chỗ chấm.

Đ/án: a) 7

4 b) 4 7

- T/c cho .Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm trên BP.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 5: Khoanh vào PS bằng 2 7 . Đ/án:

18 63 .

- T/c cho HS làm bài vào BC, chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

1 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 2 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 23/02/2018

Ngày giảng: Thứ năm/1/03/2018(Lớp 4B) Toán

Tiết 114: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ

(tiếp theo) I. MỤC TIỂU:

1. KT: Biết cộng hai phân số khác mẫu số.

2. KN: Áp dụng làm các bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.

II. ĐD DẠY – HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?

- Gv cùng Hs nx trao đổi.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài.

- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ.

- Lớp cùng thực hiện ví dụ.

(27)

2. Bài mới:

a. Cộng hai phân số khác mẫu số.

- Gv nêu ví dụ sgk/127.

- Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?

- Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này?

- Quy đồng và thực hiện:

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

b. Luyện tập.

Bài 1. Tính.

- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.

Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:

- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.

Bài 3.

- Gv thu vở kiểm tra một số bài.

- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò: 2’

- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.

- Nhận xét tiết học.

- Hs theo dõi.

+...tính cộng:

1 2+1

3

+...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.

- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi.

1 2=1×3

2×3=3 6 ;

1

3=1×3 3×2=2

6

Cộng hai p/s 1 2+1

3=3 6+2

6=5 6 + ...Quy đồng mẫu số hai phân số . + Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài.

- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.

a) 2

3=2×4 3×4= 8

12 ; 3

4=3×3 4×3= 9

12 2

3+3 4= 8

12+ 9 12=17

12 b)

9

4=9×5 4×5=45

20 ; 3

5=3×4 5×4=12

20 9

4+3 5=45

20+12 20=57

20

- HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b.

- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.

- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài.

- Hs làm bài vào vở.

- 1 Hs lên bảng chữa bài.

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đó chạy được:

21 56+16

56=37

56 ( quãng đường.) Đáp số:

37

56 (quãng đường) - Nghe, thực hiện.

(28)

--- Tậ

p làm v ă n

Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).

2. KN: Viết đúng đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối, viết hay, câu văn có hình ảnh.

3. TĐ: Yêu thích môn học và các loài cây.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phậncủa cây cối

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. HD Hs hiểu nghĩa các từ : cây sầu đâu, vải tiến vua

- Y/c hs nhận xét về cách miêu tả của tác giả

- Mời học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung

=> Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười...

Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- 2 Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua.

- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.

- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.

- Nh.xét, bổ sung và chữa bài - Học sinh theo dõi

(29)

Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít……

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giải thích cho hs hiểu yêu cầu bài tập, yêu cầu học sinh chọn hoa, quả

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c hs nêu lại nội dung vừa học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét tiết học.

- HS: Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích.

- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.

- Hs viết đoạn văn vào vở.

- 5 học sinh đọc trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi

--- Lịch sử

Tiết 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU

- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê.

- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, tranh trong SGK, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

? Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?

? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

- GV nhận xét.

2. Bài mới (29’).

a) Giới thiệu bài(1’): GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b) Dạy bài mới

* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân(15’) - HS đọc phần 1 trong SGK (51)

? Hãy liệt kê các tác giả, tác phẩm văn thơ và nội dung ý nghĩa tiêu biểu thời Hậu Lê?

- Yc hs điền kết quả ra phiếu và dán kết quả.

- GV chốt qua bảng kiến thức:

- Hs trả lời

- Hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi vào phiếu thảo luận.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..