• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: T6/29/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 9 + 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình). Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản.

- Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

* HSKT: Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một đoạn câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình khoảng 2 câu)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; sách học sinh

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ mở đầu: ( 5’)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

* Kết nối:

- GV dẫn dắt vào bài

- GV ghi đề bài: Ôn tập GHKI ( T9, 10)

2.2. Khám phá: (55’)

* Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn.

- HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ.

- Gv chấm PBT – nhận xét.

* Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc nội dung gợi ý

- Lớp hát và vận động theo bài hát

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- 1 HS.

- HS thực hiện.

- 1 HS.

- HS đọc.

- Hát và vận động theo bài hát

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- Hstheo dõi.

- HS đọc.

(2)

trong SHS.

- GV gợi mở :

+ Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ?

+ Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào?

+ Ích lợi của đồ vật đó là gì?

- Gọi vài HS nêu miệng.

- GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn.

- Yêu cầu HS làm vở.

- GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS nêu miệng.

- HS nghe.

- HS thực hiện.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS nghe.

- HS thực hiện.

___________________________________

Ngày soạn: T7/30/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐỀ NIỀM VUI TUỔI THƠ BÀI 17: GỌI BẠN

Tiết 1 + 2: Đọc: Gọi bạn - Luyện tập theo văn bản đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.

- Nhận biết được tình cảm giữa bê vàng và dê trắng qua các từ ngữ và chi tiết trong bài thơ, nhận biết được các câu thơ có vần giống nhau.

- Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn

* HSKT: Đọc to bài thơ thuộc thể 5 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. Trả lời được 2 câu hỏi của bài. Hiểu nội dung chính của bài.

* THLM: Đạo đức (yêu quý bạn bè) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS; SGK, VBT,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TI T 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT 1. Mở đầu: (5’)

- Gv mời một số hs nói về một người bạn của mình theo các

(3)

gợi ý:

+ Em muốn nói về người bạn nào? Bạn tên là gì? Bạn là bạn cũ/ bạn hàng xóm/ bạn cùng lớp...?

+ Em chơi với bạn từ bao giờ?

+ Em và bạn ấy thường làm gì? (học tập, chơi đồ chơi, nói chuyện,...)

+ Em thích nhất điều gì ở bạn ấy?

+ Khi chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

- Gv nhận xét kết nối bài mới:

Có bạn cùng học, cùng chơi thì thật là vui phải không các em. Gv treo tranh, chỉ vào tranh và nói: Đây là bạn dê và đây là bạn bê là 2 nhân vật chính của ngày hôm nay.

Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Để xem tình bạn đó có gì đặc biệt thì chúng ta cùng đến với bài “Gọi bạn” nhé. Gv ghi đề bài: Gọi bạn. ( Hoạt động: Đọc)

2. Khám phá kiến thức: (30’) Đọc văn bản:

a) Đọc mẫu:

- Gvnêu cách đọc:Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết.Và đọc mẫu.

- HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ;

mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo,…

- Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,..

VD:

+ Em muốn nói về bạn Hà.Bạn Hà là bạn hàng xom của em

+ Em chơi với Hà khi còn nhỏ.

+ Em và bạn ấy thườngchơi đồ chơi và nói chuyện với nhau.

+ Em thích nhất ở Hà là bạn học rất giỏi và hiếu thảo.

+ Khi chơi với bạn, em cảm thấy rất vui.

- Lắng nghe, nhắc lại đề

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc.

(4)

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. : 10’

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại:10’

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc:20’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/

tr.80.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41.

- Tuyên dương, nhận xét.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm.

+ C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ.

+ C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê.

+ C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý,…

- Hs nhận xét.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc thầm

- Hs nhận xét.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- HS đọc.

- HS nghe - HS nghe

- Hs lắng nghe.

(5)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/

tr.80.

- HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- HS chia sẻ.

- HS đọc thầm.

- HS nghe

- HS chia sẻ.

______________________________________

Toán

BÀI 31: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100; Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.

- Thông qua hoạt động thực hành tính toán các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.

- Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

* HSKT: Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100; Vận dụng trong tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Máy , tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán, bút, nháp, … III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌc:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT 1. Hoạt động khởi động (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng

Câu 1. Chữ số bị che khuất trong phép tính sau là số nào?

- HS chuẩn bị thẻ chữ cái A, B, C, D để chơi.

- HS chuẩn bị thẻ.

(6)

3

17 16

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Kết quả của phép tính 37 + 24 là:

A.51 B. 61 C. 52 D. 62 Câu 3. Phép tính nào đúng?

A.

52

7 45

B.

42

7

45

C.

51

7

45

D.

52

7

45

Vì sao con chọn đáp án D?

Khi đặt tính cần đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính từ phải qua trái.

- Dẫn chuyển vào bài mới : Luyện tập (tiết 1)

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng: Luyện tập (tiết 1)

- HS chọn đáp án C

- HS chọn đáp án B

- HS nêu: Vì phép tính D đặt tính và tính đúng.

- HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở

- Giơ đáp án.

- Giơ đáp án.

- Giơ đáp án.

- Lắng nghe.

2. Hoạt động thực hành - luyện tập( 10’)

Bài 1

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT - Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc (ngang)

- GV nhận xét

* GV gọi 2 HS nêu cách thực hiện 2 phép tính

37 + 28 và 78 + 6

- Con có nhận xét gì về dãy tính phần a và dãy tính phần b?

- GV chốt

- HS đọc đề bài - HS nêu (Tính)

- HS làm bài vào VBT -HS chữa bài nối tiếp

- 2HS nêu cách tính

- HS nêu: Dãy tính phần a là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số.

Dãy tính phần b là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 chữ số

- Đọc đề bài - HS nêu(Tính) - HS làm bài -HS chữa bài nối tiếp

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(7)

cộng với số có 1 chữ số.

Bài 2 :

-Yêu cầu HS đọc thầm đề bài.

- Bài có mấy yêu cầu? Đó là gì?

- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính vào VBT

- Gọi một số HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình (Nêu cách đặt tính và các bước thực hiện tính)

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Gv chốt đáp án rồi yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau.

- Hs đọc thầm đề bài - HS nêu: (Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính) - HS làm bài vào VBT

- HS lên bảng chữa bài - Hs lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- HS đổi vở, kiểm tra kết quả cho nhau.

- Đọc thầm đề bài

- Làm bài vào VBT.

- Chữa bài.

- Lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Đổi vở, kiểm tra kết quả cho nhau.

3. Hoạt động vận dụng (10’) Bài tập: Đội A trồng được 47 cây.

Đội B trồng được 49 cây. Hỏi cả 2 đội trồng được bao nhiêu cây?

- Gọi HS đọc đề bài .

(?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì?

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.

- GV đánh giá HS làm bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS trả lời

- HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.

- HS nhận xét bài của bạn.

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

* Củng cố - dặn dò (5’) GV hỏi:

- Hôm nay con học bài gì?

- Con thích nhất điều gì trong tiết học này?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học.

- Chuẩn bị bài Luyện tập(tiết 2)

- HS nêu ý kiến

- HS lắng ghe

- HS nêu ý kiến

- HS lắng ghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy (nếu có):

……….

...

...

(8)

ĐẠO ĐỨC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Qua các bài đã học ở học kì I, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.

- Phát triển các kĩ năng giao tiếp, hợp tác, chơi trò chơi

- Giáo dục HS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Thực hiện đi bộ đúng quy định.

* HSKT: Qua các bài đã học ở học kì I, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số câu hỏi để thảo luận.

2. Học sinh: SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Cho HS thực hành đóng vai “biết nhận lỗi và sữa lỗi” qua tình huống: Làm rơi hộp bút của bạn.

- Các tổ tự dựng chuyện, phân vai rồi lên đóng vai trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

2. Kể lại việc học tập, sinh hoạt đúng giờ của em khi ở nhà cũng như khi ở lớp.

3. HS đóng vai sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trong góc học tập một cách bừa bộn, khi bạn gọi đi học em tìm mã không ra...

4. HS đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. ( GV chiếu bài thơ) - Hỏi: - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?

- Việc làm của bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm như thế nào với mẹ?

- Em hảy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc làm của bạn ?.

5. Yêu cầu HS thảo luận: Lấy ý kiến tán thành và không tán thành của HS theo nội dung phiếu của HĐ2 (Bài “Chăm chỉ học tập”, tiết 2 SGV ).

- GV nhận xét.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

__________________________________

Ngày soạn: CN/31/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 17: GỌI BẠN Tiết: 3: VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn.

(9)

- Phát triển kĩ năng hợp tác, giao tiếp.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

* HSKT: Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H.

2. HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Hs hát

- Gv kiểm tra bài viết của hs.

* Kết nối: GV chiếu chữ hoa - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức: 10’

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa H.

+ Chữ hoa H gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa H đầu câu.

+ Cách nối từ H sang o.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Luyện tập thực hành: 15’

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- HS hát

- Hs thực hiện.

- 1-2 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- Hs lắng nghe.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS hát

- Hs thực hiện.

- HS lắng nghe - Hs lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

(10)

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

_______________________________

TIẾNG VIỆT

Tiết 94: NÓI VÀ NGHE

KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn)

* HSKT: Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn qua tranh minh họa; kể lại được 1 – 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Gv gọi hs kể câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

- Cho HS quan sát tranh:

Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Luyện tập thực hành: 25’

- 2 hs kể chuyện.

- 1-2 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- Lắng nghe

- HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

(11)

* Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Khung cảnh xung quanh như thế nào?

+ Nhân vật trong tranh là ai?

+ Nhân vật đó đang làm gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

- GV chiếu tranh

- YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp;

GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em.

- GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp;

GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Vận dụng: 5’

- HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ).

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, kể trong nhóm.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện.

- HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát tranh nghe các bạn kể trong nhóm.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS hoạt động nhóm 2

- HS nghe

- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

(12)

- GV nhận xét giờ học.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

________________________________

TOÁN

BÀI 31: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau bài học, HS có khả năng:

- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

* HSKT: Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y U:Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

*Khởi động:

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Gió thổi”.

- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi bên nào sẽ

nghiêng về bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi. (Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp) Nghiêng người sang trái…

- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực chơi tốt.

* Kết nối: Gv kết hợp giới

- Hs chơi trò chơi “ Gió thổi”

- Lớp đáp lời và kết hợp động tác.

- HS lắng nghe.

- Hs chơi trò chơi “ Gió thổi”

- HS lắng nghe.

(13)

thiệu bài

2. Thực hành, luyện tập: 25’

Bài 4: a, Tính (trang 63) - GV chiếu bài

a, - Gọi hs nêu yêu cầu a.

- Khi tính phải chú ý điều gì?

- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở.

- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính. Đổi vở kiểm tra

- Gv chốt đáp án đúng.

b, - Đọc yêu cầu b.

- Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so sánh kết quả.

* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện kết quả rồi so sánh không cần thực hiện phép tính mà vẫn điền đúng dấu.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm phiếu nhóm.

- Chiếu bài và chữa bài của hs - Gv kết luận ra đáp án đúng.

*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Hs nêu yêu cầu a - Phải chú ý tính từ trái sang phải.

- 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.

23 + 9 + 40 = 32 + 40 = 72

51 + 9 + 10 = 60 + 10 = 70

- Hs nhận xét bài của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Hs nêu cách tính

- Hs đọc yêu cầu của b - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu đúng.

- 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào vở

12 +18 = 18 + 12 37 + 24 < 37 + 42 65 + 7 > 56 + 7 76 + 4 = 74 + 6 - Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

- Hs đọc yêu cầu - Làm bài vào vở.

- Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Hs nghe - Hs tính nhẩm

- Làm vào vở

- Hs đổi chéo vở.

Bài 4: GV chiếu bài - Gọi hs nêu đề toán + Trong tranh vẽ gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 Hs đọc đề

+ Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn khách tham quan.

- Đoàn khách thứ nhất có 35 người, đoàn khách thứ hai có 25 người.

- Hai đoàn khách tham

- Hs nghe - Lắng nghe

(14)

- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch ta làm như thế nào ?

- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở

- Gọi hs dưới lớp đọc bài làm - Gv nhật xét, chốt bài làm đúng

3.Vận dụng: 5’

Bài 5: Giải toán

- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp

- Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs Tuyên dương hs làm bài tốt

quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch?

- Ta lấy số người có trong đoàn khách thứ nhất cộng với số người có trong đoàn khách thứ hai.

Bài giải:

Hai đoàn khách tham quan có tất cả số người đi du lịch là:

35 + 25 = 60 ( người) Đáp số: 60 người

- Hs đọc đề

- Hs trả lời: Có 25 học sinh nam và 13 học sinh nữ.

- Lớp 2A3 trường Tiểu học Cẩm Sơn có tất cả bao nhiêu học sinh?

- Hs viết phép tính và trả lời

Bài giải:

Lớp 2A3 trường Tiểu học Cẩm Sơn có tất cả số học sinh là:

25 + 13 = 38 ( học sinh) Đáp số: 38 học sinh - Hs khác nhận xét, bổ sung

- Hs làm bài

- Hs nghe

*Củng cố - dặn dò:

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học

- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

- HS nghe

- HS lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

(15)

………

………

_____________________________________________

Ngày soạn: T2/01/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Tiết 95+96: ĐỌC

TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài:

Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt.

- Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè.

* HSKT: Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. Trả lời được một số câu hỏi của bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

*Khởi động:

- GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi.

- Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”.

- Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về.

* Kết nối:

- Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

+ Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?

- GV chiếu tranh dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động mở đầu:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

20’

- GV đọc mẫu: Lời người kể

- HS nghe.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe

- Cả lớp đọc thầm.

- HS nghe.

- HS đọc nối tiếp.

- HS trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Cả lớp đọc thầm.

(16)

chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết.

- HDHS chia đoạn: (4 đoạn) chiếu trên màn chiếu

+ Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc.

+ Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi,…

- Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//,…

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi:

10’

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

10’

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- 2-3 HS đọc.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn.

+ C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến.

+ C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn.

+ C4: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa./

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS lắng nghe và trả lời

(17)

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc: 20’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- Hs lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

- HS nghe - HS nghe

- Hs lắng nghe.

- HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS nghe - Hs lắng nghe.

- HS nghe

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS nghe - Hs lắng nghe.

- HS nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

TIẾNG VIỆT Tiết 97: VIẾT

NGHE VIẾT :TỚ NHỚ CẬU. PHÂN BIỆT: C/K. IÊU/ƯƠU, EN/ENG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(18)

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả. Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

* HSKT: Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng một số bài tập chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- HS hát bài “ Những em bé ngoan”

- Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối: GV giới thiệu bài.

2. Luyện tập thực hành: 27’

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV chiếu đoạn chính tả

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ tr.41,42.

- GV chữa bài, nhận xét.

* Củng cố, dặn dò: 3’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hát

- 2 hs lên bảng làm.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

- Hát

- HS lắng nghe.

- HS đọc.

- HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó quan sát bài cô chữa sửa lại vào vở

- HS chia sẻ.

(19)

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

_______________________________________

Ngày soạn: T3/02/11/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT Tiết 96: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ.

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.

* HSKT: Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Hát bài “ Dàn nhạc trong vườn”

- Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tâp thực hành:25’

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.

Bài 1:

- GV HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.

- Hát

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp: Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận

- Hát

- Làm vào nháp.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp:

Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, ....

(20)

- Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ tr.42.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay vào ô vuông cho phù hợp.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B.

Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở cột B.

- GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò: 3’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

dỗi,…

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm ba.

- HS làm bài.

- HS đọc.

- 1-2 HS đọc.

- HS nghe, thực hiện yêu cầu theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- HS đọc thầm - HS nghe

- HS làm bài.

- HS nghe - HS đọc thầm - HS nghe.

- HS nghe các bạn đọc bài rồi chữa bài vào vở.

- HS nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

__________________________________

(21)

TIẾNG VIỆT Tiết 99: VIẾT ĐOẠN VĂN

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn.

- Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi trải nghiệm của học sinh.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

* HSKT: Viết được 1-2 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Tổ chức trò chơi “ truyền điện”

- HS tham gia chơi.

- Gv kiểm tra bài tập của học sinh.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối: GV giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành:

* Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.

25’

Bài 1: GV chiếu bài

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi.

Tranh 1:

+ Có những ai trong tranh?

+ Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết?

Tranh 2:

+ Có những ai trong tranh?

+ Các bạn đang làm gì?

- HS tham gia chơi - Hs thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm việc nhóm bốn.

Tranh 1:

+ Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ.

+ Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp,

Tranh 2:

+ Có ba bạn trong tranh.

+ Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang

- Chơi cùng các bạn - Hs thực hiện.

- HS đọc thầm

- HS làm việc nhóm bốn.

(22)

+ Theo em, các bạn là người thế nào?

Tranh 3:

+ Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?

+ Các bạn đang làm gì?

+ Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS chia sẻ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2: GV chiếu bài - GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát clip về một số hoạt động mà các em được tham gia cùng nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:

+ Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?

+ Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?

+ Em và các đã làm những việc gì?

+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.43.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó

chỉ tay vào quyển sách.

Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe.

+ Các bạn là những HS rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập,…

Tranh 3:

+ Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường.

+ Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai bạn đang chơi nhảy dây.

+ Giờ ra chơi của các bạn rất vui,…

- HS chia sẻ, mỗi tranh 2- 3 HS nói.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, tìm câu trả lời.

- 1-2 HS chia sẻ.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ 1 tranh

- HS đọc thầm - HS quan sát.

- HS nghe chia sẻ.

- HS làm bài ( viết 1-2 câu)

(23)

khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng:

30’

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ về tình bạn.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

* Củng cố, dặn dò: 5’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ

- HS nghe

- HS đọc thầm

- HS nghe các bạn chia sẻ.

- HS nghe

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

_____________________________________________

TOÁN

BÀI 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau bài học, HS có khả năng:

- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

* HSKT: Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. ( Một số phép tính đơn giản)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, máy chiếu; bộ ĐDDH lớp 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(24)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học.

- GV cho HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép tính trừ

+ Làm thế nào để tìm được kết quả của phép trừ 52 – 24 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối: Gv kết hợp giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi “ truyền điện”

VD: 42 - 23 = 19

33 - 15 = 18 51 - 34 = 17

………

- HS quan sát, thảo luận và tìm ra được phép trừ

52 – 24 = ?

- Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi “ truyền điện”

- Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình

- HS lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức mới:

12’

- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 52 - 24 bằng các khối lập phương:

- GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng thời gắn lên bảng.

- GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra đưa qua cột đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị.

- Vậy 52 - 24 = ?

- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập phương như thế nào?

- HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV

- Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân.

- Hs thao tác trên các khối lập phương của mình, tay gài, miệng nói theo Gv hướng dẫn

- Hs trả lời: 52 - 24 = 28 - 2, 3 hs trả lời

- HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV

- Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân.

- Hs quan sát

(25)

- GV chốt ý

- GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả)

+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.

Vậy: 52 – 24 = 28.

- Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính khác vào bảng con:

65 – 17 = ? 74 – 16 = ?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Hs lắng nghe

- Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

- HS làm một số VD:

65 – 17 = 48 74 – 16 = 58

- Hs lắng nghe

- Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

3. Thực hành, luyện tập: 14’

Bài 1: GV chiếu bài - Gv yêu cầu hs nêu đề bài

- GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp

- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp.

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính .Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100.

- Hs đọc đề

- Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị

- Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình.

- Hs khác nhận xét, bổ sung

- Đọc thầm đề

- Làm bài vào vở

Bài 2: GV chiếu bài - Gọi Hs đọc đề bài.

- Bài có mấy yêu cầu?

- Gv hướng dẫn Hs: Khi đặt tính cần chú ý điều gì?

* Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 =

? 1 không trừ được 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2, viết 2.

- 2 Hs đọc to

- Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính - Khi đặt tính cần chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- Hs lắng nghe

- 3Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.

- Hs đọc thầm

- Hs lắng nghe

- Hs làm vở.

(26)

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên làm bảng.

- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - 29 - Gv chữa bài, nhận xét.

Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100.

- Hs trình bày cách thực hiện của mình.

- Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài.

- Đổi chéo vở

3. Vận dụng: 7’

Bài 3: Tính (theo mẫu) - Gọi hs nêu đề bài - GV hướng dẫn mẫu:

41 - 15 - 9 = 26 - 9 = 17

- Ta thực hiện tính ntn?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp

- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp.

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính

*Củng cố - dặn dò:

- Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100.

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học

- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- Hs đọc đề - Hs lắng nghe

- Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị

- Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19

- Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình.

- Hs khác nhận xét, bổ sung

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

- Hs nghe - Hs lắng nghe

- Hs nghe

- HS lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

(27)

………

TOÁN

BÀI 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Thực hiện được việc tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải toán có lời văn.

- Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

* HSKT: Thực hiện được việc tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải toán có lời văn. ( Những bài toán dạng đơn giản)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y U:Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

*Khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Alibaba”.Gv phổ biến luật chơi: Người quản trò sẽ hát theo nhịp bài hát Alibaba có lời đi kèm với những hành động, buộc các bạn trong lớp phải làm theo và hát vang "Alibaba", VD như: Xưa kia kinh đô Bát- đa có một chàng trai đáng yêu gọi tên – Alibaba

- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính phép tính vào bảng con:

55 – 17 = ? 34 – 15 = ?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối: Gv kết hợp giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi “ Alibaba”

- Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi “ Alibaba”

- Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

]

- HS lắng nghe.

2. Thực hành, luyện tập: 25’

Bài 3: Gv chiếu bài - Gọi hs nêu đề bài

- GV cho Hs quan sát tranh và

- 1Hs nêu đề toán - Hs lắng nghe

- Hs đọc thầm đề toán

- Hs lắng nghe

(28)

giới thiệu, có một số phép tính trên giấy, chú mèo con sơ ý làm đổ mực, che mất một số trong mỗi phép tính. Con hãy tìm số thích hợp bị mực che khuất giúp chú mèo con nhé.

- Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu tiên, 3... - 18 = 13 số nào trừ 8 thì bằng 3? Hay ở phép tính thứ ba, 95 - ...8 = 57 số 15 trừ mấy thì bằng 9?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs lên làm trên bảng

- Chiếu bài và chữa bài của hs - Gọi hs nói lên cách tìm của mình

* Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 100.

Bài 4: Giải toán

- Yêu cầu hs nêu đề toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà ta làm như thế nào?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp.

- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở

- Gọi hs dưới lớp đọc bài làm + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác?

- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực và chốt bài làm đúng.

- Hs tự tìm theo cách của mình.

- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm bảng phụ

- Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách tìm của mình - Hs đổi chéo vở chữa bài.

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ.

- 2 Hs đọc đề

- Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít hơn Kiên 16 quả.

- Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?

- Ta lấy số quả trứng Kiên nhặt được trừ đi số quả Mai nhặt ít hơn.

- Bài thuộc dạng toán ít hơn - Hs viết phép tính : 35 – 16

Bài giải:

Mai nhặt được số quả trứng gà là:

35 - 16 = 19 ( quả)

Đáp số: 19 quả trứng gà - Hs dưới lớp đổi chéo vở nhận xét bài bạn.

+ Số quả trứng gà Mai nhặt được là

- Hs khác nhận xét, bổ sung.

- Hs tự tìm theo cách của mình.

- Hs làm bài vào vở.

- Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Lắng nghe

- HS làm bài vào vở

- Hs nhận xét.

3. Vận dụng: 7’

- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

- Hs tham gia trò chơi - Hs nghe

(29)

- Gv phổ biến luật chơi: có 7 con ong tương ứng với 7 phép tính trừ và 7 bông hoa tương ứng với kết quả của các phép tính trừ đó. Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 7 hs. Hs còn lại sẽ làm cổ động viên. Nhiệm vụ của mỗi đội là 5 phút sẽ nối tiếp lên bảng gắn đúng phép tính với kết quả “ Ong tìm hoa”

- Khen đội thắng cuộc

*Củng cố- dặn dò:

- Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không, để tiết sau chia sẻ với cả lớp.

- Hs lắng nghe Gv phổ biến luật chơi.

- Lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT Tiết 99: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn.

- Phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

* HSKT: Đọc to bài mở rộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Tổ chức trò chơi “ truyền điện”

- HS tham gia chơi.

- Gv kiểm tra bài tập của học sinh.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia chơi - Hs thực hiện.

- Chơi cùng các bạn - Hs thực hiện.

(30)

* Kết nối: GV giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành:

* Hoạt động: Đọc mở rộng: 30’

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ về tình bạn.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

* Củng cố, dặn dò: 5’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ

- HS đọc thầm

- HS nghe các bạn chia sẻ.

- HS nghe

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

_____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.. - Thông qua việc

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế2. - Qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng

[r]

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong