• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOP 30 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOP 30 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 có đáp án"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. A B. mA C. kA

D. cả 3 đáp án trên

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điệntrở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 24, R2 = 16 mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị:

A. R12 40Ω B. R12 9,6Ω C. R12 8Ω D. R12 48Ω

(2)

Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.

A. 8 lần B. 10 lần C. 4 lần D. 16 lần

Câu 5: Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng

Câu 6: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:

A. P At B. P At C. t

P  A

D. A

P  t

Câu 7: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt B. Q = I2Rt C. Q = IR2t D. Q = IRt2

Câu 8: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào có thể phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?

(3)

A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không

B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại

D. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại

Câu 9: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:

A. Lực điện B. Lực hấp dẫn C. Lực từ D. Lực đàn hồi

Câu 10: Hiện tượng cảm ứng điện từ là:

A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng xuất hiện suất điện động tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ D. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm và hiệu điện thế tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 11: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.

C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều A. Nam châm để tạo ra dòng điện

B. Bộ phận đứng yên là roto

C. Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện

(4)

D. Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 và cường độ dòng điện qua bếp là I = 4A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút?

Bài 2: (1 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Tính điện trở của bàn là?

Bài 3: (2 điểm) Trong mạch điện có sơ đồ như sau:

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12 ).

Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?

Đáp án đề số 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Cường độ dòng điện có các đơn vị là: Ampe (A); mili ampe (mA); kilo ampe (kA) Chọn đáp án D

Câu 2:

A, B, D - đúng

C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: UU1 U2 Un

Chọn đáp án C Câu 3:

Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch:

(5)

12 1 2

R R R 24 16 40Ω Chọn đáp án A

Câu 4:

Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.

Chọn đáp án C Câu 5:

Ta có: Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất Chọn đáp án C

Câu 6:

Mối liên hệ giữa công suất và công: A P  t Chọn đáp án D

Câu 7:

Ta có: Q = I2Rt Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) + I: cường độ dòng điện (A) + R: điện trở (Ω)

+ t: thời gian (s) Chọn đáp án B Câu 8:

Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.

(6)

Chọn đáp án A Câu 9:

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

Chọn đáp án C Câu 10:

Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ Chọn đáp án A

Câu 11:

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

Chọn đáp án D Câu 12:

A - sai vì: Nam châm để tạo ra từ trường B - sai vì: Bộ phận đứng yên là stato C - đúng

D - sai vì: Khung dây dẫn là bộ phận quay - roto Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1:

Ta có:

I 4A R 100 t 1phut 60s

 

  

  

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

 

2

QI Rt2  4 .100.60 96000J 96kJ

(7)

Bài 2:

Ta có:

+ A = P t => công suất của bàn là là:

A 720.103

t 15.60 800

P    W

+ Mặt khác:

2 2 2

U U 220

R 60,5

R 800

P    P   

Bài 3:

Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là: A UV 3

I 0,25A

R 12

  

Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó: Ub  U UV 12 3 9V Điện trở của biến trở khi đó là: b Ub 9

R 36Ω

I 0,25

  

ĐỀ SỐ 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng

A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm D. cả A và B

Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì?

A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều B. điện trở cản trở dòng điện càng ít

C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn D. cả B và C

(8)

Câu 3. Hai điện trở R1và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?

A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1

Câu 4. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S R1 1 S R2 2 B. 1 2

1 2

S S

R  R C. R R1 2 S S1 2

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

Câu 5. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0 B. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn D. Có giá trị lớn nhất

Câu 6. Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn A. 2Ω

B. 7,23Ω C. 1, 44Ω D. 23Ω

Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

A. Q tỏa + Q thu = 0

(9)

B. Q tỏa.Q thu = 0 C. Q tỏa – Q thu = 0 D. toa

thu

Q 0

Q 

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất:

A. Phần giữa của thanh B. Chỉ có từ cực Bắc C. Cả hai từ cực

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau

Câu 9: Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau.

Tên các từ cực của nam châm là:

A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc C. 1 và 2 là cực Bắc

D. 1 và 2 là cực Nam

Câu 10: Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

A. Quy tắc bàn tay phải B. Quy tắc bàn tay trái C. Quy tắc nắm tay phải D. Quy tắc nắm tay trái

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

(10)

Bài 1: (2 điểm) Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ dưới. Tính số chỉ của ampe kế A và A1 ?

Bài 2: (1,5 điểm) Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau:

Em hãy xác định tên các từ cực của ống dây?

Bài 3: (1,5 điểm) Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

Đáp án đề số 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế A – đúng

B – đúng C – sai D – đúng

Chọn đáp án C Câu 2.

(11)

Điện trở có trị số càng nhỏ sẽ cản trở dòng điện yếu (ít) nên cường độ dòng điện trên điện trở sẽ lớn hơn.

Chọn đáp án D Câu 3.

Ta có: td 1 2 1 1 1

td 1 2 1 2 1 1

1 1 1 R .R R .4R 4

R R

R R R   R R  R 4R  5

 

Chọn đáp án C Câu 4.

Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây, nên S R1 1 S R2 2

Chọn đáp án A Câu 5.

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.

Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần

=> tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.

Chọn đáp án D Câu 6.

Ta có:

+ U = 12V, P = 100W + Áp dụng biểu thức:

2 2 2

U U 12

R 1, 44

R 100

P Ω

  P   Chọn đáp án C

Câu 7.

Phương trình cân bằng nhiệt:

(12)

Q tỏa = Q thu

Chọn đáp án C Câu 8.

Trên thanh nam châm hai từ cực hút sắt mạnh nhất Chọn đáp án C

Câu 9.

Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ 2 và đi vào 1

=> 2 là cực Bắc, 1 là cực Nam Chọn đáp án B

Câu 10.

Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1:

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là

1 2

12

1 2

R R 9.18

R 6Ω

R R 9 18

  

 

Điện trở tương đương của đoạn mạch là 123 12 3

12 3

R R 6.24

R 4,8Ω

R R 6 24

  

 

+ Số chỉ của ampe kế A là

123

U 3,6

I 0,75A

R 4,8

  

Số chỉ của ampe kế A11

12

U 3,6

I 0,6A

R 6

  

Bài 2:

Ta có:

(13)

- Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.

- Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam.

Từ hình, ta nhận thấy: Đầu của kim nam châm gần ống dây là cực Nam của nam châm.

=> Đầu B của ống dây là cực Bắc và đầu A của ống dây là cực Nam Bài 3:

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: QI Rt2

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: I R t

I ,R , t

2 2 2

   

 

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:

2 2

2 I R t I Rt

Q I R t .

4 2 2 16

  



=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều các đường sức từ trong lòng ống

chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ đi bấy nhiêu lần và

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó (ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng

Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy quaA. Nhiệt

I phụ thuộc vào loại dây dẫn.. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của

Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn A – HỌC THEO SGK.

+ Chiều dài dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng từ một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây: RR. + Tiết diện dây

* Định luật Jun – len - xơ: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời