• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về đa giác, Đa giác lồi, Đa giác đều (có đáp án 2022) – Toán 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về đa giác, Đa giác lồi, Đa giác đều (có đáp án 2022) – Toán 8"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đa giác, đa giác lồi, đa giác đều I. Lý thuyết

1. Đa giác

- Đa giác A A ...A là hình gồm n đoạn thẳng1 2 n A A ; 1 2 A A ; …;2 3 A A trong đó n 1 không có bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cùng nằm trên một đường thẳng.

Hình a Hình b

Hình a là đa giác ABCDEF là hình gồm 6 cạnh hay còn gọi là lục giác Hình b là đa giác GHIJK là hình gồm 5 cạnh hay còn gọi là ngũ giác - Đa giác có n đỉnh gọi là hình n – giác hay hình n cạnh.

- Đường chéo của đa giác là đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau của đa giác đó.

- Số đường chéo của đa giác được tính theo công thức:

 

n n 3 2

 với n là số đỉnh của đa giác và n > 3 - Tổng số đo các góc trong một hình n – giác là:

n2 .180

với n là số đỉnh, n > 2 2. Đa giác lồi

Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trên nửa mặt phẳng với bờ là đường thẳng chứa một cạnh bất kỳ của đa giác.

(2)

Đa giác ABCDEF là một đa giác lồi do đa giác luôn nằm trên nửa mặt phẳng có bờ là một đường thẳng chứa một cạnh bất kỳ của đa giác.

Đa giác GHIJK không phải đa giác lồi vì đa giác không nằm hoàn toàn trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh JK.

Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.

3. Đa giác đều

- Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

(3)

Số đo mỗi góc trong đa giác đều n đỉnh được tính theo công thức:

n 2 .180

n

 

với n là số đỉnh, n > 2.

II. Dạng bài tập

Dạng 1: Nhận dạng đa giác, đa giác lồi, đa giác đều

Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa về đa giác, đa giác đều, đa giác lồi.

Ví dụ 1: Cho ngũ giác ABCDE. Kẻ các đường chéo AC và AD. Kể tên các đa giác có trong hình vẽ

Lời giải:

Các đa giác có trong hình vẽ là:

Tam giác ABC; ACD; ADE

(4)

Tứ giác ABCD; ACDE Ngũ giác là ABCDE

Ví dụ 2: Cho các hình vẽ sau

Giải thích tại sao hai đa giác trên không phải đa giác lồi Lời giải:

Đa giác ABCDE không phải đa giác lồi vì đa giác không nằm hoàn toàn trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh DC.

(5)

Đa giác GIJKLH không phải đa giác lồi vì đa giác không nằm hoàn toàn trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh LK.

Ví dụ 3: Cho hình thoi ABCD có A 60 . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh MBNPDQ là lục giác đều.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thoi nên AB = BC = CD = DA Lại có M là trung điểm của AB 1

BM AM AB

   2

(6)

N là trung điểm của BC 1

CN NB BC

   2

P là trung điểm của CD 1

PC PD DC

   2

Q là trung điểm của AD 1

AQ QD AD

   2

Do đó: AM = BM = CN = NB = CP = PD = AQ = QD (1) Xét tam giác AQM có:

AQ AM QAM 60

 

  



 AQMlà tam giác đều

AM MQ

  (2)

Do ABCD là hình thoi QAM NCP 60

   (tính chất)

Xét tam giác CPN có CP CN

NCP 60

 

  



 CPNlà tam giác đều CN PN

  (3)

Từ (1); (2); (3)  BM = BN = NP = PD = DQ = QM (*) Xét hình thoi ABCD có

A  C 60   B D 120(4)

Ta có: AMQvà BMQlà hai góc kề bù BMQ AMQ 180

   

(7)

Mà AMQ 60 do tam giác AMQ đều BMQ 60 180

     BMQ 120

  (5)

Chứng minh tương tự ta được các góc DQMBNPDPN 120 (6) Từ (4); (5); (6)

B D BMQ DQM BNP DPN 120

       (**) Xét lục giác MBNPDQ có:

BM = BN = NP = PD = DQ = QM (theo (*))

B D BMQDQMBNPDPN 120 (theo (**)) Vậy lục giác MBNPDQ là lục gác đều.

Dạng 2: Tính góc và số đường chéo của đa giác

Phương pháp giải: Áp dụng các công thức về tính góc và đường chéo của đa giác - Số đường chéo của đa giác được tính theo công thức:

 

n n 3 2

 với n là số đỉnh của đa giác và n > 3 - Tổng số đo các góc trong một hình n – giác là:

n2 .180

với n là số đỉnh, n > 2

Số đo mỗi góc trong đa giác đều n đỉnh được tính theo công thức:

n 2 .180

n

 

với n là số đỉnh

Ví dụ 1: Tính số đường chéo của một hình lục giác.

Lời giải:

Vì lục giác là hình có 6 đỉnh nên áp dụng công thức tính số đường chéo của đa giác ta có:

(8)

Số đường chéo của hình lục giác là:

   

n n 3 6 6 3

2 2 9

 

  (đường chéo)

Ví dụ 2: Một đa giác đều có n cạnh. Mỗi góc của nó bằng 156. Tính số cạnh của đa giác đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính số đo mỗi giác trong đa giác đều ta có:

n 2 180

n 156

 

 

n 2 180

n156

    

n.180 360 n.156

     

n.180 n.156 360

     

 

n 180 156 360

      n.24 360

   

n 360 : 24

   

n 15

 

Vậy đa giác đều này có 15 cạnh.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho hình lục giác ABCDEF. Kẻ các đường chéo AC, AD, AE. Kể tên các đa giác có trong hình.

Bài 2: Tính tổng số đo các góc của một đa giác có 12 cạnh.

Bài 3: Tính số đường chéo của một bát giác.

Bài 4: Đa giác có 14 đường chéo thì có bao nhiêu cạnh.

Bài 5: Chứng minh trung điểm các cạnh của một ngũ giác đều là các đỉnh của một ngũ giác đều.

Bài 6: Mỗi góc của một đa giác đều n cạnh có số đo là 144. Tính n.

(9)

Bài 7: Tính tổng các góc ngoài của một ngũ giác.

Bài 8: Chứng minh tổng số đo các góc ngoài của một đa gíac lồi là 360.

Bài 9: Cho ngũ giác đều ABCDE, hai đường chéo AC và BE cắt nhau tại điểm K.

Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân và CDEK là hình thoi.

Bài 10: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các hình chữ nhật ABEF, BCIJ và CAGH sao cho AF = BJ = CH = x.

a) Chứng minh: JEFEFGFGHGHIHIJIJE;

b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và 2 a2để hình lục giác EFGHIJ là lục giác đều.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chia đa giác ABCDE thành ΔABE và hình thang vuông BEDC (do BE //CD) Kẻ AH ⊥ BE. Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE, DE, CD, AH.. Giả sử hình chữ nhật là ABCD. Giao điểm

Tam giác đều không có tâm đối xứng. b) Hình vuông có 4 trục đối xứng là hai đường thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh đối nhau của hình vuông và hai đường chéo. Tâm

Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất...

a) Đa giác GHIKL nằm ở hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng IH (hoặc bờ LK) nên đa giác GHIKL không là đa giác lồi. b) Đa giác MNOPQ không phải là đa giác lồi vì

+ Các trung điểm của các cạnh của nó là các đỉnh của một khối bát điện đều (khối tám mặt đều). b) Kết quả 2: Tâm của các mặt của một khối lập phương là các đỉnh của một

Hình ảnh ĐM nghiên cứu trên phim không có vật liệu can thiệp mạch, không bị đè đầy bởi các bệnh lý khối u hoặc các bệnh lý khác.. Tiêu

Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông Trong tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:... Khái niệm diện tích

Do đó MT là tiếp tuyến của đường tròn (O).. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi giao điểm của QA’ với NP là E và giao điểm của PC’ với MQ là F chứng minh rằng các điểm