• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 12/4/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020 Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật . 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

-Tự nhận thức(nhận thức được trách nhiệm công dân của mình,tăng thêm ý thức tự hào,tự trọng,tự tôn dân tộc).

-Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- B ng ph vi t s n o n v n HS c n luy n ả ụ ế ẵ đ ạ ă ầ ệ đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài(13')

Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn đầu của bài, + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệnh góp giỗ ?

+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.

- GV tiểu kết, chuyển ý

+ Vì sao nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh?

Hoạt động của trò

- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

-1HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp

HS đọc thầm 2 đoạn đầu của bài.

+ Vờ khóc than và không có ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán không phải giỗ người đã chết từ năm đời…

1. Giang Văn Minh ứng xử thông minh, lanh lợi.

- HS đọc đoạn còn lại, trả lời.

+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh nên căm ghét ông, nay thấy Giang Văn Minh

(2)

+ Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

- GV tiểu kết, chốt ý.

+ Nêu nội dung của truyện?

=> Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

d)Đọc diễn cảm (9')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV đọc mẫu đoạn 2.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc.

GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(3')

+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương Giang Văn Minh?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- HS về học bài,chuẩn bị bài sau.

không nhún nhường trước câu đối

+ Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất, ông biết dùng mưu để giữ thể diện cho đất nước ông dũng cảm không sợ chết.

2. Giang Văn Minh dũng cảm, bất khuất.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét,bình chọn.

Tập đọc

TIẾNG RAO ĐÊM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn. Đọc với giọng kể linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn, khi chậm, trầm lắng, khi dồn dập, căng thẳng, hồi hộp.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Trí dũng song toàn?

+ Nêu nội dung chính của bài?

Hoạt động của trò - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

(3)

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài(13')

Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn đầu của bài, trả lời câu hỏi:

+ Tác giả nghe tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

+ Nghe thấy tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào?

+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?

+ Đám cháy được miêu tả như thế nào?

+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?

+ Con người và hành động của anh thương binh có gì đặc biệt?

- GV tiểu kết, chuyển ý

+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nghiệm của một công dân đối với con người trong xã hội?

- GV tiểu kết, chốt ý.

+ Nêu nội dung của truyện?

=> Ca ngợi anh thương binh nghèo dám xả thân cứu một gia đình gặp nạn....

*QTE:-Qua câu chuyện trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS luyện đọc.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp

HS đọc thầm 2 đoạn đầu của bài.

+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

+ Buồn não nuột.

+ Vào lúc nửa đêm.

+ Ngôi nhà bốc cháy lửu phừng phừng, tiếng kêu cứu ...

+ Là người bán bành giò.

+ Là một thương binh nặng, chỉ còn một chân, dời quân ngũ bán bánh giò nhưng anh đã có một hành động phi thường.

1. Anh thương binh dũng cảm.

- HS đọc đoạn còn lại, trả lời.

+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông và phát hiện ra anh có một chân gỗ, kiểm tra thì biết anh là một thương binh.

- Mỗi công dân đều phải có ý thức giúp đỡ mọi người khi gặp nạn.

2.Trách nhiệm của mỗi công dân với cuộc sống.

-HS nêu, nhận xét.

- HS đọc nối tiếp.

(4)

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(3')

+ Em có suy nghĩ gì về người thương binh trong câu chuyện?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả trong văn tả người.

2.Kĩ năng: Biết sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn, nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được đoạn văn trong bài cho hay hơn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng ph ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Dàn bài chung của bài văn tả người?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b) Nhận xét về kết quả bài làm(12')

* Ưu điểm:

- Xác định đúng yêu cầu của đề bài.

- Bố cục bài văn đầy đủ, rõ ràng.

- Bài làm đã chú ý trọng tâm của đề.

- Bài văn có sáng tạo.

- Câu văn hình ảnh sinh động ở một số bài.

* Những thiếu xót, hạn chế.

- Sai lỗi chính tả.

- Câu văn lủng củng, ý rườm rà.

- Chưa chọn lọc, quan sát bằng nhiều giác quan, chưa biết chọn lọc miêu tả những nét tiêu biểu.

- Trình bày chưa khoa học sạch sẽ.

c)Hướng dẫn HS chữa bài(10')

* Hướng dẫn sửa lỗi chung.

- GV yêu cầu HS đọc bảng phụ, nêu các lỗi,

Hoạt động của trò

- HS đọc lại đề bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại 1, 2 lần.

- HS thảo luận theo cặp - sửa lỗi.

(5)

thảo luận tìm cách sửa.

- GV nhận xét, chốt lại cách sửa đúng.

* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài mình.

- GV yêu cầu HS đọc bài của mình, phát hiện các lỗi rồi tự sửa.

- GV theo dõi, uốn nắn.

* Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.

- GVđọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.

d)Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn trong bài cho hay hơn.(10')

- GV yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài để viết lại (khuyến khích HS nên viết lại đoạn thân bài)

- GV nhận xét, tuyên dương HS 3.Củng cố- dặn dò(3')

Cấu tạo của bài văn tả người?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc bài làm của mình, tự phát hiện các lỗi trong bài rồi sửa.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS nêu nhận xét của mình.

- HS nêu đoạn văn chọn viết lại.

- HS tự viết lại đoạn văn.

- Nối tiếp HS đọc lại đoạn văn.

- Lớp nhận xét.

Ngày soạn: 12/4/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020 Toán

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2.Kĩ năng: Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng ph , mô hình, hình th tả ụ ậ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài 2, 3.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu về hình hộp chữ nhật và

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

(6)

hình lập phương(12')

- GV cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật:

+ Đếm số mặt của HHCN?

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật triển khai:

+ Nhận xét các mặt của hình hộp chữ nhật?

- GV vẽ hình hộp chữ nhật cho HS đếm số đỉnh, đếm số cạnh.

Hãy kể tên các vật có dạng hình hộp chữ nhật?

- GV tiến hành tương tự với hình lập phương giúp HS nhận biết hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.

c)Thực hành

Bài tập 1(6'): Viết tiếp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm rồi thi phát biểu thành lời.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(8')

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

-Nhận xét chốt kết quả đúng.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

Bài tập 3(6')

- GV yêu cầu HS quan sát hình rồi đánh dấu vào hình lập phương.hình hộp chữ nhật.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS

Quan sát

+ HHCN có 6 mặt (2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh)

- HS chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật.

+ Các mặt của HHCN đều là hình chữ nhật.

+ Có 8 đỉnh, 12 cạnh, 3 kích thước:

chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

+Bao diêm, hộp phấn, hộp bút,…

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, thi nhau phát biểu.

*Lời giải:

a, Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b, Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát hình rồi điền các yếu tố vào trong hình.

a) DQ = AM = CP = BN AB = MN = DC = PQ AD = BC = PN = MQ

b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:

6 3 = 18 ( cm2)

Diện tích của mặt bên ABNM là:

6 4 = 24( cm2)

Diện tích của mặt bên BCPN là:

4 3 = 12( cm2) Đáp số: 18cm2; 24 cm2; 12 cm2 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình rồi đánh dấu vào hình lập phương.

- HS báo cáo, thống nhất kết quả.

(7)

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3')

+ Nêu đặc điểm giống và khác nhau của hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học . - Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2.Kĩ năng: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu cách tính( 12') Ví dụ:

8cm

4cm

+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của những mặt nào?

- GV triển khai hình hộp chữ nhật, yêu cầu HS xác định được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là

Hoạt động của trò -2 HS trả lời

Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu . - quan sát trực quan.

- HS chỉ : diện tích của 4 mặt bên.

- HS quan sát hình triển khai, suy nghĩ, nêu nhận xét.

(8)

diện tích hình chữ nhật ABCD.

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét được: Diện tích hình chữ nhật ABCD là chu vi mặt đáy nhân với chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Muốn tính diện tích xung quanh

+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta phải tính diện tích của những mặt nào?

- GV hướng dẫn HS nhận xét được: Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích của hai đáy (diện tích đáy là diện tích của hình chữ nhật)

- Muốn tính diện tích diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

c)Thực hành Bài 1(10'):

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?

Bài 2(10')

Tóm tắt:

Thùng tôn không nắp HHCN Chiều dài: 6dm

Chiều rộng: 4dm Chiều cao: 9dm

S tôn làm thùng: …m2?

+ Muốn tính diện tích của miếng tôn làm thùng ta phải tính diện tích của mấy mặt?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3')

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ

+Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

(8+5) 2 4 = 104(cm2)

- HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

- 6 mặt.

- HS quan sát trực quan.

- HS suy nghĩ làm bài - 1 HS lên bảng làm bài.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

104 + 8 5 2 = 184(cm2) - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu, HS khác nhắc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

-2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Lời giải:

DT xung quanh để làm chiếc thùng là:

(6 + 4 ) 2 9 = 180(dm2)

Diện tích miếng tôn làm chiếc thùng là:

180 + (6 x 4) = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2.

(9)

nhật ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 12/4/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1)

Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép(BT3)

2. Kĩ năng: HS giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, B ng nhómả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã học? đặt câu với 1 quan hệ từ đó ? - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(12')

Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn...

- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.

- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: HD xác định các vế câu.

- Hướng dẫn HS làm cá nhân.

- Gọi HS chữa bài.

- Kết luận :Câu 1 có 3 vế câu…

Câu 2 có 3 vế câu … Câu 3 có 2 vế câu … Bài tập 3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào.

Hoạt động của trò - 2 Hs trình bày.

- HS khác nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm ...

- HS phát biểu ý kiến: 3 câu - Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân

- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu.

- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

(10)

- Chốt lại lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

c. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1(6':) Làm nhóm đôi, nêu miệng.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(7')

- Dán bảng 2 câu văn bị lược bớt từ.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Chốt lại lời giải đúng.

- vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ?

Bài tập 3(7')

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')

Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, cho ví dụ?

- Tổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

-Vế 1 và 2 nối với nhau = quan hệ từ.

-Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)

- Vế 1 và 2 nối trực tiếp (có dấu phẩy) - 3, 4 em đọc ghi nhớ sgk.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép, xác định các vế câu ...

- Trình bày trước lớp.

- Đọc yêu cầu- làm bài

- Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ:

nếu ... thì)

- 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu (...)

- Khôi phục lại từ bị lược.

(Nếu) Thái hậu ... còn Thái hậu ... (thì) thần ...

- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở.

- 3 HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chọn được quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống (Giải thích được vì sao chọn quan hệ từ đó).

2.Kĩ năng: Biết thêm vế câu thích hợp tạo thành câu ghép . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng câu ghép để viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT, máy tính bảng, phòng học thông minh

(11)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là câu ghép? Ví dụ - Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 3(15'): Chọn quan hệ từ...giải thích vì sao lại chọn.

- Giao bài tập cho HS trên máy tính bảng

Nhậnk xét, chốt kết quả

- Gọi HS làm bài trên lớp giải thích vì sao mình chọn từ đó.

- GV cùng HS phân tích, kết luận lời giải đúng.

Phân tích cấu tạo của 2 câu ghép đó.

Bài 4(15'): Thêm vê câu

- Nhắc HS thêm vế câu thích hợp ( có thể kèm theo quan hệ từ hoặc không có quan hệ từ đều được) - GV quan sát, giúp HS

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt Ghi câu lên bảng

Phân tích cấu tạo của 2 câu ghép đó - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Hãy đặt một câu ghép, phân tích cấu tạo của câu ghép đó?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài Báo cáo kết quả

Thảo luận theo cặp và giải thích cách làm của mình.

Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.

Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

HS xác định chủ ngữ, vị ngữ - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài - báo cáo kết quả

Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém.

Do nó chủ quan mà nó bị nhỡ chuyến xe

- Nối tiếp nhau đọc câu .

- HS phân tích cấu tạo của của câu ghép

Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Hiểu nội dung bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới góp phần bảo vệ môi trường.(Trả lời được cac câu hỏi 1,2,3)

2.Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước.

(12)

*BVMT- BĐ:Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo trên đất nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh h a.ọ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4') + Đọc bài Tiếng rao đêm + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

Sử dụng tranh yêu cầu HS quan sát( tranh trên phông chiếu)

b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài(13')

Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:

Bài văn có những nhân vật nào?

Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

Bố Nhụ nói”con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?

Theo lời bố Nhụ việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?

GV tiểu kết, chuyển ý

Yêu cầu HS đọc đoạn cuối của bài.

Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của Nhụ?

Tìm những chi tiết ông của Nhụ suy nghĩ kĩ và cuối cùng đã đồng ý với bố Nhụ?

GV tiểu kết, chuyển ý Nêu nội dung của truyện?

Hoạt động của trò

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

Quan sát nêu nội dung chủ điểm, bài học

- 1 HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp

HS đọc thầm cả bài.

Có bạn Nhụ, bố bạn, ông bạn - 3 thế hệ trong một gia đình.

Họp làng để đưa dân ra đảo.

Bố Nhụ là cán bộ làng, xã.

Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp ứng được mong muốn bấy lâu của người dân…

1. Quyết định táo bạo của bố Nhụ.

HS đọc đoạn còn lại, trả lời.

Làng mới ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền.

Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, hai má phập phồng như người…

2.Cuộc sống tươi đẹp sẽ đến với dân đảo.

- HS nêu,lớp nhận xét.

(13)

=> Ca ngợi những người dân chài dũng cảm, táo bạo dám rời bỏ mảnh đất quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo xa.

*BVMT-BĐ:Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì cho môi trường biển?

QTE:Qua nội dung bài trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d)Đọc diễn cảm(8')

GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

Tìm giọng đọc phù hợp với nhân vật?

- GV hướng dẫn HS đọc mẫu đoạn 2.

Sử dụng đoạn viết trên phông chiếu - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Bài văn muốn nói về điều gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài,chuẩn bị bài sau.

-Quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin.

-Bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương.

- HS nối tiếp đọc bài.- Lớp nhận xét.

- HS nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét.

Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là văn kể chuyện?

Dàn ý của bài văn kể chuyện - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn luyện tập.

Bài tập 1(15')

- GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý.

+ Tính cách của nhân vật thể hiện qua những

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Hành động, lời nói, ý nghĩ và

(14)

mặt nào?

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

- GV nhận xét, bổ sung cho học sinh.

- GV treo bảng phụ có ghi kết quả tổng hợp để chốt lại kiến thức cho học sinh.

Bài tập 2(15')

Gv phát khảo sát câu hỏi nhiều lựa chọn.

- GV yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng Câu 1 : Câu chuyện trên có mấy nhân vật ?

a. Hai b. Ba c. Bốn Câu 2 :

Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

a. Lời nói b. Hành động

c. Cả lời nói và hành động

Câu 3: Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

a.Khen ngợi sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

b. Khuyên người ta tiết kiệm.

c.Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

*QTE:- Quyền được xét xử công bằng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.

- Gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS đọc truyện Ai giỏi nhất - HS làm bài trên phiếu.

Câu 1: c Câu 2: c Câu 3: c

Tập làm văn

KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa.bài văn rõ cốt truyện,nhân vật,ý nghĩa,lời kể tự nhiên.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng từ đặt câu hay.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(15)

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài(31') Đề bài:

1. Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

2. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.

3. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những câu chuyện đã học.

- GV gợi ý HS có thể lựa chọn đề nào đã làm dàn ý ở những tiết trước.

- HS viết bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- GV thu bài .

3. Củng cố- dặn dò(4')

+Cấu tạo của bài văn kể chuyện?

+ Nêu nội dung từng phần?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn đề cần giải quyết trong bài.

- HS lần lượt nêu đề mình chọn để làm.

- HS làm bài

Ngày soạn : 12/4 /2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B ng ph .ả ụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(16)

1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- GV nhận xét 2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1(10'):Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.

Bài toán cho biết gì?bài toán hỏi gì?

Con cần lưu gì?

- GV quan sát giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật?

Bài tập 2 (10')

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

+ Nêu cách làm bài?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV củng cố, chốt lại kết quả đúng Bài 3 (11'):Đ-S.

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

Em có nhận xét gì về 2 hình bên

- Giao bài tập trắc nghiệm trên máy tính bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- GV tổng kết bài, Nhận xét tiết học . - Dăn: Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu,nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời miệng.

Đơn vị đo

- 1 HS lên bảng làm bài- lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung Đổi 1,5m = 15dm

Sxq=(25+15)218 =1440(dm2) Stp = 1440+25152= 2190(dm2) - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài

-Diện tích được sơn chính là diện tích toàn phần của thùng.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời miệng.

HS làm bài - báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung

Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN

(17)

CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: học sinh biết:

-Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu đặc điểm của hình lập phương?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu cách tính(12') Ví dụ:

+ Nêu điểm giống nhau giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương?

+ Em có nhận xét gì về 6 mặt của hình lập phương?

+ Vậy em rút ra điều gì?

+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta tính diện tích của mấy mặt?

+ Ta có thể tính gọn tổng diện tích 4 mặt

bên của hình lập phương như thế nào?

+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

+ Muốn tính diện tích một mặt ta làm như thế nào?

*Quy tắc(SGK):

Muốn tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

Ví dụ:

- GV nêu ví dụ. Hướng dẫn HS áp dụng

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hs quan sát trực quan.

- HS chỉ: đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

- Là những hình vuông bằng nhau.

- Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt?

- Diện tích là tổng diện tích của 4 mặt bên?

- Lấy diện tích một mặt nhân với 4.

- Lấy diện tích một mặt nhân với 6.

- Ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- HS phát biểu.

- HS khác nhận xét,bổ sung.

- 2 HS làm bảng,lớp nháp,chữa bài nhận xét,bổ sung.

- Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

(18)

quy tắc để tính.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c)Thực hành .

Bài 1(10'): Giải toán.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

Bài 2 (9'):Giải toán

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

+ Hộp không nắp có mấy mặt?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV củng cố, chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn:chuẩn bị bài sau.

(5 x 5) x 4 = 100 (cm2)

- Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

(5 x 5) x 6 = 150 (cm2) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vở.

- Nhận xét, bổ sung.

*Bài giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9m2 ; 13,5 m2 - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 5 mặt

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2.Kĩ năng: Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(19)

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

=> GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1(9')

- GV hướng dẫn HS làm bài.

-GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài tập 2(12'): Viết số đo thích hợp - GV hướng dẫn HS làm bài.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi đáy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

Bài tập 3 (9')

Tổ chức cho HS làm bài theo cặp - GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình lập phương ta làm như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò:(5')

Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập,chuẩn bị bài sau.

- 3 HS trình bày => HS nhận xét.

-1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- 2HS làm bảng phụ

- Lớp làm vở,chữa bài nhận xét .

-1 HS nêu yêu cầu.

HS đọc bảng số liệu -HS làm bài

Báo cáo kết quả, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm và phải giải thích tại sao.

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan?. Kiểm

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA