• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Lí 12 Bài 31: Hiện tượng quang điện trong | Giải sách bài tập Lí 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Lí 12 Bài 31: Hiện tượng quang điện trong | Giải sách bài tập Lí 12"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 31: Hiện tượng quang điện trong

Bài 31.1 trang 86 SBT Lí 12: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng ? A. dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.

B. tăng nhiệt độ của một chất khi bị chiếu sáng.

C. giảm điện trở của một chất khi bị chiếu sáng.

D. thay đổi màu của một chất khi bị chiếu sáng.

Lời giải:

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở của một chất khi bị chiếu sáng.

Chọn đáp án C

Bài 31.2 trang 87 SBT Lí 12: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.

B. giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

C. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.

D. giải phóng êỉectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.

Lời giải:

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

Chọn đáp án B

Bài 31.3 trang 87 SBT Lí 12: Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết A. êlectron cổ điển.

B. sóng ánh sáng.

C. phôtôn.

D. động học phân tử.

Lời giải:

Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết phôtôn.

Chọn đáp án C

Bài 31.4 trang 87 SBT Lí 12: Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào ?

(2)

A. Hiện tượng nhiệt điện.

B. Hiện tượng quang điện.

C. Hiện tượng quang điện trong.

D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

Lời giải:

Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc hiện tượng quang điện trong.

Chọn đáp án C

Bài 31.5 trang 87 SBT Lí 12: Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào?

A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.

B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại.

C. Hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.

D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.

Lời giải:

Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.

Chọn đáp án C

Bài 31.6 trang 87 SBT Lí 12: Đồ thị nào ở Hình 31.1 có thể là đồ thị U = f(I) của một quang điện trở dưới chế độ rọi sáng không đổi ?

I: cường độ dòng điện chạy qua quang điện trở.

U: hiệu điện thế giữa hai đầu quang điện trở.

(3)

A. Đồ thị a.

B. Đồ thị b.

C. Đồ thị c D. Đồ thị d.

Lời giải:

Đồ thị b đồ thị U = f(I) của một quang điện trở dưới chế độ rọi sáng không đổi.

Chọn đáp án B

Bài 31.7 trang 88 SBT Lí 12: Dụng cụ nào dưới đây không làm bằng chất bán dẫn ?

A. Điôt chỉnh lưu.

B. Cặp nhiệt điện.

C. Quang điện trở.

D. Pin quang điện.

Lời giải:

Một cặp nhiệt điện bình thường gồm hai dây kim loại khác nhau, mỗi dây được chế tạo từ một kim loại đơn chất hay hợp kim.

Chọn đáp án B

Bài 31.8 trang 88 SBT Lí 12: Trong dụng cụ nào dưới đây không có các lớp tiếp xúc ?

A. Điôt chỉnh lưu.

B. Cặp nhiệt điện.

C. Quang điện trở.

D. Pin quang điện.

Lời giải:

Quang điện trở là dụng cụ không có lớp tiếp xúc.

Chọn đáp án C

(4)

Bài 31.9 trang 88 SBT Lí 12: Các kí hiệu trong sơ đồ ở Hình 31.2 như sau : (1) Đèn ; (2) Chùm sáng ; (3) Quang điện trở ; (4) Rơle điện từ ; (5) Còi báo động.

Rơle điện từ dùng để đóng, ngắt khoá K. Nó chỉ hoạt động được khi cường độ dòng điện qua nó đủ lớn.

Chọn phương án đúng.

A. Đèn 1 tắt thì còi báo động không kêu.

B. Rơle 4 hút khoá K thì còi báo động kêu.

C. Còi báo động chỉ kêu khi có chùm sáng 2 chiếu vào quang điện trở 3.

D. Còi báo động chỉ kêu khi chùm sáng 2 bị chắn.

Lời giải:

Theo lí thuyết về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơ-le: còi báo động chỉ kêu khi chùm sáng 2 bị chắn.

Chọn đáp án D

Bài 31.10 trang 88 SBT Lí 12: Trong sơ đồ ở Hình 31.3 thì: 1 là chùm sáng; 2 là quang điện trở; A là ampe kế; V là vôn kế.

Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào, nếu tắt chùm ánh sáng 1?

A. Số chỉ của cả ampe kế và vôn kế đều tăng.

(5)

B. Số chỉ của cả ampe kế và vôn kế đều giảm.

C. Số chỉ của ampe kế tăng, của vôn kế giảm.

D. Số chỉ của ampe kế giảm, của vôn kế tăng.

Lời giải:

Theo lí thuyết về hiện tượng quang điện ngoài: nếu tắt chùm ánh sáng 1 số chỉ của ampe kế giảm, của vôn kế tăng.

Chọn đáp án D

Bài 31.11 trang 89 SBT Lí 12: Hình 31.4 biểu diễn dạng của đồ thị U = f(I) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định.

U: hiệu điện thế giữa hai đầu pin.

I: cường độ dòng điện chạy qua pin.

Gọi e1 và r1 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện nhỏ; e2 và r2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện trong mạch rất lớn.

Chọn phương án đúng.

A. e1 > e2 ; r1 > r2. B. e1 > e2 ; r1 < r2. C. e1 < e2 ; r1 > r2. D. e1 < e2 ; r1 < r2. Lời giải:

Theo lý thuyết pin quang điện ta có:

(6)

e1 < e2 ; r1 < r2. Chọn đáp án D

Bài 31.12 trang 89 SBT Lí 12: Pin quang điện là nguồn điện trong đó A. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

B. hoá năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Lời giải:

Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Chọn đáp án C

Bài 31.13 trang 89 SBT Lí 12: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào A. hiện tượng quang điện trong.

B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C. hiện tượng phát quang của chất rắn.

D. hiện tượng quang điện ngoài.

Lời giải:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Chọn đáp án A

Bài 31.14 trang 89 SBT Lí 12: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5μm.

Hãy tính năng lượng kích hoạt của chất đó. Lấy h = 6,62.10-34 J.s.

Lời giải:

Ta có công thoát:

34 8

20 6

0

hc 6,62.10 .3.10

A 3,97.10 J

5.10

 

1eV = 1,6.10-19J

(7)

20 19

3,97.10

A 0, 248eV

1,6.10

 

Bài 31.15 trang 89 SBT Lí 12: Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω mắc nối tiếp với một quang điện trở.

a) Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy trong mạch chỉ vào khoảng 1,2 μA. Xác định điện trở của quang điện trở ở trong tối.

b) Khi quang điện trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A.

Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.

Lời giải:

a) Gọi R0 là điện trở của quang điện trở trong tối. Ta có

6

0 0

I 1, 2.10 12

R r R 4

E

  

 

R0 + 4 = 1.107 => R0 1.107

b) R là điện trở của quang điện trở được chiếu sáng. Ta có I = 0,5A => 12

R 40,5

 => R = 20Ω

Bài 31.16 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12: Trên sơ đồ điện ở Hình 31.2, quang điện trở (3) có điện trở là 3 MΩ khi không được chiếu sáng ; và có điện trở 50 Ω khi có ánh sáng từ ngọn đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong nhỏ không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn nằm trong mạch chứa quang điện trở sao cho nam châm điện có thể hoạt động được khi quang điện trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút được cần rung K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10 Ω.

(8)

Lời giải:

Gọi RQ , RN và r lần lượt là điện trở của quang điện trở (khi được chiếu sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động của nguồn.

Ta có:

Q N

I R R r

 E

 

với I ≥ 30mA; RQ = 50 Ω; ; RN = 10 Ω và r ≈ 0, ta được:

E ≥ 1,8V

Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì RQ = 3MΩ và I < 30mA.

Ta có thêm điều kiện: E < 9.104 V.

Bài 31.17* trang 90 SBT Lí 12: Bảng dưới đây cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua một quang điện trở vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của quang điện trở đó.

U(V) 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0 I(mA) 30 60 90 120 150 180

a) Hãy vẽ đồ thị U = f(I) của quang điện trở này, nếu cho u biến thiên từ 1,5 V đến 9 V.

b) Tính điện trở của quang điện trở này.

c) Đồ thị này ứng với chế độ được chiếu sáng hay không được chiếu sáng của quang điện trở?

Lời giải:

a) Xem hình 31.1G

(9)

b) Theo bài ra ta có

3

U 9 1,5

R 50

I (180 30).10

 

   

 

c) Đồ thị này ứng với chế độ được chiếu sáng của quang điện trở.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 31b trang 89 VBT Vật Lí 9: Trong thí nghiệm ở hình 31.3 khi cho con chạy C của biến trở di chuyển từ phải sang trái thì trong cuộn dây dẫn kín B có xuất hiện

Điện trở suất của nhôm nhỏ hơn điện trở suất của vonfam và điện trở suất của vonfam nhỏ hơn điện trở suất của sắt. =&gt; Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn

A. Giảm dần đi.. Tăng dần lên. Không thay đổi. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện

a – 4: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch. b – 3: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với

Trường hợp không tạo ra được dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫy kín: Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ ở giữa hai nhánh

Đổi chiều dòng điện thì đầu C của nam châm điện trở thành cực Bắc (N) → Cực Bắc (N) của kim nam châm bị đẩy ra nên kim nam châm quay ngược lại sao cho cực Nam của nó quay

Khi đó con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua, vì vậy biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở tham gia

Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi