DẠNG 3: TAM GIÁC CÂN, TAM GIÁC ĐỀU.
I. LÝ THUYẾT:
1. Tam giác cân:
a. Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Trên hình, tam giác ABC cân ở A (AB = AC), AB và AC là hai cạnh bên, BC là cạnh đáy, B, C là các góc ở đáy, A là góc ở đỉnh.
b. Tính chất:
- Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại, tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân.
- Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Tam giác ABC vuông cân tại A thì B= =C 45o 2. Tam giác đều.
Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Tam giác ABC đều thì AB = AC = BC và A= = =B C 60o Hệ quả:
- Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60°.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
Dạng 3.1: Cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
1. Phương pháp giải:
Dựa vào các cách vẽ tam giác đã học và định nghĩa các tam giác cân, vuông cân, đều.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Vẽ tam giác ABC cân tại C có AB = 6 cm, AC = BC = 5cm.
Giải: (Vẽ tương tự như cách vẽ tam giác thường biết độ dài ba cạnh) Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm.
- Vẽ cung tròn tâm A bán kính 5cm.
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại C.
- Nối CA, CB ta được tam giác ABC cần vẽ.
Ví dụ 2: Vẽ tam giác ABC vuông cân tại A.
Giải:
- Vẽ góc vuông xAy
- Trên tia Ax lấy điểm B, trên tia Ay lấy điểm C sao cho AB = AC - Nối B với C
- Khi đó ta được tam giác ABC vuông cân tại A.
Ví dụ 3: Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 4 cm.
Giải:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 4 cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 4 cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
- Nối AB, AC ta được tam giác ABC cần vẽ.
Dạng 3.2: Nhận biết một tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
1. Phương pháp giải:
Những dấu hiệu nhận biết các tam giác cân, vuông cân, đều:
*Tam giác cân:
- Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau (theo định nghĩa).
- Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân.
*Tam giác vuông cân:
- Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau (theo định nghĩa).
- Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o là tam giác vuông cân.
*Tam giác đều:
- Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau (theo định nghĩa).
- Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
- Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 4: Tìm các tam giác cân, vuông cân, đều trên hình vẽ sau:
Giải:
(a) Áp dụng định lý góc ngoài trong tam giác ABC có:
A+ + =B C 180o =C 180o − −A B
o o o o
C 180 50 65 65
= − − =
ABCcó B= =C 65o
Do đó ABC cân tại A.
(b) Ta có, HKF vuông tại H có K=45o Nên HKFlà tam giác vuông cân tại H (1) Vì DEF=HKF=45o
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên HK // DE Vì HK⊥HF, HK // DE
DE DF
⊥ (Tính chất từ vuông góc đến song song) Ta có, DEF vuông tại D có E=45o
Nên DEF là tam giác vuông cân tại D (2)
Từ (1) và (2) suy ra HKF, DEF là tam giác vuông cân.
(c) Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác MNP có:
M+ + =N P 180oM 180= o − −N P
o o o o
M 180 60 60 60
= − − =
Ta có, MNP có M= =N P ( 60 )= o Do đó MNP là tam giác đều.
Dạng 3.3: Sử dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, đều để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.
1. Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa và tính chất của tam giác cân, vuông cân, đều.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC cân tại A (BC < AB). Trên cạnh AB lấy D sao cho CD
= CB.
a) Chứng minh: ACB CDB .
b) Trên tia đối của tia CA lấy E sao cho CE = AD. Chứng minh BE = BA.
Giải:
GT Cho ABC , AB = AC (BC < AB) CD = CB (DAB)
CE là tia đối của tia CA: CE = AD KL a) ACB CDB
b) BE = BA
a) ABC cân tại A nên ABC ACB (1)
Vì BCDcân tại C (do CD = CB) nên CDB DBC ABC (2) Từ (1) và (2) suy ra ACB CDB
b) Ta có: ACB BCE 180o CDB ADC 180o
Mà ACB CDB (câu a) Do đó: ADC BCE Xét ADC và ECB có:
CE = AD (gt) ADC BCE (cmt) CD = CB (gt)
Do đó:ADC= ECB (c.g.c)
BE AC
= (hai cạnh tương ứng)
Mà AC = AB (do tam giác ABC cân tại A) Vậy BE = AB (đpcm).
Dạng 3.4: Tính độ dài đoạn thẳng, tính số đo góc.
1. Phương pháp giải:
Dựa vào định lý tổng ba góc của một tam giác và mối quan hệ giữa các cạnh, các góc trong tam giác đó.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 6: Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác đều BCD (D và A nằm khác phía đối với BC). Tính số đo góc BDA.
Giải:
GT ABC, AB=AC BCD, BC BD CD
= =
(D và A nằm khác phía đối với BC) KL BDA=?
Xét ABD và ACD có:
AB = AC (ABCcân) BD = CD (BCDđều) Cạnh AD chung
Do đó: ABD= ACD (c.c.c)
1 2
D D
= (hai góc tương ứng)
Mặt khác, BCDđều nên BDC=60o =D1+D2 o
1 2
D D 30
= = Vậy BDA=30o.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai? ( Đánh dấu x vào câu lựa chọn)
Đúng Sai a) Tam giác cân có một góc 45o là tam giác vuông cân.
b) Mỗi góc ngoài của 1 tam giác thì bằng tổng 2 góc không kề nó của tam giác đó.
c) Nếu tam giác có 1 cặp cạnh không bằng nhau thì tam giác đó không phải là tam giác cân.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, có A 50o. Tính các góc còn lại của tam giác đó.
Bài 3: Số tam giác cân ở hình sau là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Bài 4: Cho ∆ABC cân tại A. Lấy điểm E và F lần lượt thuộc các cạnh AB, AC sao cho BE = CF. Chứng minh AEF là tam giác cân.
Bài 5: Vẽ tam giác đều ABC có AB = AC = BC = 6cm
Bài 6: Tìm các tam giác cân trên hình vẽ sau:
Bài 7: Hai đường cao BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại O. Biết OC = AB.
a) Chứng minh AEB OEC . b) Tính góc ACB.
Bài 8: Tìm số đo x trên mỗi hình sau:
Bài 9: Cho ABC cân tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AC, điểm K thuộc cạnh AB sao cho AH = AK. Gọi O là giao điểm của BH và CK. Chứng minh OBC và
OHK là các tam giác cân.
Bài 10: Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ các tam giác đều AMC và BMD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, CB. Chứng minh: MEF là tam giác đều.
Hướng dẫn giải:
Bài 1:
Đúng Sai a) Tam giác cân có một góc 45o là tam giác vuông cân. x b) Mỗi góc ngoài của 1 tam giác thì bằng tổng 2 góc không
kề nó của tam giác đó.
x c) Nếu tam giác có 1 cặp cạnh không bằng nhau thì tam
giác đó không phải là tam giác cân.
x Bài 2: B C 65o
Bài 3: Đáp án: C
Tam giác ABC cân tại A do AB = AC
Tam giác DEF cân tại D do E F 64 (tính toán được) o Tam giác GIH không cân do G 58 , Io 60 , Ho 72o Bài 4: Dễ dàng chứng minh được AE = AF
AEF cân tại A.
Bài 5:
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 6 cm.
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 6 cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
- Nối AB, AC ta được tam giác ABC cần vẽ.
Bài 6:
a) ABD cân
b) ABE, ACD cân
c) ABC, ABD, BCD cân Bài 7:
a) Xét AEB và OEC : AEB BEC 90 o
AB OC (gt)
ABE ECO (vì cùng phụ với góc A) Do đó: AEB OEC (g.c.g)
b) Tam giác EBC vuông cân tại E: ACB 45o Bài 8:
a) x = 22,5o b) x = 25o Bài 9:
*Tam giác ABC cân tại A AB =AC Mà AH = AK BK = HC
Ta chứng minh được BKC= CHB (c.g.c) B
KCB H C OBC cân tại O.
* Ta có: BH = CK, OB = OC OH = OK.
OHKcân tại O.
Bài 10:
AMD =CMB (c.g.c)
DAM BAM, AD = CB, AE = CF Có: MAE =MCF (c.g.c)
ME = MF, AME CMF
EMF 60 o
Mà MEF cân (do ME = MF) MEF đều.