• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ | Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Bài 1- Hoạt động (trang 11 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Tìm số hạng (theo mẫu).

Lời giải:

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Bài 2- Hoạt động (trang 12 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?

Số hạng 18 ? 21 ? 60

Số hạng 12 16 ? 18 ?

Tổng 30 38 54 40 170

Lời giải:

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Thực hiện các phép tính trừ, em điền được các số như sau:

Số hạng 18 22 21 22 60

Số hạng 12 16 33 18 110

Tổng 30 38 54 40 170

(2)

Bài 3- Hoạt động (trang 12 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Hai bến đò có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?

Lời giải:

Ta biết được tổng số thuyền ở cả 2 bến đò và số thuyền ở bến thứ nhất. Vậy muốn tìm số thuyền ở bến đò thứ hai, ta lấy tổng số thuyền ở 2 bến đò trừ đi số thuyền ở bến đò đã biết (bến đò thứ nhất).

Bài giải

Bến thứ hai có số thuyền là:

65 – 40 = 25 (thuyền) Đáp số: 25 thuyền.

Bài 1- Hoạt động (trang 13 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống):

a) Tìm số bị trừ (theo mẫu)

b) Tìm số trừ (theo mẫu).

(3)

Lời giải:

a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Phép tính: ? – 20 = 40 có hiệu là 40 và số trừ là 20. Vậy số bị trừ là: 40 + 20 = 60.

Phép tính: ? – 12 = 25 có hiệu là 25 và số trừ là 12. Vậy số bị trừ là: 25 + 12 = 37.

Phép tính: ? – 18 = 42 có hiệu là 42 và số trừ là 18. Vậy số bị trừ là: 42 + 18 = 60.

Em điền được các số như sau:

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Phép tính: 50 - ? = 10 có số bị trừ là 50, hiệu là 10. Vậy số trừ là: 50 – 10 = 40.

Phép tính: 35 - ? = 15 có số bị trừ là 35, hiệu là 15. Vậy số trừ là: 35 – 15 = 20.

Phép tính: 51 - ? = 18 có số bị trừ là 51, hiệu là 18. Vậy số trừ là: 51 – 18 = 33.

Em điền được các số như sau:

(4)

Bài 2- Hoạt động (trang 13 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?

Số bị trừ 70 ? 34 ? 64

Số trừ 20 14 ? 26 ?

Hiệu 50 25 12 18 37

Lời giải:

Cột thứ hai cần tìm số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ là: 25 + 14 = 39.

Cột thứ ba cần tìm số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Vậy số trừ là:

34 – 12 = 22.

Cột thứ tư cần tìm số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ là: 26 + 18 = 44.

Cột cuối cùng cần tìm số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Vậy số trừ là: 64 – 37 = 27.

Em điền được các số như sau:

Số bị trừ 70 39 34 44 64

Số trừ 20 14 22 26 27

Hiệu 50 25 12 18 37

Bài 1-Luyện tập (trang 13 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Chọn câu trả lời đúng.

a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là:

A. 51 B. 11 C. 61

b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là:

(5)

A. 80 B. 34 C. 24 Lời giải:

a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Em thực hiện phép tính: 36 + 25 = 61.

 Vậy em chọn đáp án C.

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Em thực hiện phép tính: 52 – 28 = 24.

 Vậy em chọn đáp án C.

Bài 2-Luyện tập (trang 13 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Lúc đầu có 64 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số con vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?

Lời giải:

Muốn biết có bao nhiêu con vịt xuống ao, ta lấy tổng số con vịt ở trên bờ trừ đi số con vịt còn lại ở trên bờ. Em thực hiện phép tính sau: 64 – 24 = 40.

Bài giải

Có số con vịt xuống ao là:

64 – 24 = 40 (con)

Đáp số: 40 con vịt.

(6)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia) Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô.. Vậy khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô

Chuẩn bị bài :

Củng cố kĩ năng: Cộng, trừ các số có ba chữ số Giải toán có

[r]

Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).. Sau

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A: Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng: 16km; Quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài..

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là