Bài 2: Phương trình đường tròn
Hoạt động 1 trang 82 Toán lớp 10 Hình học: Cho hai điểm A(3; –4) và B(–3; 4).
Viết phương trình đường tròn (C) nhận AB làm đường kính.
Lời giải:
+) Gọi I là đường tròn nhận AB là đường kính Suy ra I là trung điểm của AB
Suy ra I (0; 0)
+) Ta có: AB=
(
− −3 3) (
2 + 4+4)
2 =10R AB 5
= 2 =
Vậy phương trình đường tròn (C) nhận AB là đường kính là: x2 + y2 = 25.
Hoạt động 2 trang 82 Toán lớp 10 Hình học: Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn:
2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0;
x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0;
x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0;
x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0.
Lời giải:
+) Xét (C1): 2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0 có hệ số của x2, y2 khác nhau nên (C1) không là phương trình đường tròn.
+) Xét (C2): x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 có a = –1, b = 2, c = –4 Suy ra a2 + b2 – c = 9 > 0
Vậy (C2) là phương trình đường tròn.
+) Xét (C3): x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0 có a = 1; b = 3; c = 20 Suy ra a2 + b2 – c = –10 < 0
Vậy phương trình trên không là phương trình đường tròn.
+) Xét (C4): x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0 có a = –3; b = –1; c = 10 Suy ra a2 + b2 – c = 0
Vậy phương trình trên không là phương trình đường tròn.
Bài tập
Bài 1 trang 83 Toán lớp 10 Hình học: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a) x2 + y2 – 2x – 2y – 2 = 0;
b) 16x2 + 16y2 + 16x – 8y – 11 = 0;
c) x2 + y2 – 4x + 6y – 3 = 0.
Lời giải:
a) Ta có: −2a = −2 suy ra a = 1 −2b = −2 suy ra b = 1
Suy ra tâm của đường tròn là: I(1; 1).
Lại có: R2 = a2 + b2 – c = 12 + 12 − (−2) = 4
R 4 2
= =
b) 16x2 + 16y2 + 16x − 8y – 11 = 0
2 2 1 11
x y x y 0
2 16
+ + − − =
Ta có: –2a = 1 1
a 2
= − ;
1 1
2b b
2 4
− = − =
Suy ra I 1 1; 2 4
−
.
R2 = a2 + b2 – c
2 2
1 1 11
2 4 16 1
−
= + − − =
R 1 1
= = . c)
+) Ta có:
−2a = −4 suy ra a = 2
−2b = 6 suy ra b = −3 Suy ra I(2;−3).
+) R2 = a2 + b2 – c = 22 + (−3)2 − (−3) = 16 R 16 4
= = .
Bài 2 trang 83 Toán lớp 10 Hình học: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(–2; 3) và đi qua M(2; –3) ;
b) (C) có tâm I(–1; 2) và tiếp xúc với đường thẳng x – 2y + 7 = 0;
c) (C) có đường kính AB với A = (1; 1) và B = (7; 5).
Lời giải:
a) (C) có tâm I và đi qua M nên bán kính R = IM.
( ( ) )
2( )
2 2 2IM= 2− −2 + − −3 3 = 4 +6 = 52 Suy ra R2 = IM2 = 52.
Vậy phương trình đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 3)2 = 52.
b) Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng d Suy ra d(I; d) = R
Ta có: R = d(I; d) =
( )
22
1 2.2 7 2 1 2 5
− − + + − =
Phương trình đường tròn cần tìm là:
(x + 1)2 + (y − 2)2 = 2 2
5
Hay (x + 1)2 + (y − 2)2 = 4
5. c)
+) Tâm I là trung điểm của AB, có tọa độ:
I
( )
I
x 1 7 4
2 I 4;3
y 1 5 3
2
= + =
+
= =
+) Ta có: AB=
(
7 1−) (
2 + 5 1−)
2 = 62 +42 =2 13Suy ra AB
R 13
= 2 =
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: (x − 4)2 + (y − 3)2 = 13.
Bài 3 trang 84 Toán lớp 10 Hình học: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm
a) A(1; 2), B(5; 2), C(1; –3);
b) M(–2; 4), N(5; 5), P(6; –2).
Lời giải:
a)
+) Gọi phương trình đường tròn có dạng: (C1): x2 + y2 − 2ax – 2by + c = 0 +) Ta có:
A(1; 2) (C) nên:
12 + 22 – 2a − 4b + c = 0 tương đương với 2a + 4b – c = 5.
B(5; 2) (C) nên:
52 + 22 – 10a − 4b + c = 0 tương đương với 10a + 4b – c = 29.
C(1;−3) (C) nên:
12 + (−3)2 – 2a + 6b + c = 0 tương đương với 2a − 6b – c = 10.
+) Ta có hệ:
2a 4b c 6 10a 4b c 29
2a 6b c 10 + − =
+ − =
− − =
Giải hệ ta được:
a 3 b 0,5 c 1
=
= −
= −
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: (C1): x2 + y2 − 6x + y – 1 = 0.
b)
+) Gọi phương trình đường tròn có dạng: (C2): x2 + y2 − 2ax – 2by + c = 0 +) Ta có:
M(−2; 4) (C) nên:
(−2)2 + 42 + 4a − 8b + c = 0 tương đương với 4a − 8b + c = −20 N(5; 5) (C) nên:
52 + 52 – 10a − 10b + c = 0 tương đương với 10a + 10b – c = 50 P(6; −2) (C) nên:
62 + (−2)2 – 12a + 4b + c = 0 tương đương với 12a − 4b – c = 40 Ta có hệ phương trình:
b 4
10a 10b – c 50 12a 4 – 0
a 8b c 20 a 2 b 1
c 0
c 4 2
− +
+ = − =
=
= −
=
− =
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: (C2): x2 + y2 − 4x – 2y – 20 = 0.
Bài 4 trang 84 Toán lớp 10 Hình học: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục toạ độ Ox, Oy và đi qua điểm M(2; 1).
Lời giải:
+) Gọi đường tròn cần tìm là (C) có tâm I(a; b) và bán kính bằng R.
(C) tiếp xúc với Ox suy ra R = d(I; Ox) = |b|
(C) tiếp xúc với Oy suy ra R = d(I; Oy) = |a|
Suy ra |a| = |b|
Suy ra a = b hoặc a = –b.
Mà (C) đi qua M(2; 1) thuộc góc phần tư thứ nhất nên đường tròn nằm hoàn toàn ở góc phần tư thứ nhất hay a = b > 0.
Do đó R = |a| = |b| = a, phương trình đường tròn cần tìm có dạng:
(x − a)2 + (y − a)2 = a2.
+) M(2; 1) thuộc đường tròn nên ta có:
(2 − a)2 + (1 − a)2 = a2
a2 − 6a + 5 = 0
Suy ra a = 1 hoặc a = 5 (TM)
+) Từ đây ta được hai đường tròn thỏa mãn điều kiện Với a = 1 suy ra (x − 1)2 + (y − 1)2 = 1 (C1).
Với a = 5 suy ra (x − 5)2 + (y − 5)2 = 25 (C2).
Vậy có hai đường tròn thỏa mãn đề bài.
Bài 5 trang 84 Toán lớp 10 Hình học: Lập phương trình của đường tròn tiếp xúc với các trục toạ độ và có tâm ở trên đường thẳng 4x – 2y – 8 = 0.
Lời giải:
+) Gọi đường tròn cần tìm là (C) có tâm I(a; b) và bán kính bằng R.
+) Ta có:
(C) tiếp xúc với Ox suy ra R = d(I; Ox) = |b|
(C) tiếp xúc với Oy suy ra R = d(I; Oy) = |a|
Suy ra |a| = |b|
Suy ra a = b hoặc a = –b.
+) TH1: I(a; a):
I d tương đương với 4a – 2a – 8 = 0 suy ra a = 4.
Đường tròn cần tìm có tâm I(4; 4) và bán kính R = 4 có phương trình là:
(x − 4)2 + (y − 4)2 = 42 tương đương với (x − 4)2 + (y − 4)2 = 16.
+) TH2: I(a; −a)
I d tương đương với 4a + 2a – 8 = 0 suy ra 4 3. Ta được đường tròn có phương trình là:
2 2 2
4 4 4
x y
3 3 2
− + + =
2 2
4 4 16
x y
3 3 9
− + + =
.
Vậy có hai đường tròn thỏa mãn đề bài:
(C1): (x − 4)2 + (y − 4)2 = 16;
(C2):
2 2
4 4 16
x y
3 3 9
− + + =
.
Bài 6 trang 84 Toán lớp 10 Hình học: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 – 4x + 8y – 5 = 0.
a) Tìm toạ độ tâm và bán kính của (C);
b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm A(–1;0);
c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) vuông góc với đường thẳng 3x – 4y + 5 = 0.
Lời giải:
a) Ta có: a = 2, b = −4, c = −5
Đường tròn có tâm I(2; −4), bán kính R = 22 + −
( ) ( )
4 2 − − =5 5b) Thay tọa độ A(−1; 0) vào vế trái, ta có : (−1 − 2)2 + (0 + 4)2 = 32 + 42 = 25
Vậy A(−1; 0) là điểm thuộc đường tròn.
Tiếp tuyến với (C) tại A nhận IA= −
(
3;4)
làm VTPT.Phương trình tiếp tuyến với đường tròn tại A là:
−3(x + 1) + 4(y − 0) = 0 hay 3x − 4y + 3 = 0.
c) Đường thẳng 3x – 4y + 5 = 0 có VTPT n =
(
3; 4− )
ud =( )
4;3 là VTCP của d.Tiếp tuyến d′ vuông góc với đường thẳng 3x – 4y + 5 = 0 nên VTPT n '=ud =
( )
4;3 .Phương trình d′ có dạng là: 4x + 3y + c = 0.
d′ tiếp xúc (C)
( ) ( )
2 2
4.2 3 4 c
d I;d ' R 5 c 4 25
4 3
= = + − = − =
+ .
c 4 25 c 29
c 4 25 c 21
− = =
− = − = −
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
4x + 3y + 29 = 0 và 4x + 3y – 21 = 0.