• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim II

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim II"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn: Sinh học 11 Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... SBD: ...

Câu 1: Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với vỏ prôtêin của chủng virut A sau đó cho xâm nhập vào vật chủ, các virut mới được sinh ra có đặc điểm

A. Vỏ giống A, lõi giống B B. Giống chủng A

C. Giống chủng B D. Vỏ giống chủng A và B, lõi giống B

Câu 2: Cho các phát biểu sau

I. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim

II. Một số nguyên tố khoáng vi lượng thường gặp là Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K…

III. Trong 74 nguyên tố hóa học được tìm thấy trong cơ thể thực vật chỉ có 11 nguyên tố đại lượng , số còn lại là nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng

IV. Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3: Vi sinh vật phát triển trên môi trường là dịch ép nước quả vải thì môi trường trên là môi trường gì?

A. Môi trường bán tổng hợp B. Môi trường dùng chất tự nhiên

C. Môi trường sống D. Môi trường tổng hợp

Câu 4: Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?

A. Các mạch gỗ ở thân B. Cành cây

C. Lá cây D. Các lông hút ở rễ

Câu 5: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì

A. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được

(2)

B. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác

C. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được

D. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được

Câu 6: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: G : X : U : A = 3 : 4 : 2 :3. Số nucleotit từng loại của mARN trên là

A. A = 300; U = 400; G = 200; X = 300 B. A = 600; U = 400; G = 600; X = 800

C. A = 150; U = 100; G = 150; X = 200 D. A = 300; U = 200; G = 300; X = 400

Câu 7: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 10 lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là

A. 1024 B. 1240 C. 1420 D. 200

Câu 8: Vào ban đêm, các cây xanh ở công viên

A. không thể quang hợp vì không có ánh sáng mặt trời

B. vẫn có thể quang hợp nhưng diễn ra theo một cơ chế khác do không sử dụng năng lượng ánh sáng

C. chỉ thực hiện pha tối của quang hợp

D. vẫn có thể quang hợp vì có ánh sáng đèn

Câu 9: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là

A. lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch)

B. lực đẩy (động lực đầu dưới )- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ

C. lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên)

D. lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau)

Câu 10: Một tế bào xôma ở gà (2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Ở kì giữa có 78 nhiễm sắc thể kép (2) Ở kì sau có 78 tâm động

(3) Ở kì cuối, lúc tế bào đang phân chia có 156 nhiễm sắc thể đơn (4) Ở kì đầu có 156 crômatit

(5) Ở kì đầu có 156 tâm động

(6) Ở kì sau có 156 nhiễm sắc thể đơn

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 11: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35%

xitôzin và 25% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng

A. A=T=540,G=X=360 B. A=T=360,G=X=540

C. A=T=270,G=X=630 D. A=T=630,G=X=270

Câu 12: Làm rượu, bia là ứng dụng của quá trình

A. lên men axêtic B. lên men êtilic C. hô hấp hiếu khí. D. lên men lactic

Câu 13: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?

1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút

2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ

3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân

(3)

4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá

A. 1, 2, 4 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4

Câu 14: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là:

A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%

Câu 15: Đơn phân của AND và ARN khác nhau ở

A. Đường, bazơ nitơ B. Nhóm photphat

C. Bazơ nitơ D. Nhóm photphat, đường

Câu 16: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ

A. 80%. B. 99%. C. 49,5%. D. 40%.

Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là

A. 0,50 B. 0,60 C. 1,50 D. 0,67

Câu 18: Nồng độ chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch saccarôzơ ưu trương B. dung dịch urê nhược trương

C. dung dịch urê ưu trương D. dung dịch saccarôzơ nhược trương

Câu 19: Thể thực khuẩn là vi rut có cấu trúc

A. Dạng khối B. Dạng xoắn C. Dạng que D. Dạng hỗn hợp

Câu 20: Các thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo tế bào nhân sơ?

(1) Nhân (2) Vùng nhân (3) Tế bào chất (4) Màng sinh chất

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).

Câu 21: Giả sử trong 1 quần thể vi khuẩn số lượng tế bào ban đầu là 12 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 96 tế bào, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Hỏi đã nuôi cấy vi khuẩn trên trong thời gian bao lâu

A. 100 phút B. 120 phút C. 60 phút D. 90 phút

Câu 22: Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và E dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường trong tế bào?

A. Chất H B. Chất F C. Chất A D. Chất

Câu 23: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước hơn

A B

F

C

H

D E

G

(4)

A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm

C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng

Câu 24: Sau khi ăn xong, hàm lượng glucozo trong máu tăng lên, cơ thể chuyển hóa glucozo trong máu thành glycogen dự trữ trong gan và cơ. Khi cơ thể vận động mạnh cần nhiều glucozo, glycogen lại được chuyển hóa ngược lại để cung cấp glucozo cho cơ thể.

Đây là một ví dụ cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

A. Tổ chức sống là hệ thống mở

B. Khả năng tự điều chỉnh của tổ chức sống

C. Cấp độ tổ chức cao hơn có đặc tính nổi trội

D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

Câu 25: Cho các trình tự nucleotit sau, trình tự nào không là trình tự của ADN?

A. XXAGAGXXTA B. GGGXAATTXA

C. TGGAXATAXT D. AAGGGXUAGX

Câu 26: Đường đi của Protein từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:

A. Lưới nội chất trơn → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất → Túi tiết

B. Lưới nội chất hạt → Lưới nội chất trơn → Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Màng sinh chất

C. Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Màng sinh chất

D. Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Màng sinh chất

Câu 27: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ

% mỗi loại ribonucleotit A,U, G, X lần lượt

A. 40%, 30%, 20%, 10%. B. 12%, 16%, 24%, 48%.

C. 48%, 24%, 16%, 12%. D. 10%, 20%, 30%, 40%.

Câu 28: Thành phần nào của tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn có thể bám vào tế bào chủ?

A. Vỏ nhầy B. Thành tế bào C. Lông D. Roi

Câu 29: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen aX YB tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 4

Câu 30: Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 2n = 24 B. 2n = 12 C. 2n = 8 D. 2n = 14

Câu 31: Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. mARN B. Tinh bột C. Lipit D. Protein

Câu 32: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb.

Khi tế bào này giảm phân cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b B. ABb và A hoặc aBb và a

C. ABB và abb hoặc AẠB và aab D. ABb và a hoặc aBb và A

Câu 33: Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ở

(5)

A. pha tối nhờ quá trình phân li CO2 B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước

C. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2 D. pha tối nhờ quá trình phân li nước

Câu 34: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.

Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen l

A. 1120 B. 1080. C. 990 D. 1020

Câu 35: Nếu tính từ 1 phân tử axêtyl – CoA tham gia vào chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron hô hấp thì số phân tử ATP tạo thành là:

A. 12 B. 2 C. 34 D. 38

Câu 36: Sau khi luộc trứng xong, albumin (protein lòng trắng trứng) bị thay đổi về cấu trúc nên lòng trắng trứng đang ở trạng thái trong suốt và lỏng chuyển sang trạng thái màu trắng đục và cứng lại. Đây là một minh chứng cho hiện tượng:

A. Các axit amin bị chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

B. Prôtêin tuy thay đổi cấu trúc nhưng vẫn thực hiện chức năng của nó

C. Prôtêin bị biến tính

D. Prôtêin cuộn xoắn lại từ cấu trúc bậc 2 chuyển sang cấu trúc bậc 3

Câu 37: Một gen có 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số hai loại A với T bằng 279 nuclêôtit . Số liên kết hiđrô của các cặp G – X trong gen là

A. 1953 B. 1302 C. 837 D. 558

Câu 38: Kết thúc giai đoạn đường phân, phân tử axít piruvic được ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep. Chất (A) là

A. axit lactic B. axit axêtic C. glucôzơ D. axêtyl-CoA

Câu 39: Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sau đây I. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin

II. Có không bào lớn

III. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao IV. Áp suất thẩm thấu rất lớn

Số phương án đúng là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 40: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ

A. trung gian B. kỳ đầu C. kỳ giữa D. kì cuối

---

--- HẾT ---

132 1 C 209 1 B 357 1 B 485 1 A

132 2 C 209 2 B 357 2 C 485 2 C

132 3 B 209 3 B 357 3 A 485 3 C

132 4 C 209 4 B 357 4 B 485 4 D

132 5 C 209 5 C 357 5 C 485 5 D

132 6 D 209 6 A 357 6 D 485 6 C

132 7 A 209 7 C 357 7 B 485 7 C

132 8 D 209 8 B 357 8 B 485 8 A

132 9 B 209 9 A 357 9 A 485 9 D

132 10 B 209 10 D 357 10 C 485 10 C

(6)

132 11 B 209 11 D 357 11 D 485 11 A 132 12 B 209 12 C 357 12 A 485 12 A 132 13 C 209 13 B 357 13 D 485 13 B 132 14 B 209 14 D 357 14 C 485 14 A 132 15 A 209 15 A 357 15 B 485 15 D 132 16 B 209 16 C 357 16 D 485 16 D 132 17 D 209 17 C 357 17 D 485 17 C 132 18 A 209 18 D 357 18 A 485 18 A 132 19 D 209 19 B 357 19 B 485 19 A 132 20 C 209 20 D 357 20 A 485 20 C 132 21 D 209 21 B 357 21 C 485 21 B 132 22 B 209 22 C 357 22 B 485 22 B 132 23 D 209 23 D 357 23 B 485 23 B 132 24 B 209 24 C 357 24 A 485 24 D 132 25 D 209 25 B 357 25 A 485 25 B 132 26 D 209 26 A 357 26 D 485 26 A 132 27 C 209 27 D 357 27 C 485 27 D 132 28 C 209 28 C 357 28 D 485 28 C 132 29 C 209 29 D 357 29 C 485 29 D 132 30 D 209 30 C 357 30 C 485 30 D 132 31 C 209 31 C 357 31 D 485 31 C 132 32 D 209 32 B 357 32 C 485 32 B 132 33 B 209 33 D 357 33 C 485 33 D 132 34 B 209 34 B 357 34 C 485 34 B 132 35 A 209 35 C 357 35 A 485 35 B 132 36 C 209 36 A 357 36 B 485 36 B 132 37 A 209 37 A 357 37 B 485 37 B 132 38 D 209 38 B 357 38 D 485 38 B 132 39 B 209 39 D 357 39 A 485 39 D 132 40 C 209 40 A 357 40 D 485 40 A

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ THI KHẢO SÁT Môn: sinh 11

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... SBD: ...

Câu 1: Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với vỏ prôtêin của chủng virut A sau đó cho xâm nhập vào vật chủ, các virut mới được sinh ra có đặc điểm

A. Vỏ giống A, lõi giống B B. Giống chủng A

C. Giống chủng B D. Vỏ giống chủng A và B, lõi giống B Đáp án đúng: C

Câu 2: Cho các phát biểu sau

I. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim

(7)

II. Một số nguyên tố khoáng vi lượng thường gặp là Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K…

III. Trong 74 nguyên tố hóa học được tìm thấy trong cơ thể thực vật chỉ có 11 nguyên tố đại lượng , số còn lại là nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng

IV. Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án đúng: C

Nguyên tố vi lượng (≤ 100mg/1kg chất khô của cây) gồm: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn...

Tromg các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu I, III, IV đúng

II sai vì Ca, S, K, Mg là nguyên tố đại lượng

Câu 3: Vi sinh vật phát triển trên môi trường là dịch ép nước quả vải thì môi trường trên là môi trường gì?

A. Môi trường bán tổng hợp B. Môi trường dùng chất tự nhiên

C. Môi trường sống D. Môi trường tổng hợp Đáp án đúng: B

Câu 4: Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?

A. Các mạch gỗ ở thân B. Cành cây

C. Lá cây D. Các lông hút ở rễ

Đáp án đúng: C

Câu 5: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì

A. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được

B. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác

C. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được

D. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được Đáp án đúng: C

Câu 6: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: G : X : U : A = 3 : 4 : 2 :3. Số nucleotit từng loại của mARN trên là

A. A = 300; U = 400; G = 200; X = 300 B. A = 600; U = 400; G = 600; X = 800

C. A = 150; U = 100; G = 150; X = 200 D. A = 300; U = 200; G = 300; X = 400 Đáp án đúng: D

(8)

N=1200 nu

số nu loại G=3/12.1200=300 số nu loại U=2/12.1200=200 nu

số nu loại X=4/12.1200=400 nu còn lại số nu loại A=300 nu

Câu 7: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 10 lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là

A. 1024 B. 1240 C. 1420 D. 200

Đáp án đúng: A

Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 10 lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là

210 = 1024

Câu 8: Vào ban đêm, các cây xanh ở công viên

A. không thể quang hợp vì không có ánh sáng mặt trời

B. vẫn có thể quang hợp nhưng diễn ra theo một cơ chế khác do không sử dụng năng lượng ánh sáng

C. chỉ thực hiện pha tối của quang hợp

D. vẫn có thể quang hợp vì có ánh sáng đèn Đáp án đúng: D

Câu 9: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là

A. lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch)

B. lực đẩy (động lực đầu dưới )- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ

C. lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên)

D. lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau) Đáp án đúng: B

Câu 10: Một tế bào xôma ở gà (2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Ở kì giữa có 78 nhiễm sắc thể kép (2) Ở kì sau có 78 tâm động

(3) Ở kì cuối, lúc tế bào đang phân chia có 156 nhiễm sắc thể đơn (4) Ở kì đầu có 156 crômatit

(9)

(5) Ở kì đầu có 156 tâm động

(6) Ở kì sau có 156 nhiễm sắc thể đơn

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Đáp án đúng: B

Nội dung 1,3, 4, 6 đúng.

Nội dung 2 sai. Ở kì sau có 156 tâm động.

Nội dung 5 sai. Kết thúc kì cuối có 78 tâmđộng ở mỗi tế bào.

Vậy có 4 nội dung đúng.

Câu 11: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35%

xitôzin và 25% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng

A. A=T=540,G=X=360 B. A=T=360,G=X=540

C. A=T=270,G=X=630 D. A=T=630,G=X=270

Đáp án đúng: B

0,306 micromet = 3060A0

số Nu trên 1 mạch = 3060/3,4 = 900 Nu

%X1 = 35% => X1 = (900*35)/100 = 315 = G2

%G1 = 25% => G1 = (900*25)/100 = 225 = X2

số Nu loại G của cả mạch = X cả mạch = 315 + 225 =540 suy ra tiếp : A = T = 900 – 540 = 360

Câu 12: Làm rượu, bia là ứng dụng của quá trình

A. lên men axêtic B. lên men êtilic C. hô hấp hiếu khí. D. lên men lactic Đáp án đúng: B

Câu 13: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?

1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút

2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ

3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân 4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá

A. 1, 2, 4 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4 Đáp án đúng: C

Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 3 giai đoạn là:

(10)

1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút

2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ

3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân

Câu 14: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là:

A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%

Đáp án đúng: B

Ta có: (A+T)/(G+X) = 2/3 A/ G = 2/33A = 2G Theo NTBS 2A + 2G = 100%5A = 100%A = 20%

Câu 15: Đơn phân của AND và ARN khác nhau ở

A. Đường, bazơ nitơ B. Nhóm photphat

C. Bazơ nitơ D. Nhóm photphat, đường

Đáp án đúng: A

Câu 16: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ

A. 80%. B. 99%. C. 49,5%. D. 40%.

Đáp án đúng: B

2n=12 giảm phân tạo giao tử có 6 NST là giao tử n 2000 tế bào giảm phân tạo 2000 x 4 = 8000 giao tử

20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1 tạo 40 giao tử (n-1) và 40 giao tử (n +1) chiếm tỉ lệ : 80/ 8000 = 1%

Còn lại giao tử n = 100% - 1% = 99%

Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là

A. 0,50 B. 0,60 C. 1,50 D. 0,67

Đáp án đúng: D

2A + 3G = 3900 và G – A = 300

→ A = 600; G = 900

Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67

(11)

Câu 18: Nồng độ chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch saccarôzơ ưu trương B. dung dịch urê nhược trương

C. dung dịch urê ưu trương D. dung dịch saccarôzơ nhược trương Đáp án đúng: A

Tế bào hồng cầu co lại khi đặt trong môi trường ưu trương → loại B,D

Nếu đặt trong môi trường ure ưu trương thì ure từ bên ngoài đi vào bên trong → cân bằng nồng độ→ loại C

Nếu đặt trong môi trường saccarôzơ ưu trương, saccaroz không đi qua được màng tế bào, nước đi từ bên trong tế bào ra ngoài làm tế bào co nguyên sinh

Câu 19: Thể thực khuẩn là vi rut có cấu trúc

A. Dạng khối B. Dạng xoắn C. Dạng que D. Dạng hỗn hợp Đáp án đúng: D

Câu 20: Các thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo tế bào nhân sơ?

(1) Nhân (2) Vùng nhân (3) Tế bào chất (4) Màng sinh chất

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).

Đáp án đúng: C

Câu 21: Giả sử trong 1 quần thể vi khuẩn số lượng tế bào ban đầu là 12 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 96 tế bào, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Hỏi đã nuôi cấy vi khuẩn trên trong thời gian bao lâu

A. 100 phút B. 120 phút C. 60 phút D. 90 phút Đáp án đúng: D

Ta có: 12 x 2n = 96 n= 3

thời gian nuôi cấy vi khuẩn trên = 3 x 30 = 90 phút

Câu 22: Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và E dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường trong tế bào?

A B

F

C

H

D E

G

(12)

A. Chất H B. Chất F C. Chất A D. Chất C Đáp án đúng: B

Nếu chất G dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất C sẽ tăng Nếu chất E dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất C sẽ tăng chất C dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất A sẽ tăng

Chất A tăng sẽ chuyển hóa thành F. Do đó F sẽ tăng một cách bất thường trong tế bào?

Câu 23: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước hơn

A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm

C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng Đáp án đúng: D

Sau khi bón phân, nồng độ chất tan (áp suất thẩm thấu ) của đất tăng cao hơn so với nồng độ chất tan trong rễ. Mà nước theo cơ chế thẩm thấu từ nơi có thế nước cao (áp suất thẩm thấu thấp) đến nơi có thể nước thấp (áp suất thẩm thấu cao). Nên cây sẽ khó hấp thụ nước

Câu 24: Sau khi ăn xong, hàm lượng glucozo trong máu tăng lên, cơ thể chuyển hóa glucozo trong máu thành glycogen dự trữ trong gan và cơ. Khi cơ thể vận động mạnh cần nhiều glucozo, glycogen lại được chuyển hóa ngược lại để cung cấp glucozo cho cơ thể.

Đây là một ví dụ cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

A. Tổ chức sống là hệ thống mở

B. Khả năng tự điều chỉnh của tổ chức sống

C. Cấp độ tổ chức cao hơn có đặc tính nổi trội

D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc Đáp án đúng: B

Câu 25: Cho các trình tự nucleotit sau, trình tự nào không là trình tự của ADN?

A. XXAGAGXXTA B. GGGXAATTXA

C. TGGAXATAXT D. AAGGGXUAGX

Đáp án đúng: D

Vì AND không có U

Câu 26: Đường đi của Protein từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:

A. Lưới nội chất trơn → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất → Túi tiết

B. Lưới nội chất hạt → Lưới nội chất trơn → Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Màng sinh chất

C. Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Màng sinh chất

D. Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Màng sinh chất Đáp án đúng: D

(13)

Câu 27: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ

% mỗi loại ribonucleotit A,U, G, X lần lượt

A. 40%, 30%, 20%, 10%. B. 12%, 16%, 24%, 48%.

C. 48%, 24%, 16%, 12%. D. 10%, 20%, 30%, 40%.

Đáp án đúng: C

%A+%G+%X+%U=100%

theo đề ta có %U=%A/2 ,%G=%A/3 và %X=%A/4 thay vào ta có %A+%A/2+%A/3+%A/4=100%

suy ra %A=48% từ đó suy ra % các loại nu khác

Câu 28: Thành phần nào của tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn có thể bám vào tế bào chủ?

A. Vỏ nhầy B. Thành tế bào C. Lông D. Roi Đáp án đúng: C

Câu 29: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen aX YB tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 4

Đáp án đúng: C Một số tế bào:

- Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo giao tử: Aa,0

- Cặp NST giới tính bình thường tạo giao tử: XB,Y tạo ra 4 loại giao tử: AaXB, XB, AaY, Y Các tế bào khác giảm phân bình thường tạo giao tử: AXB, aXB, AY, aY

Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo ra

Câu 30: Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 2n = 24 B. 2n = 12 C. 2n = 8 D. 2n = 14 Đáp án đúng: D

8 hợp tử nguyên phân số lần bằng nhau → sử dụng môi trường 1680 NST đơn Số NST mới hoàn toàn trong các tế bào con: 1568

Gọi a là số lần nhân đôi, 2n là bộ NST của loài 8 × 2n × ( 2a -1) = 1680; và 8 × 2n × ( 2a -2) = 1568

→ 2n = ( 1680-1568): 8 = 14

(14)

Câu 31: Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. mARN B. Tinh bột C. Lipit D. Protein

Đáp án đúng: C

Câu 32: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb.

Khi tế bào này giảm phân cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b B. ABb và A hoặc aBb và a

C. ABB và abb hoặc AẠB và aab D. ABb và a hoặc aBb và A Đáp án đúng: D

1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen Xét cặp Aa bình thường tạo ra hai loại giao tử A; a

Xét cặp Bb rối loạn giảm phân I thì cho ra hai loại giao tử Bb hoặc O

=> Tế bào có thể tạo ra 4 loại giao tử ABb , a hoặc A , aBb

Câu 33: Trong quang hợp, ôxi được giải phóng ở

A. pha tối nhờ quá trình phân li CO2 B. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước

C. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2 D. pha tối nhờ quá trình phân li nước Đáp án đúng: B

Câu 34: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.

Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen l

A. 1120 B. 1080. C. 990 D. 1020

Đáp án đúng: B

A1+T1=150+120=270 A2=T1 nên A=A1+A2=270=30% suy ra N=900 nu X=20%=180 nu vậy H=1080 liên kết

Câu 35: Nếu tính từ 1 phân tử axêtyl – CoA tham gia vào chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron hô hấp thì số phân tử ATP tạo thành là:

A. 12 B. 2 C. 34 D. 38

Đáp án đúng: A

1 phân tử axêtyl – CoA tham gia vào chu trình Crep tạo thành: 1ATP;

3NADH;1FADH2

(15)

3NADH qua chuỗi truyền êlectron hô hấp tạo thành: 9ATP 1FADH2 qua chuỗi truyền êlectron hô hấp tạo thành: 2ATP Tổng số ATP: 1+ 9+2 = 12

Câu 36: Sau khi luộc trứng xong, albumin (protein lòng trắng trứng) bị thay đổi về cấu trúc nên lòng trắng trứng đang ở trạng thái trong suốt và lỏng chuyển sang trạng thái màu trắng đục và cứng lại. Đây là một minh chứng cho hiện tượng:

A. Các axit amin bị chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

B. Prôtêin tuy thay đổi cấu trúc nhưng vẫn thực hiện chức năng của nó

C. Prôtêin bị biến tính

D. Prôtêin cuộn xoắn lại từ cấu trúc bậc 2 chuyển sang cấu trúc bậc 3 Đáp án đúng: C

Câu 37: Một gen có 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số hai loại A với T bằng 279 nuclêôtit . Số liên kết hiđrô của các cặp G – X trong gen là

A. 1953 B. 1302 C. 837 D. 558

Đáp án đúng: A

Theo bài ra ta có A1 + T1 = 279 → A = T = 279.

Tổng số nucleotide của gen (N) = 93 × 20 = 1860.

Ta có A + G = → G = (1860 : 2) - 279 = 651.

(G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết hidro) → số liên kết hidro của cặp G – X = 651 × 3 = 1953.

Câu 38: Kết thúc giai đoạn đường phân, phân tử axít piruvic được ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep. Chất (A) là

A. axit lactic B. axit axêtic C. glucôzơ D. axêtyl-CoA Đáp án đúng: D

Câu 39: Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sau đây I. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin

II. Có không bào lớn

III. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao IV. Áp suất thẩm thấu rất lớn

Số phương án đúng là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Đáp án đúng: B

(16)

Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ thành mỏng không thấm cutin, có không bào lớn và áp suất thẩm thấu lớn

Câu 40: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ

A. trung gian B. kỳ đầu C. kỳ giữa D. kì cuối Đáp án đúng: C

Nguyên phân gồm có 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối

Tại kì giữa màng nhân tiêu biến, NST co ngắn cực đại xếp thành hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào nên hình thái nhiễm sắc thể sẽ được quan sát rõ nhất vào kì này

---

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan