• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ CHÍNH THỨC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ CHÍNH THỨC "

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NGUYỄN TRÃI ĐỀ

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 10L (LẦN 2) NĂM HỌC 2019 – 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)

Câu 1 (2,0 điểm):

Một vật chuyển động thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau một đoạn S. Cứ sau 15 phút chuyển động đều, vật lại dừng và nghỉ 5 phút. Trong khoảng 15 phút đầu vật chuyển động với vận tốc v0 = 16 km/h, và trong khoảng thời gian kế tiếp sau đó vật chuyển động với vận tốc lần lượt là 2v0, 3 v0, 4 v0, … Tìm tốc độ trung bình của vật trên quãng đường AB trong hai trường hợp:

1. S = 84 km 2. S = 91 km Câu 2 (2,0 điểm):

Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết  = 300, m1 = 3kg, m2 = 2kg. Vật có khối lượng m1 được nối với vật có khối lượng m2 bằng một sợi dây nhẹ không giãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát, lực cản, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.

Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, nêm M được giữ cố định. Ban đầu các vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ cho chúng chuyển động. Vật có khối lượng m1 không chạm mặt phẳng nằm ngang trong quá trình khảo sát, vật m2 chỉ chuyển động dọc theo một đường thẳng trên mặt nêm.

a. Tìm gia tốc của các vật m1 và m2? b. Tìm áp lực của dây lên ròng rọc?

Câu 3 (2,0 điểm):

Hình 2a là sơ đồ nén không khí vào bình có thể tích V bằng bơm có thể tích v. Khi pit tông C đi sang bên phải thì van A đóng không cho không khí thoát ra khỏi bình đồng thời van B mở cho không khí đi vào xi lanh. Khi pít tông C đi sang bên trái thì van B đóng, van A mở, pít tông nén không khí vào bình.

1. Ban đầu pittông C ở vị trí số 1 và áp suất trong bình là p0, áp

suất khí quyển pk. Tính số lần phải ấn pittông để áp suất trong bình có giá trị cuối là pc. Người ta ấn chậm để nhiệt độ trong bình không đổi.

2. Bố trí lại các van như trong hình 2b thì có thể rút không khí trong bình. Ban đầu pittông C ở vị trí số 1, áp suất trong bình là p0. Tính số lần cần kéo pittông để áp suất trong bình giảm đi r lần (pc = p0/r). Người ta ấn chậm để nhiệt độ trong bình không đổi.

Áp dụng bằng số r = 100, V = 10v.

Câu 4 (2,0 điểm):

Cho 1 mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử ( i = 5) thực hiện chu trình như hình vẽ. Trong đó:

+ Quá trình 1  2: là quá trình đoạn nhiệt.

+ Quá trình 2  3: là quá trình đẳng áp, nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần.

+ Quá trình 3  1: là một nhánh parabol có trạng thái (3) là đỉnh parabol đó.

Biết V1 = 10 lít, p2 = 105 Pa, V2 = 40 lít.

ĐỀ CHÍNH THỨC

M m2

m1

O 1

3 2

V V2

V3

V1

p

p3

p2

V A v

B 1 2

Hình 2a

C

Xi lanh

Xi lanh Hình 2b

A V

B 1 2

C

(2)

Câu 5 (2,0 điểm):

Một vật khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc . Tác dụng vào một lực F

hợp với mặt phẳng nghiêng một góc như hình vẽ để vật chuyển động dọc theo một đường thẳng trên mặt phẳng nghiêng.

Biết vật luôn tiếp xúc với mặt phẳng nghiêng trong quá trình chuyển động, gia tốc trọng trường là g. Các giá trị của m,g, không đổi.

1. Trường hợp hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  không đổi. Độ lớn của lực F có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nghiêng, lúc đó giá trị của  bằng bao nhiêu?

2. Trường hợp hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là thay đổi theo vận tốc v của vật theo biểu thức   a b.v (với a, b là các hằng số dương). Trong trường hợp này, độ lớn của lực F

không đổi.

Xác định khoảng thời gian cần thiết để vận tốc của vật tăng từ giá trị bằng 0 đến giá trị bằng v1 và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó (kết quả tính theo F, m, g, v , a, b,1).

---Hết--- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

- Giám thị không giải thích gì thêm.

F

(3)

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Thời gian mỗi lần xe chuyển động là:

1 15 1 / 4 t p h Thời gian mỗi lần xe nghỉ:

1 5 1 / 12 ( )

t p h

 

Trong khoảng thời gian đầu xe đi được quãng đường

0

1 0 1

4 s v t v (km)

Các quãng đường xe đi được trong các khoảng thời gian kế tiếp sau đó là:

0 2

2 4

s v ; 3 3 0 4

s v ; 4 4 0 4

s v ; …; 0

n 4

s nv (km) Gọi S là tổng quãng đường mà xe đi được trong n lần:

   

0 0

1 2

... 1 2 ... 1

4 4 2

n

v v n n

S s s s n

Với v0 = 16 km/s

 

 

16 1

2 1

4 2

S n n n n

km (n nguyên)

a.

Khi S = 84 km, ta có: S 2n n

1

84

Giải ra ta được n = 6 (n > 0 thỏa mãn)

Nên tổng thời gian xe đi từ A đến B là : 61 5 1 23 t t   t 12h Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB là: tb S 43,8

v t (km/h) b.

Khi S = 91 = 84 +7 km

Như vậy, sau 6 lần đi và dừng, xe còn đi tiếp quãng đường 7 km còn lại, với vận tốc v7 = 7v0 = 112km/h. Thời gian đi trên quãng đường này là :

7 7

7 1

t 16h t

v  

Thời gian tổng cộng xe đi từ A đến B là:

1 1

7

6 33

t t  t t 16h Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB là: tb S 44,1

v t (km/h) Câu 2:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động

Các lực tác dụng lên m1: Trọng lực P1, lực căng dây T1

P1 – T1 = m1a1

Các lực tác dụng lên m2: Trọng lực P2, lực căng dây T2, phản lực vuông góc N2

T2 – P2sin = m2a2

Do dây không dãn nên: a1 = a2 = a; T1 = T2 = T1’ = T2’ = T Suy ra: a1 = a2 = (P1 – P2sin)/(m1 + m2) = 4 m/s2

M m2

m1

P2

T1

N2 T2

T2

T1

P1

(4)

T = P1 – m1a = 18 N

Áp lực tác dụng lên trục của ròng rọc:

2

1 T

T Q

Độ lớn: Q = 2T.cos300 = 18 3N Câu 3:

1. Tính số lần phải ấn pít tông để áp suất cuối là pc: Gọi m là khối lượng khí trong xi lanh(thể tích v, áp suất pk);

µ là khối lượng của mol không khí. Ta có phương trình trạng thái cho không khí trong xi lanh:

p vk mRT

  Với T là nhiêt độ không khí.

Tại một thời điểm nào đó, nếu M là khối lượng không khí trong bình( thể tích V, áp suất p) thì ta

có phương trình trạng thái cho không khí trong bình:

pV M RT

 

Mỗi lần ấn pít tông, ta đưa vào bình một lượng không khí nhất định bằng m, làm cho khối lượng không khí trong bình từ M thành M + m. Phương trình trạng thái sau lần đầu ấn pít tông:

( ) M m

p p V RT

    suy ra: (p + ∆p) = pV + pkv

Do đó: p p vk

  V Hay: sau mỗi lần ấn pít tông áp suất tăng thêm: p p vk

  V .

Suy ra số lần ấn pít tông để áp suất trong bình tăng từ p0 đến pc là:

c 0 ( c 0)

k

p p p p V

n p p v

 

 

 2. Tính số lần cần kéo pít tông để áp suất giảm đi r lần:

Gọi p là áp suất trong bình trước khi kéo pít tông, M là khối lượng không khí trong đó, ta có:

pV M RT

  Khi kéo, thể tích V thành V + v, áp suất thành p’,

Khối lượng không khí vẫn là M, ta có:

'( ) M p V v RT

   ta được: p’(V + v) = pV

Suy ra: p' V pV v

 Cứ sau mỗi lần kéo pít tông thì áp suất lại giảm xuống theo tỉ số V

Vv. Nếu pn là áp suất sau khi kéo n lần, thì:

1 1

0 1 2 0

. ....

n

n n n

n n

p p p p V

p p p p V v

 

V A v

B

1 2

Hình 2a

Hình 2b

A V

B

1 2

T1

T2

Q

(5)

Theo giả thiét: pn pc p0

r Suy ra:

0

0

n n

p

V V v

r r

p V v V

  (1) Lấy log hai vế của (1), biến đổi ta được:

log log n r

V v V

Thay số: log log100 48

log log 10

10 n r

V v v v

V v

(lần)

Câu 4:

a. Ta có: T2 = 2T3  Quá trình đẳng áp: V3 = 1

2V2 = 20(l)

Quá trình 1  2: Quá trình đoạn nhiệt: p V = p V1 1γ 2 2γ

 

γ 2 5

1 2

1

p = p V = 7.10 Pa V

Q12 = 0  A12 = -U

A12 = -U = CV(T1 – T2) = 2

i (p1V1 – p2V2) = 7500(J) - Quá trình 2  3: A23 = p(V3 – V2) = -200(J) - Quá trình 3  1: Phương trình đường thẳng biểu diễn quá trình 3  1 có dạng:

p = aV2 + bV + c

Vì parabol có đỉnh là

V p3, 3

nên ta có:

3 9

2 8

1 1 1

6 2

3 3 3

V = - b

a = 6.10 2a

p = aV + bV + c b = -2,4.10 c = 2,5.10 p = aV + bV + c

 

 

 

 

 

 



 p = 6.109V2 – 2,4.108V + 2,5.106

 A31 = 1

 

3

V

9 2 8 6

V

6.10 V - 2,4.10 V + 2,5.10 dV

A31 = -3000(J) Câu 5:

(6)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỏi vận tốc v 0 của vật m phải nhỏ hơn một giá trị bằng bao nhiêu để vật m 0 vẫn đứng yên (không bị trượt) trên vật M trong khi hệ dao động.. Người ta thả cho

Một bánh xe không biến dạng khối lượng m, bán kính R, có trục hình trụ bán kính r tựa lên hai đường ray song song nghiêng góc α so với mặt phẳng nằm ngang như

a)Va chạm giữa vật C và A là hoàn toàn đàn hồi. Tính vận tốc của người B so với mặt đất? coi như khối lượng ròng rọc phấn bố đều trên vành.. Tính công mà khí

Một vật có khối lượng m=8kg chịu tác dụng của lực F=24N theo phương ngang, chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc đầu v 0

Một thanh thẳng OA đồng chất, tiết diện đều có chiều dài l và khối lượng M có thể quay không ma sát xung quanh trục cố định nằm ngang đi qua đầu O của nó.. Khi

Một thanh nhẹ AB, đầu B có gắn một quả cầu nhỏ khối lượng m, đầu A được giữ bằng một bản lề cố định và có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng (hình vẽ 3)..

Câu 9 [305220]: Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số f đã biết để kích thích dao động của một cột không khí trong một ông

+ Chọn hệ quy chiếu gắn với nêm. Vì tất cả các ngoại lực không có thành phần nằm ngang, nên khi khối tâm hệ hai vật chuyển động sang trái thì khối tâm của nêm