• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 8. Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

A. Các câu hỏi trong bài

Mở đầu trang 40 sgk toán 7 tập 1: Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt tạo ra trên mặt bánh chưng những cặp góc đặc biệt. Những cặp góc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này!

Hướng dẫn giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Ta mô tả hình ảnh khi dùng dây lạt để cắt bánh chưng bằng hình vẽ sau:

(2)

Những cặp góc được tạo bởi các dây lạt khi cắt bánh chưng theo hình vẽ có thể là hai góc kề bù với nhau hoặc hai góc đối đỉnh.

Ví dụ như trong hình vẽ trên ta có:

- Góc xOz và góc zOy là hai góc kề bù nên xOzzOy 180 (tính chất hai góc kề bù).

- Góc xOz và góc yOt là hai góc đối đỉnh nên xOz yOt (tính chất hai góc đối đỉnh).

Hoạt động 1 trang 41 sgk toán 7 tập 1: Quan sát hình vẽ bên. Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc được đánh dấu.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ ta có nhận xét về hai góc được đánh dấu như sau:

Hai góc được đánh dấu trên hình vẽ có chung đỉnh và chung một cạnh, một cạnh còn lại của mỗi góc là tia đối của nhau.

(3)

Như hình vẽ trên ta thấy hai góc xOz và zOy có chung đỉnh O và chung cạnh là tia Oz; góc xOz có cạnh là tia Ox là tia đối của tia Oy là cạnh của góc zOy.

Hoạt động 2 trang 41 sgk toán 7 tập 1: Cho ba tia Ox, Oy, Oz như Hình 3,1, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.

a) Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc xOz và zOy.

b) Đo rồi tính tổng số đo hai góc xOz và zOy.

Hướng dẫn giải:

a) +) Quan sát Hình 3.1 ta có:

- Góc xOz có đỉnh là O và được tạo bởi hai cạnh là tia Ox và tia Oz.

- Góc zOy có đỉnh là O và được tạo bởi hai cạnh là tia Oz và tia Oy.

(4)

+) Nhận xét:

- Hai góc xOz và zOy có chung đỉnh O.

- Hai góc xOz và zOy có chung cạnh là tia Oz.

- Góc xOz có cạnh là tia Ox là tia đối của tia Oy là cạnh của góc zOy.

b) Sử dụng thước đo độ ta đo được góc xOz có số đo là 135° và góc zOy có số đo là 45°.

Do đó tổng số đo hai góc xOz và zOy là: 135° + 45° = 180°.

Vậy tổng số đo hai góc xOz và zOy là 180°.

Câu hỏi trang 41 sgk toán 7 tập 1: Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc kề bù?

Hướng dẫn giải:

Quan sát Hình 3.2 a) ta thấy O1O2 là hai góc có chung một cạnh và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau nên O1O2 ở hình này là hai góc kề bù.

Quan sát Hình 3.2 b) ta thấy O1O2 có chung một cạnh nhưng hai cạnh còn lại không là hai tia đối nhau nên O1O2 ở hình này không là hai góc kề bù.

(5)

Quan sát Hình 3.2 c) ta thấy M1M2 có chung một cạnh và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau nên M1M2ở hình này là hai góc kề bù.

Vậy hai góc ở Hình 3.2 a) và c) là hai góc kề bù.

Luyện tập 1 trang 42 sgk toán 7 tập 1: Viết tên hai góc kề bù trong Hình 3.4 và tính số đo góc mOt.

Hướng dẫn giải:

Trên Hình 3.4 ta thấy hai góc mOt và tOn là hai góc kề bù vì chúng có chung cạnh là tia Ot và hai cạnh Om, On là hai tia đối nhau.

Vì hai góc mOt và tOn là hai góc kề bù nên theo tính chất của hai góc kề bù ta có tổng số đo của hai góc mOt và tOn bằng 180°.

Hay mOt tOn 180   Suy ra mOt 180  tOn Mà tOn 60

Do đó mOt 180   60

(6)

mOt 120 . 

Vậy số đo góc mOt bằng 120°.

Hoạt động 3 trang 42 sgk toán 7 tập 1: Quan sát hình ảnh hai góc được đánh dấu trong hình bên. Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc được đánh dấu.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ trên ta thấy hai góc được đánh dấu có chung đỉnh, hai cạnh của góc này là tia đối của hai cạnh góc kia.

Như hình vẽ trên ta thấy:

- Hai góc xOz và yOt có chung đỉnh O;

(7)

- Góc xOz có cạnh Ox là tia đối của tia Oy là cạnh của góc yOt.

- Góc xOz có cạnh Oz là tia đối của tia Ot là cạnh của góc yOt.

Hoạt động 4 trang 42 sgk toán 7 tập 1: Cho hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O (H.3.5).

a) Dự đoán xem hai góc xOy và x'Oy' có bằng nhau không.

b) Đo rồi so sánh số đo hai góc xOy và x'Oy'.

Hướng dẫn giải:

a) Hai góc xOy và x'Oy' có chung đỉnh O.

Góc xOy có cạnh Ox là tia đối của tia Ox' là cạnh của góc x'Oy'.

Góc xOy có cạnh Oy là tia đối của tia Oy' là cạnh của góc x'Oy'.

Dự đoán hai góc xOy và x'Oy' có số đo bằng nhau.

b) Sử dụng thước đo độ ta đo được số đo của góc xOy bằng 45° và số đo của góc x'Oy' bằng 45°.

Do vậy hai góc xOy và x'Oy' có số đo bằng nhau.

Câu hỏi trang 42 sgk toán 7 tập 1: Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?

(8)

Hướng dẫn giải:

Quan sát Hình 3.6 a) ta thấy góc M1 và góc M2 không là hai góc đối đỉnh vì chỉ có một cặp cạnh của góc M1 là tia đối của một cạnh góc M2, một cặp cạnh còn lại của hai góc không là tia đối của nhau.

Quan sát Hình 3.6 b) ta thấy góc N1 và góc N2 là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc N1 là tia đối của một cạnh góc N2.

Luyện tập 2 trang 43 sgk toán 7 tập 1: Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông (H.3.8). Khi đó các góc yOx', x'Oy', xOy' cũng đều là góc vuông. Vì sao?

Hướng dẫn giải:

+) Trên Hình 3.8 ta thấy:

(9)

- Góc xOy được tạo bởi hai cạnh là hai tia Ox và tia Oy.

- Góc yOx' được tạo bởi hai cạnh là hai tia Ox' và tia Oy.

- Góc x'Oy' được tạo bởi hai cạnh là hai tia Ox' và tia Oy'.

- Góc xOy' được tạo bởi hai cạnh là hai tia Ox và Oy'.

- Tia Ox' là tia đối của tia Ox, tia Oy' là tia đối của tia Oy.

Do đó:

- Hai góc xOy và yOx' là hai góc kề bù nên tổng số đo hai góc này bằng 180° (tính chất của hai góc kề bù).

Hay xOyyOx1 08 Suy ra yOx 180 xOy

yOx 180  90 (Vì góc xOy là góc vuông nên xOy 90 ) yOx  90

- Hai góc xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh.

Theo tính chất của hai góc đối đỉnh ta có x Oy  xOy.

xOy 90 , do đó x Oy  90 .

- Hai góc yOx' và xOy' là hai góc đối đỉnh.

Theo tính chất hai góc đối đỉnh ta có xOyyOx .yOx  90 , do đó xOy  90 .

Vậy các góc yOx', x'Oy' và xOy' đều là góc vuông.

(10)

Hoạt động 5 trang 43 sgk toán 7 tập 1: Cắt rời một góc xOy từ một tờ giấy rồi gấp sao cho hai cạnh của góc trùng nhau (H.3.9).

Mở mảnh giấy ra, nếp gấp cho ta hình ảnh tia Oz chia góc ban đầu thành hai góc.

a) Em hãy nhận xét về vị trí của tia Oz so với hai cạnh của góc xOy.

b) Em hãy so sánh hai góc xOz và zOy.

Hướng dẫn giải:

Quan sát Hình 3.9 ta thấy:

a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (Tia Ox và tia Oy là hai cạnh của góc xOy).

b) Sử dụng thước đo độ ta đo được hai góc xOz và zOy có số đo bằng nhau.

Vậy hai góc xOz và zOy có số đo bằng nhau.

(11)

Luyện tập 3 trang 44 sgk toán 7 tập 1: Cho góc xAm có số đo bằng 65o và Am là tia phân giác của góc xAy (H.3.12). Tính số đo góc xAy.

Hướng dẫn giải:

Vì tia Am là tia phân giác của góc xAy nên:

xAm mAy 1xAy

 2 (tính chất tia phân giác).

Suy ra xAy2.xAm.

Mà xAm 65 , suy ra xAy2.xAm2.65 130 . Vậy số đo góc xAy bằng 130°.

(12)

Thực hành trang 44 sgk toán 7 tập 1: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 68o, sử dụng thước đo góc theo hướng dẫn. Nếu Oz là tia phân giác của góc

xOy thì 1

xOz .68 34 .

 2    Ta có cách vẽ sau:

Hướng dẫn giải:

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên theo tính chất tia phân giác của một góc ta có:

+) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy;

+) 1 1

xOz zOy xOy .68 34 .

2 2

     

Do vậy để vẽ được tia phân giác của góc xOy có số đo bằng 68o ta thực hiện các bước sau:

(13)

Bước 1: Vẽ góc xOy có số đo bằng 68o (sử dụng thước đo độ để vẽ góc 68o) ta được hình vẽ (1).

Bước 2: Đặt thước đo độ sao cho vạch số 0o bên mép phải trùng với tia Ox, sau đó đánh dấu điểm ứng với vạch 34o ta được hình vẽ (2).

Bước 3: Kẻ tia Oz đi qua điểm đã đánh dấu ta được hình vẽ (3). Khi đó tia Oz là tia phân giác của góc xOy.

Vận dụng trang 45 sgk toán 7 tập 1: Quan sát hình vẽ bên.

Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng bao nhiêu kilôgam để cân thăng bằng, tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB?

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy: Khi cân thăng bằng thì kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB, điều đó có nghĩa là khối lượng của đĩa cân bên trái và đĩa cân bên phải bằng nhau.

Đổi 500 g = 0,5 kg.

Khối lượng của đĩa cân bên phải là: 3,5 + 0,5 = 4 (kg).

Vì khối lượng của hai đĩa cân bằng nhau nên ta có khối lượng của đĩa cân bên trái cũng là 4 kg.

Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng số kilôgam là: 4 – 1 = 3 (kg).

Vậy quả cân ở đĩa cân bên trái nặng 3 kg.

(14)

B. Bài tập

Bài 3.1 trang 45 sgk toán 7 tập 1: Cho Hình 3.13, hãy kể tên các cặp góc kề bù.

Hướng dẫn giải:

Quan sát Hình 3.13 a) ta thấy hai góc kề bù là: góc mOx và góc xOn do hai góc này có chung đỉnh O, chung cạnh Ox và tia Om là tia đối của tia On.

Quan sát Hình 3.13 b) ta thấy hai góc kề bù là: góc AMB và góc BMC do hai góc này có chung đỉnh M, chung cạnh MB và tia MA là tia đối của tia MC.

Bài 3.2 trang 45 sgk toán 7 tập 1: Cho Hình 3.14, hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh.

Hướng dẫn giải:

Quan sát Hình 3.14 a) ta thấy các cặp góc đối đỉnh là: góc xHy và góc mHt; góc xHt và góc yHm (tia Hx là tia đối của tia Hm, tia Hy là tia đối của tia Ht).

(15)

Quan sát Hình 3.14 b) ta thấy các cặp góc đối đỉnh là: góc AOB và góc COD; góc AOD và góc COB (tia OA là tia đối của tia OC, tia OB là tia đối của tia OD).

Bài 3.3 trang 45 sgk toán 7 tập 1: Vẽ góc xOy có số đo bằng 60o. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.

a) Viết tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.

b) Tính số đo góc yOm.

c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.

Hướng dẫn giải:

a) Hai góc kề bù có trong hình vẽ trên là: góc xOy và góc yOm (hai góc có chung cạnh Oy, tia Om là tia đối của tia Ox).

b) Vì góc xOy và góc yOm là hai góc kề bù nên ta có xOyyOm180(tính chất hai góc kề bù).

Suy ra yOm180 xOyxOy 60

Do đó yOm 180   60

(16)

yOm120

Vậy yOm 120 . c)

Vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên ta có 1

xOt tOy xOy

 2 (tính chất tia phân giác của một góc).

xOy60 suy ra 1 1

xOt tOy xOy .60 30 .

2 2

     

Vì góc xOt và góc tOm là hai góc kề bù nên ta có xOt tOm 180   (tính chất hai góc kề bù).

Suy ra tOm 180  xOt

Mà xOt  30 , do đó tOm 180   30 tOm 150 

Vậy tOy30 ; tOm 150 .

(17)

Bài 3.4 trang 45 sgk toán 7 tập 1: Cho Hình 3.15a, biết DMA 45 .  Tính số đo góc DMB.

Hướng dẫn giải:

Quan sát Hình 3.15a ta nhận thấy góc AMD và góc DMB là hai góc kề bù nên AMD DMB 180   (tính chất hai góc kề bù).

Suy ra DMB 180  AMD DMB 180  DMA

DMA45 .

Do đó DMB 180   45 DMB 135 . 

Vậy DMB 135 . 

Bài 3.5 trang 45 sgk toán 7 tập 1: Cho Hình 3.15b, biết xBm 36 .  Tính số đo các góc còn lại trong hình vẽ.

(18)

Hướng dẫn giải:

+) Tia Bx và tia By là hai tia đối nhau nên xBy180 . +) Tia Bm và tia Bn là hai tia đối nhau nên mBn 180 . 

+) Quan sát Hình 3.15b ta thấy góc xBm và góc yBn là hai góc đối đỉnh nên yBnxBm (tính chất hai góc đối đỉnh).

Mà xBm 36  suy ra yBn36 .

+) Góc xBm và góc mBy là hai góc kề bù nên ta có xBmmBy 180 (tính chất hai góc kề bù).

Suy ra mBy 180  xBm

Mà xBm 36 , do đó mBy180  36 mBy144 .

+) Góc mBy và góc nBx là hai góc đối đỉnh nên ta có mBynBx (tính chất hai góc đối đỉnh).

(19)

mBy144, do đó nBx 144 .  Vậy mBy144 ; yBn 36 ;nBx 144 .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

Bài toán 18: Cho tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là O, H, K.. Trên tia Ox lấy hai điểm A,

HS 1 Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Phần trả lời. *Định nghĩa :hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của

Vẽ trên cùng một hình theo cách diễn đạt sau: - Vẽ 2 tia phân biệt Ox, Oy không đối nhau?. - Vẽ đường thẳng mn cắt hai tia Ox và Oy theo thứ tự tại điểm A và điểm B khác điểm

Số cặp góc có chung một cạnh, hai cạnh còn lại của mỗi góc nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng chứa cạnh chung trên hình vẽ là.. Số góc

Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng.. Ví dụ : Cho

Vì các tia Ox, Oy cố định nên muốn chứng minh tiếp tuyến chung tại A luôn đi qua một điểm cố định, ta chứng minh tia này cắt một trong hai tia Ox, Oy tại một điểm

Vì hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt nên sẽ có hai cặp góc đối đỉnh. Mà các góc đối đỉnh thì bằng nhau. Do đó, trong bốn giá trị sẽ lần lượt có hai