• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 4 - Tuần 32 - Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) (Tr.164)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 4 - Tuần 32 - Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) (Tr.164)"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ ngày tháng năm 2022 Toán

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

(Tr 164)

(2)

a x b = … x a

KHỞI ĐỘNG

b

(a x b) x c = a x ( b x …) a x 1 = …x a = …

a x (b + c) = a x b + a x … a x … = a

… : a = 1 ( a khác 0)

… : a = 0 ( a khác 0)

1 a c

1 c

0 a

(3)

Thứ ngày tháng năm 2022 Toán

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

(Tr 164)

(4)

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Biết thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.

• Nắm chắc về tính chất của các phép tính với số tự nhiên.

• Biết tính giá trị của biểu thức, giải các bài toán

liên quan đến các phép tính liên quan đến số tự

nhiên

(5)

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức : m + n;

m-n; m x n; m : n, v i m = 952, n = 28 ớ

m 952

n 28

m + n m - n m x n

m : n

952 + 28 = 980 952 - 28 = 924 952 x 28 = 26656

952 : 28 = 34

(6)

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức : m + n;

m-n; m x n; m : n, v i m = 2006, n = 17 ớ

m 2006

n 17

m + n m - n m x n

m : n

2006 + 17 = 2023 2006 - 17 = 1989

2006 x 17 = 34102

2006 : 17 = 118

(7)

Bài 2. Tính:

a) 12054 : (15 + 67) b) 9700 : 100 + 36 x 12

29150 - 136 x 201 (160 x 5 - 25 x 4) : 4

(8)

Bài 2. Tính:

a) 12054 : (15 + 67) b) 9700 : 100 + 36 x 12

= 12054 : 82

= 147

29150 - 136 x 201 27336

= 29150 -

= 1814

= 97 + 432

= 529

(160 x 5 - 25 x 4) : 4

= (800 - 100) : 4

= 700 : 4

= 175

(9)

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)

= 36 x 100

= 3600

18 x 24 : 9

= (18 : 9) x 24

= 2 x 24

= 48

41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5)

= 328 x 10

= 3280

(10)

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

b) 108 x (23 + 7) = 108 x 30

= 3240

215 x 86 + 215 x 14

= 215 x (86 + 14)

= 215 x 100

= 21500

53 x 128 - 43 x 128 = 128 x (53 - 43)

= 128 x 10

= 1280

(11)

Bài 4. Một cửa hàng trong tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng của hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần ?

Trung bình mỗi ngày trong hai tuần bán ?m vải Tuần đầu: 319m

Tuần sau: 76m

Tóm tắt:

(12)

Trung bình mỗi ngày trong hai tuần bán ? m vải Tuần đầu:

319m

Tuần sau: 76m

Gợi ý :

Để tìm mỗi ngày trong hai tuần bán bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?

Ta lấy tổng số m vải hai tuần (số m vải tuần đầu cộng với số m vải tuần sau) rồi chia tổng số ngày trong hai tuần.

(13)

Bài giải:

Hai tuần có số ngày là:

7 x 2 = 14 (ngày)

Số mét vải tuần sau cửa hàng bán được là:

319 + 76 = 395 (m) Số mét vải cả hai tuần cửa hàng

bán được là: 319 + 395 = 714(m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:

714 : 14 = 51(m )

Đáp số: 51m vải

(14)

Bài 5: Một hộp bánh giá 45 000 đồng và một chai sữa giá 35 000 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 930 000 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền ? Bài 5: Một hộp bánh giá 45 000 đồng và một chai sữa giá 35 000 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 930 000 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền ?

- Số tiền mua 2 hộp bánh = số tiền mua 1 hộp bánh × 2.

- Số tiền mua 6 chai sữa = số tiền mua 1 chai sữa × 6.

- Tính tổng số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa.

- Số tiền lúc đầu mẹ có = số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa + số tiền còn lại của mẹ.

- Số tiền mua 2 hộp bánh = số tiền mua 1 hộp bánh × 2.

- Số tiền mua 6 chai sữa = số tiền mua 1 chai sữa × 6.

- Tính tổng số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa.

- Số tiền lúc đầu mẹ có = số tiền mua 2 hộp bánh và 6

chai sữa + số tiền còn lại của mẹ.

(15)

Bài 5: Một hộp bánh giá 45 000 đồng và một chai sữa giá 35 000 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 930 000 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền ?

Số tiền mua 2 hộp bánh là:

45 000 × 2 = 90 000 (đồng) Số tiền mua 6 chai sữa là:

35 000 × 6 = 210 000 (đồng)

Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là:

90 000 + 210 000 = 300 000 (đồng) Số tiền mẹ có lúc đầu là:

930 000 + 300 000 = 1 230 000 (đồng) Đáp số: 1 230 000 đồng.

Bài giải

(16)

HẸN GẶP LẠI

CÁC EM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài toán giải bằng hai

Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo 2 bước: -Bước 1: Tìm giá trị của một phần thực hiện phép chia.. -Bước 2: Tìm số phần bằng nhau thực hiện phép

Vận dụng kiến thức để giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.. - Ôn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các số

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên4.

-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng

Câu 1: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là : A.. Năm trước, bác Trường thấy trung bình mỗi mét vuông vườn thu được 3 kg

Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước:. + Bước 1: Tìm giá trị của một trong các phần bằng nhau (thực

Câu hỏi khởi động trang 26 Toán lớp 6 Tập 1 – Cánh diều: Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực