• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề Thi HK1 Môn Sinh 11 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề Thi HK1 Môn Sinh 11 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 401 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Câu 1: Những loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Lúa, mía, ngô. B. Mía, ngô, rau dền.

C. Thanh long, xương rồng, thuốc bỏng. D. Rau dền, kê, dứa.

Câu 2: Động lực nào sau đây không phải của dòng mạch gỗ?

A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

B. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

C. Lực đẩy của rễ (áp suất rễ). D. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu 3: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thoát hơi nước ở thực vật?

A. Thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu qua khí khổng.

B. Thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.

C. Lớp cutin càng mỏng thì thoát hơi nước càng giảm.

D. Thoát hơi nước qua lớp cutin có vận tốc lớn, được điều chỉnh.

Câu 4: Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) có vai trò nào sau đây?

A. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể.

B. Duy trì cân bằng nồng độ glucozơ trong máu.

C. Duy trì cân bằng độ pH nội môi.

D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Pha sáng cung cấp ATP, NADPH cho pha tối.

B. O2 được giải phóng ra trong pha tối của quang hợp.

C. Pha sáng của quang hợp diễn ra khác nhau ở các nhóm thực vật C3 , C4, CAM.

D. Pha tối của các nhóm thực vật C3 , C4, CAM đều diễn ra giống nhau.

Câu 6: Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa,…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là

A. ứ giọt. B. rỉ nhựa. C. ứ nhựa. D. rỉ khoáng.

Câu 7: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Ruột non. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Gan.

Câu 8: Ở người bình thường, hiện tượng gì xảy ra khi lao động nặng, lượng CO2 sản sinh ra nhiều?

A. Giảm nhịp thở để thải CO2 ra ngoài qua phổi.

B. Tăng nhịp thở và thở sâu để thải O2 kịp thời ra ngoài qua phổi.

C. Tăng nhịp thở và thở sâu để thải CO2 kịp thời ra ngoài qua phổi.

D. Giảm nhịp thở để giảm hấp thụ O2 vào phổi.

Câu 9: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?

A. Van nhĩ thất. B. Nút xoang nhĩ. C. Bó His. D. Nút nhĩ thất.

Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật?

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.

III. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào rồi đến nội bào.

(2)

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 11: Những hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động sinh trưởng ở thực vật?

I. Hoa quỳnh nở vào ban đêm.

II. Khí khổng đóng mở.

III. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây phượng.

IV. Hiện tượng bắt mồi của cây nắp ấm.

A. II và IV. B. I và III. C. I, II và III. D. II, III và IV.

Câu 12: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ từ đất theo cơ chế nào sau đây?

A. Thẩm thấu. B. Hấp thụ bị động.

C. Khuếch tán. D. Hấp thụ chủ động.

Câu 13: Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm. Vì ban đêm A. khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho quá trình cố định CO2. B. lượng CO2 trong không khí mới đủ cung cấp cho quang hợp.

C. mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá.

D. khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

Câu 14: Đồ thị dưới đây biểu thị sự biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện mạch và huyết áp trong hệ mạch của động vật. Các đường cong 1, 2, 3 lần lượt là:

A. vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện mạch.

B. huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu.

C. huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện mạch.

D. vận tốc máu, tổng tiết diện mạch, huyết áp.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về con đường hấp thụ nước và ion khoáng qua thành tế bào - gian bào ở rễ cây?

A. Nhanh và được chọn lọc. B. Nhanh và không được chọn lọc.

C. Chậm và không được chọn lọc. D. Chậm và được chọn lọc.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2 điểm)

a. Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.

b. Trình bày vai trò của quang hợp.

Câu 2. (2 điểm)

Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín về các tiêu chí sau: Cấu tạo hệ mạch, đường đi của máu, tốc độ máu chảy trong động mạch, động vật đại diện.

Câu 3. (1 điểm)

Vì sao các động vật như cá tràu, cá rô phi, cá diếc khi bị bắt lên cạn sẽ không hô hấp được và chết sau một thời gian ngắn?

(3)

ĐỀ CHÍNH THỨC

--- HẾT --- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 402 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Câu 1: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

A. Bó His. B. Tĩnh mạch. C. Van nhĩ thất. D. Mao mạch.

Câu 2: Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm. Vì ban đêm A. lượng CO2 trong không khí mới đủ cung cấp cho quang hợp.

B. khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

C. khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho quá trình cố định CO2. D. mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá.

Câu 3: Hệ đệm photphat (NaH2PO4/NaHPO4) có vai trò nào sau đây?

A. Duy trì cân bằng nồng độ glucozơ trong máu.

B. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể.

C. Duy trì cân bằng độ pH nội môi.

D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 4: Những loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4?

A. Rau dền, lúa, xương rồng. B. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

C. Lúa, khoai, thanh long. D. Mía, ngô, rau dền.

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật?

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa ngoại bào.

III. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa nội bào rồi đến ngọai bào.

IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 6: Ở người bình thường, hiện tượng gì xảy ra khi lao động nặng, lượng CO2

sản sinh ra nhiều?

A. Tăng nhịp thở và thở sâu để thải CO2 kịp thời ra ngoài qua phổi.

B. Giảm nhịp thở để thải CO2 ra ngoài qua phổi.

C. Tăng nhịp thở và thở sâu để thải O2 kịp thời ra ngoài qua phổi.

D. Giảm nhịp thở để giảm hấp thụ O2 vào phổi.

Câu 7: Động lực của dòng mạch rây là gì?

A. Lực đẩy của rễ (áp suất rễ).

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

C. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước..

D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

Câu 8: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%; trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ từ đất theo cơ chế nào sau đây?

A. Hấp thụ chủ động. B. Thẩm thấu.

(4)

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về con đường hấp thụ nước và ion khoáng qua chất nguyên sinh - không bào ở rễ cây?

A. Chậm và không được chọn lọc. B. Nhanh và không được chọn lọc.

C. Chậm và được chọn lọc. D. Nhanh và được chọn lọc.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thoát hơi nước ở thực vật?

A. Lớp cutin càng dày thì thoát hơi nước càng giảm.

B. Thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

C. Thoát hơi nước qua lớp cutin có vận tốc lớn, không được điều chỉnh.

D. Thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu qua cutin.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Pha sáng của quang hợp diễn ra khác nhau ở các nhóm thực vật C3 , C4, CAM.

B. Pha sáng cung cấp ADP, NADPH cho pha tối.

C. O2 được giải phóng ra trong pha sáng của quang hợp.

D. Pha tối của các nhóm thực vật C3 , C4, CAM đều diễn ra giống nhau.

Câu 12: Những hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng ở thực vật?

I. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

II. Khí khổng đóng mở.

III. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

IV. Hiện tượng bắt mồi của cây nắp ấm.

A. III và IV. B. II và IV. C. I, II và III. D. II, III và IV.

Câu 13: Đồ thị dưới đây biểu thị sự biến động của vận tốc máu, huyết áp và tổng tiết diện mạch trong hệ mạch của động vật. Các đường cong 1, 2, 3 lần lượt là:

A. vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện mạch.

B. huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện mạch.

C. vận tốc máu, tổng tiết diện mạch, huyết áp.

D. huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu.

Câu 14: Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa,…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là:

A. rỉ nhựa. B. ứ nhựa. C. ứ giọt. D. rỉ khoáng.

Câu 15: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Ruột non. B. Tụy. C. Dạ dày. D. Thực quản.

II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2 điểm)

a. Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp ở thực vật.

b. Trình bày vai trò của hô hấp ở thực vật.

Câu 2. (2 điểm)

(5)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín về các tiêu chí sau: Vị trí trao đổi chất giữa tế bào và máu, đường đi của máu, áp lực máu trong động mạch, động vật đại diện.

Câu 3. (1 điểm)

Vì sao các động vật như gà, mèo, chó không thể hô hấp được trong môi trường nước?

--- HẾT ---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 403 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về con đường hấp thụ nước và ion khoáng qua chất nguyên sinh - không bào ở rễ cây?

A. Nhanh và không được chọn lọc. B. Nhanh và được chọn lọc.

C. Chậm và không được chọn lọc. D. Chậm và được chọn lọc.

Câu 2: Hệ đệm prôtêinat (prôtêin) có vai trò nào sau đây?

A. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

B. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể.

C. Duy trì cân bằng nồng độ glucozơ trong máu.

D. Duy trì cân bằng độ pH nội môi.

Câu 3: Những loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Lúa, khoai, thanh long. B. Mía, ngô, rau dền.

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Rau dền, kê, dứa.

Câu 4: Nồng độ K+ trong cây là 0,5%; trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận K+ từ đất theo cơ chế nào sau đây?

A. Hấp thụ bị động. B. Khuếch tán.

C. Hấp thụ chủ động. D. Thẩm thấu.

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật?

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.

III. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa nội bào rồi đến ngoại bào.

IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Ở người bình thường, hiện tượng gì xảy ra khi lao động nặng, lượng CO2

sản sinh ra nhiều?

A. Tăng nhịp thở và thở sâu để thải CO2 kịp thời ra ngoài qua phổi.

B. Giảm nhịp thở để thải CO2 ra ngoài qua phổi.

C. Tăng nhịp thở và thở sâu để thải O2 kịp thời ra ngoài qua phổi.

D. Giảm nhịp thở để giảm hấp thụ O2 vào phổi.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thoát hơi nước ở thực vật?

A. Thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc nhỏ.

B. Thoát hơi nước qua cutin không được điều chỉnh.

C. Lớp cutin càng dày thì thoát hơi nước càng tăng.

(6)

D. Thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu qua cutin.

Câu 8: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Diều. B. Thực quản. C. Ruột non. D. Dạ dày.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Pha sáng của quang hợp diễn ra khác nhau ở các nhóm thực vật C3 , C4, CAM.

B. Pha sáng cung cấp ADP, NADPH cho pha tối.

C. Pha tối của các nhóm thực vật C3 , C4, CAM đều diễn ra giống nhau.

D. O2 được giải phóng ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O.

Câu 10: Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa,…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là

A. rỉ khoáng. B. ứ giọt. C. ứ nhựa. D. rỉ nhựa.

Câu 11: Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm. Vì ban đêm A. mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá.

B. khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho quá trình cố định CO2. C. lượng CO2 trong không khí mới đủ cung cấp cho quang hợp.

D. khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

Câu 12: Những hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động sinh trưởng ở thực vật?

I. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

II. Khí khổng đóng mở.

III. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

IV. Hiện tượng bắt mồi của cây nắp ấm.

A. III và IV. B. I, II và III. C. I và III. D. II, III và IV.

Câu 13: Đồ thị sau đây biểu thị sự biến động của vận tốc máu, tổng tiết diện mạch và huyết áp trong hệ mạch của động vật. Các đường cong 1, 2, 3 lần lượt là:

A. vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện mạch.

B. huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện mạch.

C. vận tốc máu, tổng tiết diện mạch, huyết áp.

D. huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu.

Câu 14: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

A. Mạng Puôckin. B. Mao mạch. C. Tĩnh mạch. D. Van nhĩ thất.

Câu 15: Động lực nào sau đây không phải của dòng mạch gỗ?

A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

B. Lực đẩy của rễ (áp suất rễ).

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

(7)

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC

D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2 điểm)

a. Hô hấp sáng là gì? Quá trình hô hấp sáng có sự tham gia của 3 bào quan nào?

b. Nêu đặc điểm của hô hấp sáng?

Câu 2. (2 điểm)

Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín về các tiêu chí sau: Cấu tạo của hệ mạch, đường đi của máu, áp lực máu trong động mạch, động vật đại diện.

Câu 3. (1 điểm)

Vì sao các động vật như cá tràu, cá rô phi, cá diếc khi bị bắt lên cạn sẽ không hô hấp được và chết sau một thời gian ngắn?

--- HẾT --- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đáp án có 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP 11

ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

CÂU MÃ ĐỀ

401 402 403

1 C A D

2 A B D

3 A C C

4 C D C

5 A D B

6 A A A

7 D D B

8 C A A

9 A C D

10 A A B

11 B C D

12 D B C

13 D C B

14 B C A

15 B B D

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

MÃ ĐỀ 401, 404, 407, 410, 413, 416, 419, 422.

Câu Nội dung đáp án Điểm

Câu 1

(2 điểm) a.Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.

12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O b. Cho biết vai trò của quá trình quang hợp.

- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất.

0,5 0,5

(8)

học).

- Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí. 0,5 Câu2

(2 điểm)

Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Tiêu chí Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Cấu tạo hệ mạch Không có mao mạch. Có mao mạch.

Đường đi của máu

Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim.

Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch →tim.

Tốc độ máu chảy trong động

mạch Chậm hơn. Nhanh hơn.

Động vật đại diện

Đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai…) và chân khớp (côn trùng, tôm..).

Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có xương sống .

0,5 0,5

0,5 0,5

Câu 3 (1 điểm)

Các động vật như cá tràu, cá rô phi, cá diếc khi bị bắt lên cạn sẽ không hô hấp được và chết sau một thời gian ngắn. Vì:

Những động vật này hô hấp bằng mang, khi lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang và các cung mang xẹp xuống, dính chặt nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ. Hơn nữa, khi lên cạn mang cá bị khô nên cá không hô hấp được và chết sau thời gian ngắn.

1

MÃ ĐỀ 402, 405, 408, 411, 414, 417, 420, 423.

Câu Nội dung đáp án Điểm

Câu 1 (2 điểm)

a. Viết phương trình tổng quát quá trình hô hấp ở thực vật.

C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + năng lượng( ATP + Nhiệt) b. Cho biết vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật.

- Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.

- Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim.

- Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.

0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2

(2 điểm)

Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Tiêu chí Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Vị trí trao đổi chất

giữa tế bào và

máu Tại khoang cơ thể. Qua thành mao mạch.

Đường đi của máu

Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch

→ tim.

Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

→ tim.

Áp lực máutrong

động mạch Thấp hơn. Cao hơn.

Động vật đại diện Đa số động vật thân mềm

(ốc sên, trai…) và chân Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có

0,5

0,5

0,5 0,5

(9)

khớp (côn trùng, tôm..). xương sống.

Câu 3 (1 điểm)

Các động vật như gà, mèo, chó không thể hô hấp được trong môi trường nước. Vì:

- Những động vật này hô hấp bằng phổi.

- Khi ở dưới nước, do nước tràn vào đường dẫn khí (khí quản, phế quản) nên không lưu thông khí dẫn đến không hô hấp được.

1

MÃ ĐỀ 403, 406, 409, 412, 415, 418, 421, 424.

Câu Nội dung đáp án Điểm

Câu 2 (2 điểm)

a.

- Hô hấp sáng: là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

- Quá trình hô hấp sáng có sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp, perôxixôm, ti thể.

b. Đặc điểm của hô hấp sáng : - Xảy ra đồng thời với quang hợp.

- Không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).

0,5 0,5

0,5 0,5 Câu 1

(2 điểm) Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Tiêu chí Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Cấu tạo của hệ

mạch Không có mao mạch. Có mao mạch.

Đường đi của máu

Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim.

Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.

Áp lực máu

trong động mạch Thấp hơn. Cao hơn.

Động vật đại diện

Đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai…) và chân khớp (côn trùng, tôm..).

Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có xương sống .

0,5 0,5

0,5 0,5

Câu 3

(1 điểm) Các loại cá như cá tràu, cá rô phi, cá diếc sẽ không thể hô hấp được khi bị bắt lên cạn. Vì

Những động vật này hô hấp bằng mang, khi lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang và các cung mang xẹp xuống, dính chặt nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ. Hơn nữa, khi lên cạn mang cá bị khô nên cá không hô hấp được và chết sau thời gian ngắn.

1

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tính vận tốc của mỗi người, biết rằng vận tốc của người thứ hai lớn hơn vận tốc của người thứ nhất là 4km h và vận tốc của mỗi người trong suốt đoạn đường

Câu 10: Thành tựu kiến trúc nào dưới đây tiêu biểu cho nền văn hóa lâu đời của Ấn Độ.. Kim

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây của nước ta không nằm trên đất liền..

Có khả năng phối hợp với hoạt động của các phương tiện vận tải khác là ưu điển của loại hình vận tải nào sau đây.. Đường

Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với A.. từ thông qua mạch

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể biểu

a -Tế bào bị hỏng thụ thể andosteron làm cho tế bào ống thận không đáp ứng với andosteron, không hoặc giảm tái hấp thu Na + từ nước tiểu vào máu. - Khi Na + không

Một trong những văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương là.. tác phẩm Đường Kách