• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 07/09/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3. Thái độ:

- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

* GD TGĐĐ HCM (Toàn phần): Giáo dục trẻ em học tập để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học.

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu (14’)

- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.

- GV giới thiệu "Thư gửi các học sinh"

của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên,

- HS xem tranh trong SGK và nói những điều các em thấy trong bức tranh. (Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta.)

- HS lắng nghe

(2)

khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.

- GV ghi tên bài

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc 12’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn

+ Đoạn 1: Các em ....nghĩ sao?

+ Đoạn 2: còn lại - Gọi 2 HS đọc bài

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

? Thế nào là tựu trường?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài 10’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

? Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ "Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em".

? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở học sinh điều gì khi đặt câu hỏi "Vậy các em nghĩ sao?"

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Tựu trường là ngày đầu năm học khóa học.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên nước ta giành được độc lập.

- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. Để đạt được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ.

- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có được ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.

+ Nét khác biệt của ngày khai

(3)

- Gọi HS đọc đoạn 2

? Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì?

Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

? Nêu nội dung chính của bài

- GV chốt lại và ghi nội dung lên bảng:

Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

c, Luyện đọc diễn cảm và HTL 10’

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài và nêu cách đọc đoạn.

- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2: “ Trong năm học tới đây, các em ...kết quả tốt đẹp”

+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.

+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS.

- Gọi HS đọc thể hiện

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư "Sau 80 năm ... công học tập của các em"

giảng tháng 9 năm 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

- 1 HS đọc

- Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

- Bác rất yêu quý các bạn học sinh.

Bác hy vọng các bạn học sinh sẽ trở thành những mầm non của tương lai để xây dựng và bảo vệ tổ quốc

+ Nhiệm vụ của toàn dân tộc và toàn dân trong công cuộc kiến thiết đất nước.

- HS nối tiếp nêu

- HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung chính của bài

- 2 HS nối tiếp đọc bài nêu giọng đọc từng đoạn.

- HS theo dõi GV đọc mẫu

- HS thực hiện, HS khác bổ sung.

+ Trong năm học tới đây,/ các em hãy cố gắng siêng năng... chúc các em một năm đầy vui vẻ và đạt kết quả tốt.”

- 1 HS đọc thể hiện lại

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn.

(4)

- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- GV nhận xét đánh giá 3, Củng cố - dặn dò 3’

? Em đã làm gì để xứng đáng với lời dạy của Bác Hồ?

- Gv tuyên dương HS.

- Dặn dò HS

- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.

- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS liên hệ bản thân : ngoan ngoan, chăm chỉ , nghe thầy yêu bạn, siêng năng học tập...

- HS lắng nghe

- Về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa".

--- Tiết 3: Toán

Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.

2. Kĩ năng:

- Làm các bài tập có nội dung về phân số.

3. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ, thước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ 2’

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.

- GV nêu yêu cầu của môn học.

2 - Dạy bài ôn tập 2.1. Giới thiệu: 1’

Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

2.2, Hướng dẫn học sinh ôn tập 15’

a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số

3

2 ) rồi nói: Đã tô màu mấy phần băng

-Thực hiện

(5)

giấy ?

- Yêu cầu hs giải thích ?

- Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.

- Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.

- Gv viết lên bảng cả 4 phân số

- Sau đó yêu cầu hs đọc .

b, Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .

a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số

- Gv viết lên bảng các phép chia sau 1:3 ; 4:10 ; 9:2

-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số.

- Hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai - Gv hỏi:

3

1 có thể coi là thương của phép chia nào?

- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại

- Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 - Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?

b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .

- Hs viết lên bảng các số tự nhiên

- Đã tô màu 32 băng giấy.

- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.

Vậy đã tô màu 32 băng giấy - Hs viết và đọc

3

2 đọc là hai phần ba .

- Hs quan sát hình, tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó.

- Hs đọc lại các phân số trên

- 3 hs lên bảng thực hiện .

2 2 9 : 9 10; 10 4 : 4 3; 3 1 :

1

- Hs lần lượt nêu :

3

1 Là thương của phép chia 1:3 Là thương của phép chia 4 :10

Là thương của phép chia 9 : 2 - Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .

100

; 40 4

;3 10

; 5 3 2

10 4

2 9 10 1 10

1

(6)

5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 .

- Hs nhận xét bài làm cùa hs, hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ? - Hỏi HSNK: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD.

- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có MS là 1.

- Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành phân số?

- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?

- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD

- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.

- Có thể viết 0 thành phân số như thế nào?

3, Thực hành - luyện tập (SGK/4) 20’

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phát giấy khổ to cho 1 HS

- GV nhận xét chữa bài và chốt lại: Cách đọc, viết phân số; nhận biết tử số, mẫu số của phân số.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân

- GV nhận xét chốt lại cách viết thương

- Cả lớp làm vào giấy nháp

;...

1 2001 2001 1 ;

12 12 1;

5 5

- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .

- Hs nêu :

VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 =

- Hs lên bảng viết phân số của mình VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; - 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .

Hs tự nêu . VD 1 =

Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = -VD : 0 =

7

0 ; 0 =

19

0 ; 0 =

125 0 ; . . .

- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0

- 1 HS đọc:

a, Đọc các phân số:

b, Nêu tử số và mẫu số của từng phân số.

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.

- HS nhận xét - 1 HS đọc

- Viết thương các STN dưới dạng phân số

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm

1 5

1 5

3 3

12 12

32 32

3 3

3 3

3 3

(7)

dưới dạng phân số: tử số là SBC, mẫu số là SC.

* Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+H.? Yêu cầu của bài tập 3 là gì?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.

- GV nhận xét chốt lại cách viết STN dưới dạng phân số: tử số là STN, mẫu số là 1.

* Bài tập 4 : Làm bài theo cặp

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu Hs làm bài theo cặp - GV phát bảng nhóm cho 1 cặp

- GV nhận xét chốt lại cách viết số 1 dưới dạng phân số có tử số và mẫu số bằng nhau; cách viết 0 dưới dạng phân số có tử số bằng 0.

4, Củng cố - dặn dò 2’

? Hãy nêu cách đọc, viết phân số?

? Hãy nêu cách viết thương, viết STN dưới dạng phân số?

- Nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau,

bài vào bảng nhóm: 3 : 5 = 53; 75 : 100 =

100

75 ; 9 : 17 =

17 9

- 1 HS đọc

- Viết các STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài: 32 = 321 ;

105 = 1051 ; 1000 = 10001 - HS lắng nghe

- 1HS nêu: Viết số thích hợp vào ô trống.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài

- 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

1 = 66 b) 0= 50 - 2 Hs lần lượt trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe, thực hiện ---

Tiết 4: Lịch sử

BÀI1: “ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:

Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

- Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( Năm 1859)

- Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.

- Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

- Biết các đương phố, trường học…ở địa phương mang tên Trương Định 2. Kỹ năng:

6 6

(8)

- Rèn KN nhận biết.

3. Thái độ:

- GD cho HS ham thích tìm hiểu các nhân vật lịch sử.

2. Mục tiêu riêng: ( HS Thùy)

- Hs được ngồi trả lời các câu hỏi của cô giáo - HS đạt được các mục tiêu chung

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy chiếu

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định:1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và yêu cầu chuẩn bị cho gờ học.

3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu: Treo bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì và giới thiệu nơi Pháp chính thức nổ phát súng đầu tiên tấn công Đà Nẵng để xâm lược Việt Nam (sáng ngày 1-9-1858). Tại đây chúng gặp sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. Năm sau, chúng chuyển hướng đánh vào Gia Định.

Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ?

+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?

+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?

- Yêu cầu trình bày kết quả

- Nhận xét, chốt ý: Băn khoăn giữa lệnh vua và lòng dân, lại được nghĩa quân và nhân dân

- Hát vui.

- Lắng nghe.

- Quan sát bản đồ.

- Nhắc tựa bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động dựa vào SGK.

+ Không tuân lệnh vua thì mang tội phản nghịch, nhân dân và nghĩa quân muốn tiếp tục kháng chiến.

+ Suy tôn Trương Định làm "Bình Tây Đại nguyên soái".

+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

(9)

suy tôn là "Bình Tây Đại nguyên soái", Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

* Hoạt động 2

- Nêu lần lượt từng câu hỏi:

+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

+ Nhân dân đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

- Yêu cầu thảo luận và trình bày ý kiến.

- Nhận xét, tuyên dương ý kiến hay.

4. Củng cố: 3’

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Với lòng yêu nước thương dân, Trương Định đã ở lại cùng nhân dân quyết tâm chống giặc Pháp. Một tấm gương sáng trong lịch sử dân tộc ta.

5. Dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

Ngày soạn: 07/09/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tiếng Anh

(GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

(10)

1 - Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài ôn tập

2.1, Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

2.2, Hướng dẫn HS hoạt động (27’) a, Ôn tập tính chất cơ bản của phân số VD 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Ví dụ 1: 65 65xx...... 1815 - Gv nhận xét bài làm của hs.

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?

VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:

6 5 ...

: 18

...

: 15 18

15

- Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi một HS dưới lớp đọc bài.

- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?

b, Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

*)Rút gọn phân số

- Thế nào là rút gọn phân số?

- Gv viết phân số 12090 lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên.

- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì?

*) Quy đồng mẫu số các phân số

- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ? - Gv viết các phân số

5 2

7

4 lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên .

- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân

- 1 HS chữa bài tập 1(VBT/3) - 1 HS chữa bài tập 2(VBT/3) - 2 HS nhận xét

- Cả lớp làm vào giấy nháp.

VD 65 65xx331815

- Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một số

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.

- 1815 1815::33 65

- Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một số.

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .

-VD :

4 3 3 : 12

3 : 9 12

9 10 : 120

10 : 90 120

90

Hoặc 12090 12090::3030 43;...

-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .

- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.

- 2 hs lên bảng làm bài

(11)

số ?

- Gv viết tiếp các phân số 53109 lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.

- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?

- GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.

c, Luyện tập thực hành

* Bài tập 1: SGK (Làm bài cá nhân) Gọi HS đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét chữa bài

? Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?

* Bài tập 2: SGK(Làm việc theo cặp) Gọi HS đọc yêu cầu của bài

? Yêu cầu của bài là gì?

- Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài - GV phát phiếu cho 3 cặp.

Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :

35 20 5 7

5 4 7

;4 35 14 7 5

7 2 5

2

x x x

x

-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .

-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 53 53xx22 106 Giữ nguyên

10 9

- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.

- Yêu cầu rút gọn phân số

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài

- 2 HS đọc kết quả bài làm - HSNX - 1 HS nhận xét bài trên bảng

5 3 6 : 30

6 : 18 30

18 2736 2736::99 34

5 4 2 : 10

2 : 8 10

8 8 : 80

8 : 64 80

64

- Ta chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản

- QĐMS các phân số

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở - 3 cặp HS làm bài vào phiếu

+ 5497 ; MSC: 45

5 4 =

45 36 9 5

9 4

x

x ;

9 7 =

45 35 5 9

5 7

x x

+651718 ; MSC: 18

6 5 =

18 15 3 6

3 5

x

x ;

18 17

+83127 ; MSC: 24

(12)

- Gọi đại diện cặp báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài

? Hãy nêu lại cách quy đồng mẫu số của 2 phân số?

* Bài tập 3: SGK (Làm việc theo nhóm) - GV nêu yêu cầu của bài tập 3

- GV gợi ý cho HS cách làm: ứng dụng rút gọn phân số để làm bài.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

4, Củng cố dặn dò (2’)

? Hãy nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số?

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

8

3=83xx33 249 ; 127 =127xx22 1424 - 2 cặp đọc kết quả - HS nhận xét - HS nhận xét bài trên phiếu - 2 HS nêu cách QĐMS

- 1HS nêu: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

- 5  6 HS tạo thành 1 nhóm trao đổi làm bài dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện các nhóm báo cáo Ta có: 1230 = 3012::66 =

5 2 ;

21 12 =

3 : 21

3 :

12 = 74

35 20 =

5 : 35

5 : 20 =

7 4 ;

100

40 = 10040::2020 =

5 2

Vậy:

5

2 = 1230 = 10040 ; 74 =

21

12 = 3520 - 2 HS nhắc lại

Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết) Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng bài tập 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận khi viết và trình bày bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ:

Âm đầu Đứng trước i, e,ê Đứng trước các âm còn lại

(13)

Âm “ cờ” Viết là k Viết là c

Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g

Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ 2’

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho dạy học.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: 1’ Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn HS nghe - viết 25’

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc toàn bài chính tả

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

? Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài do GV đọc

? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc từng cụm từ hoặc từng dòng thơ, mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đọc 2 lượt - GV đọc chậm toàn bài cho hs soát lỗi.

d, Chấm bài và chữa lỗi

- GV yêu cầu một số HS nộp bài

- Gọi Hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn

- GV nhận xét những lỗi sai phổ biến trong bài của HS, nêu cách chữa, nhắc nhở HS ghi nhớ.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả 10’

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

+ Hình ảnh: Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi TS cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Con người VN rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

-HS viết: Biển lúa, bay lả, dập dờn...

- Thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

- HS nghe viết bài vào vở

- HS soát lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở

- HS có tên mang bài lên nộp, các HS dưới lớp đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- HS nêu lỗi sai và cách sửa các lỗi sai đó

- HS quan sát và ghi nhớ.

- 1 HS đọc: Điền từ thích hợp vào

(14)

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh - Gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét kết luận về bài làm đúng.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng

- GV cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k;

g/gh; ng/ngh.

- GV nhận xét khen ngợi

4, Củng cố, dặn dò 2’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

các ô trống 1, 2,3

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài

- 3 HS đọc

* Thứ tự các tiếng cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ , nghỉ , gái, có , ngày, của, kết , của , kiên , kỉ.

- 1 HS đọc

- HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS làm bài vào phiếu khổ to

- 1 HS nhận xét

Âm đầu

Đứng trước i, e,ê

Đứng trước các

âm còn lại Âm “

cờ”

Viết là k Viết là c Âm “

gờ”

Viết là gh Viết là g Âm

“ngờ”

Viết là ngh Viết là ng - 2 HS nhắc lại quy tắc

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là K, đứng trước các âm còn lai viết là c + Âm gờ đứng trước i,e,ê viết là gh, đứng trước các âm còn lai viết là g + Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là ngh, đứng trước các âm còn lai viết là ng

- 2 HS nhắc

Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ).

2. Kĩ năng:

(15)

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.

3. Thái độ:

- Chăm chỉ học tập, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.

- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ 3’

- GV kiểm tra VBT của HS, nêu yêu cầu môn học.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2.2, Tìm hiểu ví dụ 10’

* Bài 1: SGK

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài 1. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm

- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của một từ

- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- GVkết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.

*

Bài tập 2 : SGK

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến.

- GV kết luận lại

- 1 HS đọc: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

+Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.

+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc

- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện trao đổi làm bài

- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất.

+Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc , hình thành một tổ chức hay

(16)

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

3, Ghi nhớ 2’

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa - GV ghi nhanh các từ lên bảng

- Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không phải lưu ý khi thay thế cho nhau.

4, Luyện tập 17’

* Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Gọi Hs đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi lên bảng

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS làm bài trên phiếu

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nêu đáp án và hỏi:

? Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà, non sông vào một nhóm?

? Từ Hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung

một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế )

+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín.

Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

- 3 HS tiếp nối nhau trả lời

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau

- 2 HS đọc

- 3 HS nêu ví dụ:

+ Từ đồng nghĩa: tổ quốc – đất nước

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo

+Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:

đỏ tươi – đỏ ối.

- 1 HS đọc: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa.

- 1 HS đọc: Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.

- 2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để cùng làm bài

- Nhận xét và chữa bài

+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có

(17)

là gì?

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm, bút dạ và yêu cầu làm bài theo nhóm.

- Gọi nhóm làm xong trước dán bảng nhóm, đọc bài của mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV ghi nhanh các từ bổ sung để có một bài hoàn chỉnh.

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét

- GV nhận xét Hs đặt câu, khen ngợi những HS đặt câu hay.

5, Củng cố dặn dò (3’)

? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ.

nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.

- 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập.

- 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét nêu ý kiến bổ sung.

- HS viết đáp án vào vở.

+ Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn , xinh tươi, tươi đẹp...

+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại...

+ Học tập: học hành, học hỏi...

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp:

Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2

- HS làm bài vào vở.

- 5 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.

Ví dụ:

+ Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.

+ Chúng em thi đua học tập.

+Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp: Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.

+Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch to sụ.

+ Chúng em rất chăm học hành.

Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.

- 2 HS trả lời và cho ví dụ

Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không

(18)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi

Buổi chiều:

Tiết 1: Khoa học Tiết 1: SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức .

- Nhận ra rằng mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

2. Kỹ năng.

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ.

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Kiểm tra sách, VBT của học sinh.

- GV nêu yêu cầu học tập môn Khoa học 5 2 - Dạy bài mới 2’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs hoạt động 13’

* Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?"

a, Mục tiêu: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

b, Cách tiến hành

- GV phổ biến cách chơi: Mỗi hs được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó.

Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ

- HS lắng nghe

- HS chơi trong thời gian 5 phút

(19)

sẽ phải đi tìm con của mình. Ai tìm được đúng trước thời gian quy định là thắng.

- GV tổ chức cho hs chơi như hướng dẫn trên - Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

? Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?

c, Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 15’

a, Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

b, Cách tiến hành

- GV hướng dẫn: Yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK/4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.

- Yêu cầu các em liên hệ đến gia đình mình.

- Tổ chức cho hs làm việc theo cặp.

- Yêu cầu một số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp trước cả lớp.

- Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:

? Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?

? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

c, Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi gia đình?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ Vì mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ.

+ Trong một gia đình, nếu đã biết bố, mẹ sẽ dễ dàng nhận ra con của gia đình đó và ngược lại.

- HS lắng nghe gv hướng dẫn và quan sát các hình, đọc lời thoại.

- 2 hs tự liên hệ đến gia đình mình và nói cho nhau nghe.

- Đại diện vài cặp báo cáo kết quả

- Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ.

- Nếu con người không có khả năng sinh sản sẽ không duy trì được nòi giống trong gia đình, dòng họ. Và như vậy sẽ khó giữ được hạnh phúc gia đình.

- 2 hs nêu: Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ.

Tiết 2: Luyện từ và câu

(20)

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.

2. Kĩ năng

-Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho

3. Thái độ

- Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập

? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ.

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30’)

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Tổ chức cho hs thi tìm từ theo nhóm.

(Hướng dẫn hs dùng từ điển để tìm).

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả. Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung bổ sung các từ khác không trùng lặp.

- 3 hs lên bảng làm bài

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau.

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc: Tìm những từ đồng nghĩa:

a, Chỉ màu xanh.

b, Chỉ màu đỏ.

C, Chỉ màu trắng.

d, Chỉ màu đen

- 2 bàn tạo thành 1 nhóm, sử dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa.

- 1 nhóm báo cáo kết quả

a, Chỉ màu xanh:xanh biếc, xanh lè. Xanh tươi, xanh thẳm...

b, Chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ hoe, đỏ

(21)

Gv ghi các từ bổ sung vào phiếu.

- GV nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa hs tìm được.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs tự làm bài

- Nhận xét câu của bạn trên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh - Tổ chức cho hs đặt câu tiếp sức

- GV nhận xét khen ngợi những em đặt câu hay.

* Bài tập 3;

Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm

- Gọi nhóm làm bài nhanh dán bài lên bảng - trình bày

- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ được điền lần lượt là điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.

- Tổ chức cho hs trao đổi thảo luận về cách sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Gọi hs đọc lại bài hoàn chỉnh

- GV kết luận: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

3, Củng cố dặn dò(4’)

lừ...

c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng phau...

d, Chỉ màu đen: đen sịt, đen láy, đen trũi....

- Theo dõi nhận xét của gv, sau đó viết các từ đồng nghĩa vào vở.

- 1 hs đọc: Đặt câu với 1 trong những từ ngữ tìm được ở BT1 - 4 hs đặt câu trên bảng lớp - hs cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét đúng/sai

- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

VD

+ Cánh đồng xanh mướt ngô khoai.

+ Bạn Nga có nước da trắng hồng + Đôi mắt bé đen láy

+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy núi.

- 1 hs đọc

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm hoạt động theo hướng dẫn của gv.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác có ý kiến bổ sung.

- HS nhận xét bổ sung

Suốt đêm thác réo điên cuồng.

Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng.

Tiếng nước xối gầm vang. Đậu chân bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

- HS trao đổi trong nhóm sau đó tiếp nối nhau nêu ý kiến trước lớp.

- 1 hs đọc - HS lắng nghe

(22)

? Khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn ta cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 2 hs trả lời: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tiết 3: Địa lý

Tiết 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam : Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á Việt Nam vừa có đất liền vùa có đảo, quần đảo; Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc , Lào, Cam- pu-chia. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330000km2.

2. Kỹ năng:

- Chỉ phần đất liền Việt Nan trên bản đồ, lược đồ.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* Giáo dục biển, hải đảo:

- Biết đặc điểm về địa lia nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho giao lưu...

- Biết tên một số đảo, quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơm phần đất liền của nước ta.

- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

* GC QP AN:

- Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ ( 3’)

- GV kiểm tra sách, VBT của hs 2 - Dạy bài mới

* Giới thiệu: (2’)

- GV giới thiệu chung về phần Địa lí 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học.

* Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta (10’)

? Các em có biết nước ta nằm trong khu

- HS lắng nghe

- 23 hs lên bảng tìm và chỉ vị trí

(23)

vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu.

- GV treo lược đồ VN trong khu vực Đông Nam á, yêu cầu hs cùng quan sát lược đồ trong SGK trao đổi cặp theo hướng dẫn của GV:

+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

+ Nêu tên các nước giáp với phần đất liền của nước ta.

+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?

+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

* GD QP AN:

- Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam - Gọi hs lên bảng trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét và hỏi: Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?

- GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.

* Hoạt động 2: Một số thuận lợi vị trí địa lí mang lại cho nước ta. (15’)

? Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?

của VN trên quả Địa cầu và trả lời:

VN thuộc châu á, VN nằm trên bán đảo Đông Dương; VN nằm trong khu vực ĐNA.

- HS quan sát lược đồ, nghe gv giới thiệu. 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ, lần lượt từng em chỉ lược đồ và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét.

+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường biên giới của nước ta.

+ Vừa chỉ, vừa nêu tên các nước:

Trung Quốc, lào, Cam - pu - chia.

+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía Đông, Nam, Tây Nam của nước ta.

+ Chỉ vào từng đảo và quần đảo vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Dảo, Phú Quốc, ... Các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa.

- HS lắng nghe

- 3 hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của VN theo các yêu cầu trên. HS cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS nêu: Đất nước VN gồm phần đất liền, biển, các đảo và quần đảo.

+ Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào , Cam - pu - chia có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này.

+ VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với

(24)

- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp

- GV nhận xét câu trả lời của hs và chính xác lại câu trả lời cho hs.

* Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu.

+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?

+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?

+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?

+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?

+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?

- GV theo dõi hs làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

- GV yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết quả làm việc của hs.

- GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.

Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. Diện tích của nước ta là 330000 km2 ; Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản.

3, Củng cố dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học

- Giá viên giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

- Dặn dò:

các nước khác bằng đường biển.

+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.

- Một vài hs nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất câu trả lời.

- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình.

+Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.

+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km,

+ Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km.

+ Diện tích của nước ta là 330000 km2;

+ Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản.

- HS nêu khó khăn và nhờ gv giúp đỡ.

- Nhóm được yêu cầu dán phiếu của nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Về nhà chuẩn bị bài sau Địa hình

(25)

và khoáng sản.

Ngày soạn: 7/9/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu 2. Kĩ năng:

- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3. Thái độ:

- HS tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập

- Gọi HS đứng tại chỗ nêu tính chất cơ bản của phân số

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài ôn tập

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn HS ôn tập(15’)

a, Ôn tập cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số

GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực hiện:

Hãy so sánh các phân số sau:

7 2

7 5 ;

- 3 hs lên bảng chữa bài tập 2 (SGK/6)

5

497 ; MSC: 45

5

4 =54xx99 3645; 97 =97xx55 4535 +651817 ; MSC: 18

6

5 = 65xx33 1815 ; 1718 - 2 HS nêu - hs nhận xét

- HS cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài trên phiếu

- 3 hs nêu kết quả và giải thích cách làm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc đọc hiểu văn bản trên và bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng một mặt giấy thi trình bày suy nghĩ về lòng yêu thương con ngườib. Chúc

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?.. Khuê Văn Các- gác vẻ đẹp của sao Khuê-là biểu tượng của Hà Nội..... Khuê Văn Các- gác vẻ

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

Nội dung chính: Bài thơ nói về thiên nhiên cảnh vật mùa thu tại một làng quê, đồng thời thể hiện tâm tư, tình cảm của tác giả trong đó...

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác