• Không có kết quả nào được tìm thấy

32. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nam Đàn 1 - Nghệ An (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "32. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nam Đàn 1 - Nghệ An (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT NGHỆ AN THPT NAM ĐÀN 1

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 041 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1:Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?

A. CH3NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. (CH3)3N.

Câu 2:Chất NH2-CH2-COOH có tên thường là

A. axit 2-amino etanoic. B. axit amino axetic.

C. glyxin. D. alanin.

Câu 3:Thủy phân CH3COOC2H5trong môi trường axit thu được axit có công thức:

A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C2H5OH.

Câu 4:Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,55 gam muối. Giá trị của m là A. 3,65 gam. B. 8,9 gam. C. 11,7 gam. D. 7,5 gam.

Câu 5:Cho 4,8 gam kim loại M phản ứng vừa đủ với khí Cl2thu được 19 gam muối. Kim loại M là

A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe.

Câu 6:Polime nào sau đây có tính đàn hồi?

A. Polibuta-1,3-đien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Poliacrilonitrin.

Câu 7:Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng chất nào sau đây là hiệu quả nhất?

A. xà phòng. B. dầu ăn. C. rượu. D. giấm.

Câu 8:Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. Tính khử. B. Tính axit. C. Tính oxi hóa. D. Tính bazơ.

Câu 9:Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ag. B. K. C. Ca. D. Na.

Câu 10:Công thức nào sau đây là công thức của chất béo không no?

A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 11:Để giúp cây trồng sinh trưởng nhanh, đặc biệt là các loại cây rau (rau cải, rau muống, xà lách.), người nông dân thường sử dụng loại phân nào sau đây để bón cho cây?

A. đạm urê. B. phân kali. C. NPK. D. supe lân.

Câu 12:Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong số Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+? A. Al3+. B. Ag+. C. Fe3+. D. Fe2+. Câu 13:Chất C6H5NH2(anilin) phản ứng được với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

A. dung dịch CH3COOH. B. nước brom.

C. dung dịch H2SO4. C. dung dịch HCl.

Câu 14:Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?

A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

Câu 15:Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe.

Câu 16:Tính chất vật lý nào sau đây không phải của saccarozơ?

A. tan trong nước. B. chất rắn. C. có vị ngọt. D. màu trắng.

(2)

Câu 17:Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố nào chỉ gồm kim loại?

A. nhóm VIA. B. tất cả nhóm B. C. nhóm VIIA. D. nhóm VA.

Câu 18:Loại đường được điều chế từ thủy phân tinh bột trong môi trường axit là

A. saccarozơ. B. saccarin. C. glucozơ. D. fructozơ.

Câu 19:Chất X có công thức C3H7NO2, biết X tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH và làm mất màu dung dịch Br2ở điều kiện thường. Chất X có thể là chất nào sau đây?

A. amoni acrylat. B. axit β-amino propionic.

C. metyl amino axetic. D. alanin.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 1 ancol.

Câu 21:Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại nhóm IIA. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí thoát ra. Kim loại đó là.

A. Na. B. Mg. C. Ba. D. Ca.

Câu 22:Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn có bọt khí thoát ra:

A. Cho mẩu Mg vào dung dịch HNO3loãng.

B. Cho mẩu Fe vào dung dịch H2SO4loãng.

C. Cho mẩu Cu vào dung dịch H2SO4loãng, nóng.

D. Cho mẩu Al vào dung dịch HNO3đặc, nguội.

Câu 23:Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng nào sau đây?

A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. B. Khử glucozơ bằng H2/Ni đun nóng.

C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường.

Câu 24:Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

B. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

D. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.

Câu 25:Phản ứng xảy ra trong dung dịch có phương trình ion rút gọn Ba2++ SO42-→ BaSO4A. Ba(OH)2+ MgSO4→ Mg(OH)2+ BaSO4.

B. BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4+ 2NaCl.

C. Ba(OH)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2H2O.

D. Ba(HCO3)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O.

Câu 26:Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn kim loại?

A. Thanh Cu nguyên chất ngâm trong dung dịch HCl.

B. Thanh Al nguyên chất ngâm trong dung dịch NaCl.

C. Phủ lớp sơn vào cửa làm bằng nhôm.

D. Thanh thép để ngoài không khí ẩm.

Câu 27:Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó cũng là chất gây nghiện nhưng nhẹ hơn ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong methadone như sau: %C = 81,553%; %H = 8,378%; %N = 4,531%, còn lại là oxi. Biết trong phân tử methadone có 1 nguyên tử N. Số nguyên tử C trong phân tử methadone là

A. 27. B. 29. C. 20. D. 21.

Câu 28:Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2(đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 6,4. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,4.

(3)

Câu 29: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3OH. Chia m gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:

+ Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thu được 108 gam Ag.

+ Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 36,8 gam muối.

+ Cho phần 3 tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).

Giá trị của m là

A. 91,6. B. 22,9. C. 137,4. D. 45,8.

Câu 30:Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3a mol/l và Cu(NO3)22a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2(ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.

Câu 31:Chất X thuộc loại monosaccarit. Đốt cháy hết m gam X thu được V lít CO2. Đem lên men rượu m gam X ở trên với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là 46 ml (khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị của V là

A. 8,96. B. 26,88. C. 6,72. D. 13,44.

Câu 32:Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2

và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X.

Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

A. 8. B. 10. C. 9. D. 7.

Câu 33:Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X → Y + CO2(tº). (b) Y + H2O → Z

(c) T + Z → R + X + H2O. (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH.

Câu 34:Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu thu được 44 gam hỗn hợp Y gồm MgO, Fe2O3 và CuO. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,0. B. 22,4. C. 31,2. D. 12,8.

Câu 35:Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 26,3. B. 28,02. C. 26,58. D. 17,72.

Câu 36:Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3và Fe(NO3)2vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa.

Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X có giá trị gần nhất với

A. 8%. B. 9%. C. 28%. D. 30%.

Câu 37:Cho các phát biểu sau

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc

(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột

(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2cho hợp chất màu tím

(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử Số phát biểu đúng là

(4)

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 38:Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX

< MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là

A. 5,18 gam. B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,48 gam.

Câu 39:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch KHSO4vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.

(c) Cho dung dịch NaHCO3vào dung dịch CaCl2đun nóng.

(d) Cho dung dịch AlCl3vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 40:Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.

(b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo.

(c) Nếu thay chất béo bằng etyl axetat, hiện tượng quan sát được giống nhau.

(d) Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng.

(e) Phần dung dịch còn lại sau sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1D 2C 3B 4B 5C 6A 7C 8A 9A 10A

11A 12A 13B 14C 15C 16D 17B 18C 19A 20C

21D 22B 23D 24A 25B 26D 27D 28A 29C 30B

31B 32C 33A 34C 35C 36D 37C 38A 39B 40B

Câu 4:

H2N-CH(CH3)-COOH + HCl —> ClH3N-CH(CH3)-COOH

—> nAla = nAlaHCl = 0,1 —> mAla = 8,9 gam Câu 5:

nCl2 = (m muối – mM)/71 = 0,2

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

4,8x/M = 0,2.2 —> M = 12x —> x = 2, m = 24: M là Mg Câu 7:

Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng rượu là hiệu quả nhất vì rượu chứa C2H5OH có thể hòa tan dầu luyn.

Câu 17:

Trong bảng tuần hoàn, tất cả nhóm B chỉ gồm kim loại (các kim loại chuyển tiếp).

Câu 19:

Chất X có thể là amoni acrylat (CH2=CH-COONH4):

CH2=CH-COONH4 + HCl —> CH2=CH-COOH + NH4Cl

CH2=CH-COONH4 + NaOH —> CH2=CH-COONa + NH3 + H2O CH2=CH-COONH4 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COONH4

Câu 20:

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

—> Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol Câu 21:

n kim loại = nCl2 = 0,15

—> M kim loại = 40: Kim loại là Ca Câu 22:

A. Có thể không có khí, ví dụ:

(6)

Mg + HNO3 —> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O B. Chắc chắn có khí:

Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2

C, D. Không có khí (không phản ứng).

Câu 23:

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường (tạo phức xanh lam).

Câu 24:

A không đúng, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit adipic.

Câu 25:

A. Ba2+ + 2OH- + Mg2+ + SO42- —> Mg(OH)2 + BaSO4 B. Ba2+ + SO42- → BaSO4

C. Ba2+ + 2OH- + H+ + HSO4- —> BaSO4 + 2H2O

D. Ba2+ + 2HCO3- + H+ + HSO4- —> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O Câu 26:

D có ăn mòn kim loại, cụ thể là ăn mòn điện hóa, cặp điện cực là Fe-C và môi trường điện li là không khí ẩm.

Câu 27:

Methadone có 1N nên M methadone = 14/4,531% = 309

—> Số C = 309.81,533%/12 = 21 Câu 28:

nFe = nH2 = 0,1

—> mCu = 12 – mFe = 6,4 gam Câu 29:

Mỗi phần chứa CH3COOH (u) và HCOOCH3 (v) nNaOH = u + v = 0,5

m muối = 82u + 68v = 36,8

—> u = 0,2; v = 0,3

nAg = 4nHCHO + 2nHCOOCH3 = 1 —> nHCHO = 0,1 nH2 = nCH3COOH/2 + nCH3OH/2 = 0,3

—> nCH3OH = 0,4

—> m mỗi phần = 45,8 —> m = 45,8.3 = 137,4 Câu 30:

(7)

nSO2 = 0,35

Nếu Y chỉ có Ag —> nAg = 0,7 —> mY = mAg = 75,6 Nếu Y có cả Ag và Cu thì nAg = a và nCu = 2a

—> a + 2.2a = 0,35.2 —> a = 0,14

—> mY = 33,04

Do mY = 45,2 nên Y chứa cả Ag (a) và Cu (x) mY = 108a + 64x = 45,2

ne = a + 2x = 0,35.2

—> a = 0,3 và x = 0,2 Câu 31:

nC2H5OH = 46.40%.0,8/46 = 0,32

Lên men monosaccarit X tạo ancol etylic nên X là glucozơ

—> nGlucozơ = 0,32/(2.80%) = 0,2

—> nCO2 = 0,2.6 = 1,2 —> V = 26,88 lít Câu 32:

m tăng = mNaOH – mH2O = 78,2 nH2O = nA = 0,1 —> nNaOH = 2

—> nNaOH phản ứng = 2/2 = 1

—> nA : nNaOH = 0,1 : 1 = 1 : 10

—> A có 9 liên kết peptit.

Câu 33:

(a) BaCO3 —> BaO + CO2 (b) BaO + H2O —> Ba(OH)2

(c) KHCO3 + Ba(OH)2 —> KOH + BaCO3 + H2O (d) 2KHCO3 + Ba(OH)2 —> K2CO3 + BaCO3 + 2H2O

—> R và Q lần lượt là KOH và K2CO3.

Câu 34:

Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:

nO(Y) = (58,4 – 44)/(17.2 – 16) = 0,8

—> m = mY – mO(Y) = 31,2 gam Câu 35:

Có thể chọn ngay B sai vì chất béo phải có C lẻ.

Quy đổi X thành CnH2n-4O6 (x) và H2 (-0,06)

(8)

mX = x(14n + 92) – 0,06.2 = 25,74 nCO2 = nx = 1,65

—> x = 0,03 và n = 55

A. Đúng, X có 2C=C (nX : nBr2 = 1 : 2) và 3C=O B. Sai

C. Đúng, bảo toàn khối lượng, đã có nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x D. Đúng

Câu 36:

Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08 Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88

nAgCl = 0,88 —> nAg = 0,07 Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07

—> a = 0,18 và b = 0,13

Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x —> nNO2 = 0,12 – x

—> 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1) Bảo toàn N:

v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2) nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84

—> 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3) (1)(2)(3) —> u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04

—> %O = 16(u + 3v)/27,04 = 29,59%

Câu 37:

(a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng

(d) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê (e) Đúng, da thật sẽ có mùi khét như tóc cháy Câu 38:

Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,99

—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,6

—> n muối = nNaOH = nO(E)/2 = 0,3

—> M muối = 88,067

—> Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

(9)

Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c) nNaOH = a + 2b = 0,3

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mAncol + m muối

—> mAncol = 32a + 62b + 14c = 10,24

Bảo toàn C —> nC(Ancol) = a + 2b + c = 1,09 – nC(muối) = 0,36

—> a = 0,1; b = 0,1; c = 0,06

Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

—> Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4 (0,1 mol)

—> Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

X là CH3COOCH3: 0,07 mol —> mX = 5,18 gam Câu 39:

(a)KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O (b)NH4Cl + NaOH —> NaCl + NH3 + H2O (t°)

(c)NaHCO3 + CaCl2 —> CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O (t°) (d) AlCl3 + Ba(OH)2 dư —> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O (e)Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuCl2 —> NaCl + Cu(OH)2 Câu 40:

(a) Đúng, có xà phòng màu trắng nổi lên

(b) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dung dịch NaCl nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên.

(c) Sai, muối CH3COONa tan tốt, không nổi lên (d) Đúng

(e) Đúng, phần dung dịch chứa C3H5(OH)3 hòa tan được Cu(OH)2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon

Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn

Câu 57: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước

Câu 42: Trong số các chất sau: xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ, tinh bột.. tinh

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế