• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 9

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 03/11/2018 Ngày giảng : 03/11/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

TUAN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 9

Ngày soạn :  29/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05/11/2018  

ĐẠO ĐỨC

BÀI: CHĂM CHỈ HỌC TẬP I, MỤC TIÊU

1, Kiến thức

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiện vụ của học sinh 2, Kỹ năng

- Thực hiện chăm chỉ hàng ngày

- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày 3, Thái độ

- Quản lý thời gian, ra quyết định, hợp tác

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Biết tự giác học tập II, ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, phiếu học tập, VBT III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1, KTBC

- Kiểm tra phần ghi nhớ bài trước

- GV nhân xét 2, Bài mới

HĐ1: Xử lý tình huống     Sáng ngày nghỉ Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi 3p để đưa ra cách xử lý.

KL: Khi đang làm bài tập thì các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở như thế mới là chăm chỉ.

HĐ2: Thảo luận nhóm

 

- HS đọc - Lớp nhận xét  

 

- Học sinh đọc tình huống  

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày

- Lớp nhận xét  

             

 

Theo dõi  

                               

(3)

TẬP ĐỌC

 TIẾT 25: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn lại bảng chữ cái, ôn tập về các từ chỉ sự vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu và làm bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Ôn bảng chữ cái. Đọc một câu đơn giản trong bài bất kì.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Các nhóm thảo luận và ghi

ra giấy những biểu hiện của chăm chỉ học tập. 4p

- Gv nhận xét và kết luận chung

- Phân tích giúp học sinh Minh hiểu cần tự giác học bài và làm bài

 

Giải thích giúp học sinh Minh hiểu thế nào là chăm chỉ học tập, đưa ra ví dụ.

HĐ3: Liên hệ

- Gv yêu cầu học sinh xử lý tình huống giáo viên đưa ra.

LK: Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều lợi ích cho em: giúp cho việc học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu mến...

3, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài

- Các nhóm thảo luận ghi ý kiến

- Trình bày ý kiến

Biểu hiện của chăm chỉ học tập: tự giác làm bài, học bài, không bỏ dở bài, chăm chú nghe cô giáo giảng bài,....

- Lớp nhận xét  

 

- Hs trả lời  

             

3 học sinh đọc kết luận

         

Lắng nghe  

                             

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

         

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn            

(4)

         TẬP ĐỌC

TIẾT 26: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn cách đặt câu theo mẫu ai là gì ?

- Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, làm các bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức học tập.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

- Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái.

Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

    Bài 4:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

 

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài

bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

   

- Học sinh đọc bảng chữ cái.

- Học sinh làm bài vào vở.

    C h ỉ người

Chỉ đồ vật

C h ỉ c o n vật

Chỉ cây cối B ạ n

bè Hùng

Bàn Xe đạp

Thỏ mèo

Chuối xoài - Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng.

- Học sinh làm bài vào vở.

+ Học sinh, thầy giáo, ông, cha, mẹ,

+ Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, … + Gà, bò, trâu, ngựa, dê, voi, vìt, … + Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, …  

 

Đọc bài "Trên chiếc bè" câu:

T ô i v à D ế Trũi rủ nhau đ i n g a o d u thiên hạ.

   

- Đọc bảng chữ cài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)    

(5)

       

              TOÁN TIẾT 41: LÍT

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích.

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên và ký hiệu của lít.

- Biết tính cộng, trừ và các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng tính đúng tính nhanh.

3. Thái độ :

- Giáo dục lòng ham mê tính toán.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : kiểm tra HS yếu đọc bài tập đọc đã học .

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

        Bài 4:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

               

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

 

- Học sinh đặt câu theo mẫu.

- Một học sinh khá giỏi đặt câu.

- Học sinh tự làm.

Ai (con gì, cái gì):

Là gì ?   M: Bạn Lan Chú Nam Bố em Em trai em

Là học sinh giỏi.

Là nông dân.

Là bác sĩ.

Là học sinh mẫu giáo.

 

- Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đã học  theo thứ tự bảng chữ cái.

- Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam.

 

             

Đ ọ c m ộ t c â u trong bài Người mẹ hiền: Hết giờ ra chơi, hai em đ ã ở b ê n b ứ c tường.

(6)

- Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Ngày soạn :  30/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 06/11/2018

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 Học sinh lên bảng làm bài 4 / 40.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (12’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Hoạt động 2: Làm quen với biểu tượng dung tích.

- Giáo viên lấy 2 cái cốc 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc.

- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?

- Cốc nào chứa được ít nước hơn?

* Hoạt động 3: Giới thiệu ca 1 lít hoặc chai 1 lít. Đơn vị lít.

- Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước.

- Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, … ta dùng đơn vị đo là lít.

- Lít viết tắt là: l

- Giáo viên viết lên bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc.

* Hoạt động 4: Thực hành. (20’)

Bài 1: Viết tên gọi đơn vị là lít, theo mẫu.

 

- Củng cố về cách làm bài có các đơn vị đo dung tích

Bài 2: Tính theo mẫu.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài.

 

- Củng cố giải toán có đơn vị lít.

 Bài4:      

Lần đầu   :  12 l

Lần sau    :  15 l        Cả hai lần :….l nước mắm?       

- C ủ n g c ố g i ả i t o á n c ó đ ơ n v ị lít.       

      3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

           

- Học sinh quan sát giáo viên rót nước vào cốc.

- Cốc to.

- Cốc bé.

   

- Học sinh theo dõi.

 

- Học sinh đọc: lít viết tắt là l  

- Học sinh đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, …

   

- Học sinh lên bảng làm.

 

- Học sinh làm vào vở.

  9l+8l =17l  17l-6l=11l

15l+5l=20l 18l–5l=13l    

 

(7)

TẬP ĐỌC

        TIẾT 17: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc.

- Ôn tập về các từ chỉ hành động.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng làm bài tập đúng nhanh.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS lòng ham học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi các bài tập đọc.

- Bảng phụ bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của cô Hoạt động của trò HS Minh  BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2. Kiểm tra tập đọc: (7p) - Gọi HS bốc thăm

- Đặt câu hỏi HS trả lời.

- Nhận xét, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).

Bài 1.(10p) Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)  

   

Từ ngữ chỉ vật, chỉ người - Đồng hồ

- Gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé

   

Bài 2.(10p) Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).

         

- Xem lại khoảng 2 phút - HS đọc (đoạn, cả bài).

     

- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài.

- Làm nháp.

- Tìm từ ngữ.

- 1 HS làm bảng phụ.

*Chữa bài:

Từ ngữ chỉ hoạt động - Báo phút, báo giờ.

- Gáy vang ò…ó…o…o báo giờ sáng

- Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín.

- Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

 

             

Đọc một câu đơn giản trong bài:  Bàn tay dịu dàng

(8)

TẬP VIẾT

       TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 4) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.

 

- HS làm bài vào vở.

           

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL

- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.

- HS nối tiếp nhau nói.

*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà.

- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.

- Cây bưởi cho  trái ngọt để bày cỗ Trung thu.

- Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

  HS yếu lên đọc bài.

2. Bài mới:(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện tương tự Tiết 1.

b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi.

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.

     

- Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài.

 

- 2 Học sinh đọc lại.

- Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- Ca ngơi trí thông minh của Lương Thế Vinh.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài vào vở.

             

Đọc câu đơn giản trong bài: Người thầy cũ.

(9)

 

TOÁN

TIẾT 42:  LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng làm toán, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn phép cộng rong phạm vị 5 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : - Bài viết ca ngợi trí thông

minh của ai?

- Chữ khó: Sứ thần, Trung Hoa, dắt, thuyền, dấu, chìm,

- Đọc cho học sinh sinh viết vào vở.

- Soát lỗi.

- Chấm chữa.

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập.

- Tự soát lỗi.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 2 / 41.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả.

     

- Yêu cầu học sinh Minh thực hiện phép tính trong

               

- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả.

2l + 1l = 3l   16l + 5l = 21l 15l – 12l = 3 l

35l – 12 l = 23 l 3l + 2l – 1l = 4 l 16l – 4l + 15l = 27 l  

 

- Học sinh nêu: sáu lít, tám lít, ba mươi                              

Thực hiện phép cộng

(10)

VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 3 : CÀI DÂY AN TOÀN

KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GT I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức

- HS biết tự giác cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện GT giao thông.

2, Kĩ năng

- Hình thành cho HS kĩ năng cài dây an toàn đúng quy cách.

3, Thái độ

- HS có ý thức và nhắc nhỡ mọi người cài dây an toàn đúng cách khi đi trên các phương tiện giao thông.

II. ĐỒ DÙNG

         + Tranh, ảnh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC phạm vi 5. Hướng dẫn, giúp

đỡ hs.

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng.

 

Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt.

 

Bài 4: hs khá giỏi thực hành 3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

lít.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

trong phạm vi 5

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:

2. KTBC:

3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Lần đầu đi máy bay”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

 + Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

 + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

 

- GV cho HS xem tranh, ảnh về cài dây an toàn khi đi tren các phương tiện GT

- GV chốt nội dung: Hãy luôn cài dây an        

- HS lắng nghe, xem tranh.

   

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

     

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

   

(11)

Ngày soạn :  31/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 07/11/2 018  

CHÍNH TẢ

TIẾT 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 5) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn luyện trả lời theo tranh và tổ chức câu thành bài.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm tốt các bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

toàn khi di trên các phương tiện GT.

→ GD

Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ cách thể hiện ở mỗi hình là đúng hay sai.

→ GV NX và khen ngợi.

- BT 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS ghi phần trả lời vào sách.

 

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

GVKL: Cài dây an toàn phải đúng quy cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân.

 

Hoạt động ứng dụng - HS (GV) đọc tình huống

- Chia lớp thành  4 nhóm thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống.

- Yêu cầu các nhóm lần lượt sắm vai, chia sẻ.

- GV chia sẻ và chốt nội dung 4. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò:

- NX tiết học

- HS nhắc lại nội dung.

     

+ HS làm vào sách.

 

+ HS chia sẻ. HSNX  

   

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại nội dung  

 

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

 

- Sắm vai, chia sẻ  

- HS lắng nghe

(12)

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

KỂ CHUYỆN

TIẾT 9:  ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 6) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn luyện cách tra mục lục sách.

- Ôn luyện cách nói lời xin lỗi, cảm ơn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm tốt các bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS yếu đọc bài đã học . 2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập.

a) Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.

- Cho học sinh quan sát tranh để trả lời.

+ Hàng ngày ai đưa Tuấn đến trường ?

+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?

+ Tuấn làm gì giúp mẹ?

+ Tuấn đến trường bằng cách nào?

*HS quyền được bố mẹ quan tâm,chăm sóc(đưa đón đi học hàng ngày).

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

 

- Học sinh lên đọc bài.

       

HS bốc thăm đọc bài.

 

- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.

+ Hàng ngày mẹ đưa Tuấn tới trường.

+ Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm.

+ Tuấn rót nước cho mẹ uống.

+ Tuấn tự mình đi bộ đến trường.

- Một số học sinh đọc lại các câu trả lời.

                 

Đọc một câu trong bài:

Ngôi trường mới.

(13)

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

THỦ CÔNG

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI  

I. MỤC TIÊU  1. Kiến  thức:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh         HS Minh      1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới:(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm.

*HS có quyền được tham gia(đọc sách,tra mục lục sách).

 

Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở.

- Viết lời xin lỗi, cảm ơn trong các trường hợp:

a, Bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.

b, Em làm rơi chiếc bút của bạn.

c, Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.

d, Khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.

- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

*HS quyền được tham gia(nói lời cảm ơn)

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.

(2’)

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

           

- Học sinh lên bảng đọc bài.

 

- Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học.

- Một số học sinh đọc tên các bài đã học.

- Học sinh làm bài vào vở.

 

         

Đọc một câu đơn g i ả n t r o n g b à i : Mẩu giấy vụn

(14)

- Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.

 2. Kỹ năng :

- Học sinh gấp đúng các bước, các thao tác.

 3. Thái độ:

- GD  h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

   - GV: Một  thuyền phẳng đáy, gấp bằng giấy thủ công khổ to.

      Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công.

   - HS: Giấy thủ công, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

       Hoạt động dạy         Hoạt động học HS Minh  

1. ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1-2’)

3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài:

- Ghi đầu bài:

b. Quan sát và nhận xét:

- GT chiếc thuyền hỏi:

Hỏi Trên tay giáo viên  cầm vật gì.

Hỏi Có nhận xét gì về hình dáng màu sắc, tác dụng của thuyền.

     

Hỏi Thuyền được gấp bằng gì, gấp bởi hình gì.

- Cho h/s quan sát hai chiếc thuyền có mui và thuyền không có mui.

Hỏi Con có nhận xét gì về sự giống và khác nhau giữa hai chiếc thuyền.

Cách gấp hai loại thuyền tương tự như nhau, chỉ khác ở bước tạo mui thuyền.

c. HD thao tác:

- Treo quy trình gấp.

* Bước 1: Gấp tạo mui thuyền..

- Đặt ngang tờ giấy thủ công lên mặt bàn, mặt ô để  ở trên . gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2,3 ô H1 được H2.

 

Miết dọc theo hai đường mới   - Hát

- Để đồ dùng lên bàn.

   

- Nhắc lại.

 

- Quan sát.

- Chiếc thuyền.

- 2 bên là mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền thon dài, thuyền có mui ở giữa, thuyền dùng để chở người, hàng hoá…thuyền được làm bằng sắt hoặc bằng gỗ.

- Thuyền gấp bằng giấy.

Hình chữ nhật.

-  Quan sát.

- Giống nhau về hình dáng của thân, đáy, mũi, các nép gấp.

- Khác: một loại thuyền có mui, một loại thuyền không có mui.

 

- Quan sát.

   

- Lắng nghe.

           

               

-  Quan sát – Lắng nghe.

                                                   

(15)

TOÁN

 TIẾT 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết): kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít.

- Giải bài toán tìm tổng hai số.

- Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham học tập.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Ôn phép cộng trong phạm vi 5 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

gấp cho phẳng.

* Bước 2: Gấp tạo 4 nếp gấp cách đều nhau.

* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền: (TT như gấp thuyền không mui)

- YC nhắc lại các bước gấp.

d. Thực hành:

- YC cả lớp gấp thuyền có mui trên giấy nháp.

- Quan sát giúp h/s còn lúng túng đặc biệt học sinh Minh.

4. Củng cố – dặn dò: (2’) - YC nhắc lại các bước gấp thuyền.

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp   thuyền có mui trên giấy thủ công.

- Nhận xét tiết học.

           

- Lắng nghe.

- 2 h/s nêu lại các bước gấp.

 

- Thực hành trên giấy nháp.

     

- Thực hành trên giấy nháp.

             

Thực hành gấp

Hoạt động của giáo

viên Hoạt động của học sinh HS Minh

1. Kiểm tra bài cũ:

(5’)

- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 43.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới :(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* H o ạ t đ ộ n g 2 :                

- Học sinh tính .

                 

(16)

Ngày soạn :  1/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 08/11/2018 CHÍNH TẢ

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 7) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn luyện cách tra mục lục sách.

- Ôn luyện cách nói mời, nhờ, đề nghị, 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, tra mục lục sách, nói lời mời nhờ đề nghị.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức ôn tộp tốt.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Tính .

- Giáo viên cho học sinh làm vào vở rồi đọc kết quả.

Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính nhẩm nêu kết quả.

Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.

   

Bài 4: Hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt tự đặt đề toán rồi giải.

Bài 5: HS khá giỏi làm miệng   C. 3kg

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

5+6=11 8+7=15  

16+5=21 27+8=35  

40+5=45 30+6=36  

 

- Học sinh nêu kết quả: 45 kilôgam, 45 lít.

- Học sinh làm vở.

Số hạng 34 45 63

Số hạng 17 48 29

Tổng 41 93 92

- Học sinh giải vào vở.

Bài giải

Cả hai lần bán được là:

45 + 38 = 93(kg)

       Đáp số: 93 kg đường  

     

Làm  các phép tính trong phạm vi 5 vào vở

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh

(17)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng.

- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc viết làm bài tập trò chơi ô chữ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học.

* Mục tiêu riêng (hs Minh) - Luyện đọc câu đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) 2. Bài mới:(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm.

* QTE: HS có quyền được tham gia(đọc sách,tra mục lục sách).

Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở.

   

- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

* QTE: HS quyền được tham gia(nói lời cảm ơn)

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

       

- Học sinh lên bảng đọc bài.

   

- Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học.

- Một số học sinh đọc tên các bài đã học.

- Học sinh làm bài vào vở.

a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé.

b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé.

c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu.

 

     

Đọc một câu trong bài : Chiếc bút mực.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới (30’)

   

   

(18)

TOÁN

TIẾT 44:   KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:

1, Kiến thức

- Giải bài toán tìm tổng hai số.

- Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm có 3 lựa chọn.

2, Kĩ năng

- Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ  (nhẩm và viết): kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít.

3, Thái độ

- Có ý thức làm bài nghiêm túc.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Làm được phép tính cộng trừ trong phạm vi 4, 5.

II. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:

A. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 1)26 kg – 14 kg = . . . . .

      a. 10 kg                b. 11 kg                 c. 12 kg

2) Điền dấu “ + “ hoặc dấu “ – “ vào chỗ chấm để được kết quả đúng :       7 . . . . 8 . . . 3  = 12

       a.  + ;  -       b.  -  ; +       c. - ; - 3) Số bị trừ là 87 , số trừ là 32 , hiệu là :

      a. 54       b. 55        c. 56  

4) Số liền trước của 99 là :

       a. 98       b. 97        c. 100 5) Kết quả của phép cộng là:

               + 7            + 4  

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Kiểm tra học thuộc lòng.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:Ghi lời mời,lời đề nghị của em: Giải ô chữ

- Giao viên đọc câu hỏi

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

- Học sinh lên bảng đọc bài.

 

- Học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

 

HS thi đua nói.

Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời D1: Phấn

D2: Lịch D3: Quần D4: Tí hon D5: Bút D6: Hoa D7: Tư D8: Xưởng D9: Đen D10: Ghế

     

Đọc một câu trong bài : Trên chiếc bè.

(19)

       a. 16 ; 21            b. 16 ; 20        c. 17 ; 21 7) Điền số thích hợp vào ô trống : 8 +          = 14

        a. 5        b. 6         c. 7 8) 9 + 1 + 7 = . . . . .

       a. 15         b. 16         c. 17  

B. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN : Câu 1 : Đặt tính rồi tính :

 

18 + 59            68 + 13        98 – 25          75 – 32  

. . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . .  

Câu 2 :                   Hình vẽ bên :

Có . . . .. hình tam giác Có . . . .hình tứ giác  

 

Câu 3 : Mẹ và chị hái 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam ?  

      Bài giải  

. . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . .       

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I HỌC SINH MINH

Bài 1: Tính

2 + 2 =                 3 + 2 =                   5 - 1 = 4 - 3 =        3 + 1 =       2 + 3 = Bài 2: Tính

                

   

Ngày soạn : 02/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 09/11/2018 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hiểu được giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể người. Giun gây ra

(20)

nhiều tác hại đói với sức khoẻ.

- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.

- Để đề phòng bệnh giun sán cần thực hiện 3 điều vệ sinh: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng ăn uống sạch sẽ.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS ý thức phòng bệnh giun.

* Mục tiêu riêng (hs Minh)

- Biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN G-D:

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh dễ gây ra bệnh giun.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (28’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Giáo viên hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn v.v - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?

- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

- Nêu tác hại do giun gây ra?

   

* Hoạt động 3: Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sán.

- Giáo viên kết luận: Do không giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, … muốn đề

             

- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.

     

- Giun thường sống ở ruột, dạ dày, gan.

- Hút các chất bổ trong cơ thể.

 

- Người bị nhiễm giun thường, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể bị mất chất dinh dưỡng.

   

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

 

Theo dõi  

               

Lắng nghe  

                             

(21)

TOÁN

TIẾT 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

- Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU:  

phòng được bệnh này chúng ta phải giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, phải rửa tay trước khi ăn, cắt móng tay móng chân, …

- Phân tích giúp học sinh Minh hiểu cần rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

   

                 

Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra

2. Bài mới:(15’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng.

- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số hạng trong phép cộng 6 + 4 = 10.

- Giáo viên nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.

   

- Học sinh quan sát và viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6 + 4 = 10       6 = 10 – 4       4 = 10 – 6

- Học sinh nhắc lại đề toán.

- Học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép cộng.

   

- x là số hạng.

- 4 là số hạng.

- 10 là tổng.

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

     

                                       

(22)

   

TẬP LÀM VĂN

 Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 9) I. MỤC TIÊU:

1, Kiến thức

- Củng cố hệ thống hóa kiến thức đọc thành tiếng, đọc hiểu, viết văn.

2, Kĩ năng

- Trả lời đúng câu hỏi 3, Thái độ

- Có ý thức tự giác trong làm bài.     

II, CÁC HOẠT ĐỘNG - Giáo viên phân tích dẫn dắt học sinh.

    + Số ô vuông bị che chưa biết ta gọi là x. Lấy x + 4 bằng 10 ô vuông. Ta viết:

x + 4 = 10

    + Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?

     x + 4 = 10      x  10 – 4      x  6

- Hướng dẫn học sinh Minh là vở

- Giáo viên hướng dẫn tương tự các bài còn lại.

Kết luận: Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

* Hoạt độ ng 3 : T hự c hành.(15’)

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 2, bằng các hình thức khác nhau: Bảng con, miệng, vở, …

Bài 3:hướng dẫn y/c hs khá giỏi làm

* Hoạt động 4: Củng cố - 3, củng cố- dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

 

- Học sinh nhắc lại nhiều lần đồng thanh, cá nhân.

                             

Bài1 :Bảng con .        X+3=9       X=9-3       X=6

 Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống

S ố

hạng 12 9 10

S ố

hạng 6 1 24

Tổng 18 10 34

.

                           

Làm  các phép tính trong phạm vi 5 vào vở

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)  

(23)

AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.

- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.

2. Kỹ năng:

- Biết tên các loại xe thường thấy.

- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm 3. Thái độ:

- Không đi bộ dưới lòng đường.

- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to

2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG

- Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (28’)

a,  Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b, Hướng dẫn làm bài tập - Gọi học sinh đọc bài: Đôi bạn

- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi  

       

- GV nhận xét 3, Củng cố

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

         

3 học sinh đọc

- Học sinh đọc bài làm

1, a.Quét nhà, rủa bát và nấu cơm 2, b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn 3, c. Cảm ơn va fkhen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.

4, b. Vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt

5, a. Tôi là Dế Mèn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường?

 

Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ

Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn.

Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn,  không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Giáo viên ghi tên bài.

Hoạt động 2: Nhận  diện các phương tiện giao thông

   

- Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp…

- Vài em nhắc lại  

               

(24)

SINH HOẠT TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ NỘI DUNG

- Ổn định tổ chức: Hát a. Mục tiêu:

Giúp học sinh nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới  

b. Cách tiến hành:

- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng - Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh.

- Giáo viên  gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng…

   

c. Kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa

Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy…

Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm Giáo viên: Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường đường cho loại xe đó.

Hoạt động 3: Quan sát tranh a. Mục tiêu:

Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông đang đi lại.

b. Cách tiến hành - Treo tranh 3,4

- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường?

- Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào?

- Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?

GV kết luận

Hoạt động 4: Củng cố - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

                   

- Học sinh quan sát hình 1,2 - Hình 1: Xe cơ giới

- Hình 2: Xe thô sơ

- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn - Xe thô sơ: Ngược lại

                         

- Học sinh quan sát tranh

- Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo  

- Xe cơ giới (ô tô, xe máy…) vì nó đi nhanh

 

- Quan sát và tránh từ xa

(25)

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

Tồn tại:

...

...

...

2. Phương hướng :

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích chào mừng ngày 20/ 11 - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS có khó khăn về học.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:

...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy.

 

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS có khó khăn về học.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

              Ngày     tháng      năm 2018        Tổ trưởng

       

       Nguyễn Thị Thìn 2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

(26)

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

Khi đi xe đạp phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề đường phía tay phải .... *Khi đi qua đường giao nhau có vòng xuyến phải đi

*Khi đi từ ngõ( hẻm ), trong nhà, cổng trường ra đường chính phải quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên,hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm

Đọc thông tin sau và nêu cách dự đoán các nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.. - Quan sát chuyển động của xe ( nhanh hay chậm), tín hiệu của

Trên cơ sở phân tích, đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm PJICO Huế, từ đó đề xuất một số giải

Đi một mình vào buổi tối,đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm không có người giúp.... Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại nếu lên xe

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh +Không đi bộ một mình trên đường, không. lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho

+ Giáo dục trẻ luật lệ GT đường sắt khi đi trên tàu xe không thò đầu tay ra ngoài rất nguy hiểm, không chơi gần đường sắt không ném đất đá lên tàu khi tàu