• Không có kết quả nào được tìm thấy

tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-HS biết được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác .

2. Kĩ năng

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp 3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết giữ phép lịch sự khi giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: - Giấy khổ to và bút dạ.

2. Học sinh: - SGK, vở ô li.

Nội

dung Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ.

- Câu hỏi thường dùng để làm gì?

-Câu hỏi còn được dùng vào những mục đích gì khác nữa?

- Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen, chê? - HS chơi trò chơi “Gọi tên”

và ôn bài cũ - Nhận xét - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Giới thiệu bài.

* Câu hỏi được dùng với nhiều mục đích khác nhau.

Song, khi nói hay hỏi chuyện người khác, chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự. Tại sao phải như vậy? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi

nói, hỏi? Cô cùng các em đi tìm hiểu điều đó qua bài học

“Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”.

-> Ghi đầu bài lên bảng.

* Lắng nghe.

- Ghi đầu bài vào vở b. Tìm hiểu

VD.

* Bài 1 :

* Gọi HS đọc BT.

- Tìm các câu hỏi có trong đoạn thơ?

H: + Làm thế nào mà con nhận ra câu hỏi này?

+ Đây là câu hỏi của ai hỏi ai?

+ Câu hỏi thể hiện thái độ gì của người con?

+ Từ ngữ nào thể hiện điều đó?

(GV gạch chân từ ngữ đó)

- Qua câu hỏi này em thấy bạn nhỏ là một người con như thế nào?

- Khi hỏi người khác, chúng ta thường dùng các từ để gọi (Mẹ ơi, bà ơi,...), Ngoài ra, chúng ta còn dùng những từ ngữ nào nữa?

(Cho HS nêu VD)

-> GV chốt: Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như: Thưa gửi, xưng hô với các từ ngữ: ơi, ạ, dạ, thưa... sao cho phù hợp.

* 2 HS đọc.

- HS đọc câu hỏi trong bài.

Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ HSTL+ HSTL.

+ Thái độ lễ phép của người con.

+ Lời gọi: Mẹ ơi.

- …Yêu mẹ, lễ phép và kính trọng mẹ.

- … Từ: Thưa , ạ,…

- 2, 3 HS nêu.

- Lắng nghe.

(2)

* Bài 2 : * Gọi HS đọc BT 2.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi để đặt câu.

- Phát giấy khổ to cho 2 HS làm.

+ HD nhận xét bài trên phiếu.

- Gọi vài HS đọc câu hỏi của mình.

* 2 HS đọc.

- HS thảo luận, làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng nhóm -> Treo bảng, đọc câu hỏi mình đặt.

+ Bạn nhận xét.

- 2, 3 HS đọc câu hỏi của mình.

-> Khen HS có câu hỏi đúng, hay.

- Cho HS so sánh cách hỏi thầy cô giáo với các hỏi bạn bè.

->KL: Khi nói, hỏi chuyện người lớn, cần thưa gửi để thể hiện thái độ lễ phép, kính trọng của mình đỗi với ngưới đó. Còn đối với bạn bè cũng cần phải xưng hô bằng bạn, cậu để thể hiện thái độ tôn trọng của mình đối với bạn bè.

- HS lắng nghe

* Bài 3 : * GV đưa ra một số câu hỏi (không nên hỏi), gọi HS đọc.

H: - Những câu hỏi này có nội dung như thế nào?

+ Nếu bạn em hỏi em những câu này thì em cảm thấy thế nào?

- Theo em, những câu hỏi này có nên dùng để hỏi người khác không? Tại sao?

=> GV nói: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi, không nên hỏi những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác làm cho người khác buồn chán.

- HS so sánh, giải thích.

- Nghe.

* 2 HS đọc.

- Có ý chê bai.

+ HSTL (VD: buồn, tự ái) - Không vì làm cho người khác buồn lòng.

- Nghe.

* Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp……

Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

* 2 HS đọc.

c. Ghi nhớ. * H: Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác, cần chú ý những gì?

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

3. Luyện tập * Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần a. Bài 1 : * Yêu cầu HS trao đổi với bạn làm bài.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- HS trao đổi làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.

-> Nhận xét, KL lời giải đúng.

a) QH thầy- trò.

- Câu hỏi của thầy đối với Lu- i: ân cần, trìu mến, ->

thầy rất yêu học trò.

- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép -> cậu là đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.

b) Quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xit cướp nước và cậu bé yêu nước.

- Tên sĩ quan hỏi rất hách dịch, xấc xược (gọi cậu bé là thằng nhóc, mày)

- Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, căm ghét khinh bỉ tên xâm lược.

=> Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật?

GV nói: Khi nói, các con cần có ý thức giữ phép lịch sự, có như vậy chúng ta mới thể hiện được sự tôn trọng người khác , và cũng là tôn trọng chính mình.

=> … Biết được tính cách và mối quan hệ của các nhân vật.

- Lắng nghe.

b. Bài 2 : * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * 2 HS đọc.

(3)

- Cho HS tìm, đọc các câu hỏi trong câu chuyện.

H: + Câu hỏi: Thưa cụ,chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?là câu hỏi của ai hỏi ai?

+ Các câu hỏi còn lại là của ai hỏi ai?

- Y/c HS thảo luận cặp đôi: So sánh dể thấy câu hỏi mà các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn các câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?

- Gọi HS phát biểu.

H: - Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau thành các câu hỏi để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào?

- Hỏi như vậy đã được chưa? Vì sao?

=> Nói: Khi hỏi, không phải cứ có thưa, gửi là lịch sự, mà còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, hoặc tò mò, làm phiền lòng người khác.

- HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi trong truyện.

HSTL.

-Thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Phát biểu ý kiến.

Nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau nêu:

+ Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?

+ Thưa cụ, cụ bị mất cái gì ạ?

+ Thưa cụ, cụ bị ốm phải không ạ?

- Chưa, vì chưa hợp với lí người lớn, chưa tế nhị.

- Nghe.

4. Củng cố, dặn dò

* Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: MRVT: Đồ chơi – Trò chơi.

* 1, 2 HS trả lời.

- Lắng nghe.

(4)
(5)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏia. Ghi dấu x vào trước ý trả

Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi III. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế

Baïn Linh baûo: “Ñaù caàu laø thích nhaát.” Baïn Nam laïi noùi: “ Chôi bi thích hôn.” Em haõy duøng hình thöùc caâu hoûi ñeå neâu yù kieán cuûa mình: chôi dieàu

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Bài thơ nói về cuộc sống trên trái đất khi mới có loài người và sự thay đổi của trái đất từ khi có loài người ngày một tiến bộ, ngày một văn minh hơn.. Câu 8:

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hĈ.. Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con??. - Tuổi con là tuổi

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..