• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 32

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 32

Ngày soạn : 05/05/2019 Ngày giảng : 06/05/2019 Ngày duyệt : 07/05/2019

(2)

TUAN 32

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 32

Ngày soạn: 25/ 4/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai      /4 /2019  TẬP ĐỌC

BÀI 22:HỒ GƯƠM A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

         - Học sinh đọc trơn cả bài.  Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

         - Ôn các vần ươm, ươp; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

         - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của  Thủ đô Hà Nội.

         - Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGK 2. Kĩ năng:

         - Đọc lưu loát, diễn cảm.

3. Thái độ:

         - Yêu thích cảnh đẹp của đất nước.

GDBVMT:giáo dục hs bảo vệ môi trường:không vứt rác xuống hồ..

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

         -  Bộ chữ của GV và học sinh C. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng đọc bài SGK.

? Cậu em làm gì , Khi chị đụng vào con gấu bông.

? Khi chị lên dây cót chiếc chiếc ô tô nhỏ?

? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?

 

- GV nhận xét ,tuyên dương.

- Qua bài tập đọc này nhắc nhở mỗi  chúng ta không nên ích kỉ . Cần có bạn cùng chơi.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- Tuần này chúng ta sẽ chuyển sang một chủ điểm mới nói về cảnh đẹp thiên nhiên- Đất nước Việt Nam .

- Treo tranh lên bảng - Tranh vẽ cảnh gì?

 

-  2 - 3 em đọc.

- Không cho chị đụng vào con gấu bông.

-  hét lên khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ.

- Cậu em thấy buồn chán vì không có ngời cùng chơi. đó là hậu quả của thói ích kỉ.

                 

- HS quan sát tranh.

(3)

- Đúng rồi , Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. Hôm nay cả lớp mình cùng đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miện.

- Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc.20’

- GV đọc mẫu lần 1.

- Chú ý giọng đọc chậm, trìu mến; ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.

 *. Hướng dẫn HS luyện đọc.

* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ:

- GV cho mỗi nhóm đọc bài, tìm các tiếng, từ khó trong bài

- Gọi HS đọc từng từ  GV gạch chân:

- Em hiểu khổng lồ là như thế nào?

   

- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.

- Các từ còn lại cũng làm tương tự như trên.

- Gọi HS phân tích tiếng khó.

- GV kết hợp giải nghĩa một số tiếng, từ khó.

* Long lanh: Có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt, tạo vẻ sinh động.

- Lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện liên tiếp.

-Xum xuê: Cây cối có nhiều cành lá rậm rạp, tươi tốt.

* Luyện đọc câu.

- Bài văn này có mấy câu?

- GV chỉ bảng từng câu cho HS đọc nhẩm.

- Gọi HS đọc từng câu (cứ 2 HS đọc một câu, đọc lần lượt cho đến hết bài).

- Gọi HS đọc nối tiếp.

* Luyện đọc đoạn, bài.

- GV chia đoạn: bài này gồm 2 đoạn.

- Đoạn 1: Từ đầu cho đến sáng long lanh.

- Đoạn 2: Còn lại

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

+ Thi đọc đoạn ,GV nhận xét, tuyên dương -  Gọi HS đọc cả bài.

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần

* Thi đọc trơn cả bài:

- Mỗi tổ cử 1 HS lên bảng thi đọc.

- Em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc diễn cảm đoạn đó cho cô và các bạn cùng nghe.

- Tranh vẽ Hồ Gươm.

         

- HS nhắc lại đầu bài.

 

- HS chú ý lắng nghe.

         

- HS đọc bài, tìm tiếng, từ khó  

 

- Khổng lồ có kích thước, quy mô lớn gấp nhiều lần so với bình thường.

       

           

       

- Bài này có 6 câu.

- HS nhẩm đọc từng câu theo GV chỉ bảng.

     

- HS đọc cá nhân nối tiếp  

- HS đọc nối tiếp.

- Các bàn khác nhận xét.

 

- 2 HS đọc - Đọc ĐT  

(4)

- GV nhận xét ,tuyên dương.

3. Ôn các vần ơm, ơp - HS mở SGK đọc yêu cầu 1

- Tiếng nào trong bài có chứa vần ươm?

- Phân tích cho cô tiếng gươm?

- Đọc cho cô yêu cầu 2 ? - Yêu cầu HS quan sát tranh.

? tranh vẽ gì?

- Đọc câu dưới tranh.

- Tiếng nào chứa vần vừa ôn?

- Hãy phân tích, đánh vần và đọc trơn.

- GV cho 1 bên thi  nói câu có tiếng chứa vần ươm 1 bên thi nói câu có tiếng chứa vần ươp

- GV gọi HS đọc lại bài.

* Tiết 2:30’

4.Tìm hiểu bài và luyện nói.

a. Tìm hiểu bài đọc, kết hợp luyện đọc.

- Gọi HS đọc đoạn 1 SGK. Trả lời câu hỏi:

+  Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

+  Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông nh thế nào ?

? Em cần làm gì để Hồ Gươm luôn sạch đẹp?

=>GVKL: Hồ Gươm là cảnh đẹp của đất nước ta, để nước hồ luôn trong sạch, quanh cảnh nơi đây luôn sạch sẽ, mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ hồ khi đi đến tham quan nơi đó.

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Vài em đọc cả bài

- Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.

- Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô.

Các em hãy xem các bức ảnh chụp cảnh Hồ Gươm( giới thiệu ảnh) .

b. Chơi trò chơi thi tìm ảnh, tìm câu văn tả cảnh.

- Nêu đề bài cho cả lớp: Các em hãy nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới  và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. Ai tìm

được trước, giơ tay.

- Gọi 3 em giơ tay đầu tiên, lần lượt mỗi em đọc câu văn tả và cho điểm

+ Cảnh trong bức tranh 1? 

- Đọc cho cô câu văn tả cầu Thê Húc?

- HS  thi đọc.

     

+ Tìm tiếng trong bài có vần ươm.

- Gươm.

 

G trước ươm sau.

+ Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

 

- Rất nhiều bướm bay trên vườn hoa và một giàn mướp sai trĩu quả.

- 2 -3 em đọc câu mẫu.

- bướm, mướp.

- Chiếc giày đính nhiều hạt cườm.

+ Chim gáy lượm hạt lúa rơi trên cánh đồng.

- HS chú ý lắng nghe.

- 2 - 3 HS đọc.

 

- 1 HS đọc.

 

- Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.

- HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

 

- đọc đoạn 2.

- đọc cả bài.

     

- HS quan sát các bức ảnh chụp Hồ Gươm mà GV đưa ra.

- Tìm nhanh những bức ảnh, những câu văn tả cảnh đẹp của Hồ Gươm.

- Chụp cảnh cầu Thê Húc.

 - Cầu Thê Húc màu son cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.

- Chụp cảnh đền Ngọc Sơn.

- Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê

(5)

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 32:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG A. MỤC TIÊU.

- HS tìm hiểu về lớp học, về cô giáo chủ nhiệm, tên các bạn trong lớp, cơ sở vật chất của lớp học.

- Rèn cho HS kĩ năng khéo léo chơI trò chơi.

- GD HS thành thạo với các kĩ năng đã được học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Tài liệu: Nội dung của bài thực hành.

- Phương tiện:

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

+ Cảnh trong bức tranh 2?

- Đọc cho cô câu văn tả đên Ngọc Sơn

* kết hợp giảng từ : Lấp ló, xum xuê.

+ Cảnh trong bức tranh 3?

- Đọc cho cô câu văn tả Tháp Rùa?

* Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

c. Luyện đọc.

* Uốn nắn cho HS cách ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.

- Gọi HS đọc (câu, đoạn, bài).

- GV nhận xét ,tuyên dương.

III. Củng cố - dặn dò:3’

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Về nhà đọc và viết bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Bức ảnh chụp Tháp Rùa.

- Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ cỏ mọc xanh um.

-1 HS đọc lại.

- Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh

+ Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.

- Cá nhân khoảng 8 – 10 em đọc - Các em khác nhận xét bạn đọc.

- 3HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

? Em hãy nêu những việc đã làm để góp phần bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

? Để cây và hoa nơi công cộng luôn xanh tốt, mỗi chúng ta cần làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương..

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

GV nêu mục đích, ghi bảng đầu bài.

2. Các hoạt động:20’

- GV cho HS thảo luận những hiểu biết của mình về thầy cô và bạn bè với các câu hỏi như sau;

? Lớp học của em là lớp nào?

? Họ tên đầy đủ của cô giáo chủ nhiệm của em là gì?

? Lớp của em chia làm mấy tổ? Bạn làm lớp trưởng là  bạn  nào?

? Em ngồi tổ mấy?

? Nhóm của em có mấy bạn, em có tham gia giữ  

- HS  nêu.

 

- HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS nhắc tên bài  

-  HS thảo luận.

   

- HS nêu.

- HS nêu.

 

- HS nêu.

 

- HS nêu.

(6)

TOÁN

TIẾT 122:LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

         - Củng cố kiến thức đã học về tính cộng, trừ  số có hai chữ số trong phạm vi 100.

         - Đo độ dài và thực hiện phép tính với các độ dài cho trước.

         - Đọc đúng giờ trên đồng hồ.

2.Kỹ năng:

         - Rèn kỹ năng tính nhanh.

 3.Thái độ:

         - Luôn cẩn thận khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Đồ dùng phục vụ luyện tập.

         - Vở bài tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

chức vụ gì trong lớp không?

? Lớp em có những đồ dùng nào?

? Em có nhớ tên các bạn trong lớp không? nếu nhớ, em hãy kể cho cô giáo và các bạn cùng nghe.

- GV kết luận.

II. Củng cố - dặn dò:3’

- GV cho HS tập làm hướng dẫn viên du lịch, thi đua tìm hiểu về trường, lớp của mình.

- GV cùng HS nhận xét và bình chọn bạn nào nói tốt nhất.

- GV nhận xét buổi học, giao bài về nhà cho HS.

- HS nêu.

 

- HS nêu.

- HS nêu.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS chơi trò chơi dưới sự điều khiển của GV.

   

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 3 em lên bảng mỗi em cầm 1 mô hình đồng hồ, nghe cô giáo đọc giờ đúng, thi xoay kim đồng hồ để đợc giờ đúng theo yêu cầu của GV.

- Dưới lớp quan sát nhận xét.

+ Gọi 2 em lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Nhận xét tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- Trong tuần vừa rồi các em đã được học về đồng hồ, thời gian, học về cộng trừ các số trong phạm vi 100( cộng trừ không nhớ). Học về đo độ dài đoạn thẳng. Để củng cố về các kĩ năng tính toán, bài hôm nay cô cùng các em đi luyện tập chung.

Ghi đầu bài.

 

+ Xoay kim đồng hồ để được giờ đúng theo yêu cầu của cô giáo: 3 giờ, 7 giờ, 11 giờ, 6 giờ,..

- Nhận xét bạn  

       

- Vài em nêu lại đầu bài.

             

(7)

2. Hướng dẫn luyện tập:25’

Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

? Em nào nêu lại cho cô cách đặt tính viết?

   

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

 

- Gọi HS chữa bài bạn

- GV chữa bài, nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương

- Hãy nêu cách đặt tính và tính?

Bài 2: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Gọi HS lên bảng làm bài , lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

a. 23 + 2 + 1 = 26 b. 40 + 20 + 1 = 61 c. 90 – 60 – 20 = 10

?Hãy nêu cách tính .  

   

- GV nhận xét – tuyên dương.

Bài 3.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập  

- GV hướng dẫn HS lần lượt làm từ phần a - Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AC, AB rồi viết số đo vào ô trống. ( AC = 9 cm, AB = 6 cm)

b. Để tính được độ dài đoạn thẳng BC, ta làm như thế nào?

- Nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét.

Chữa bài :

 9 cm - 6 cm = 3 cm.

- Cho HS đổi vở KT bài nhau.

Bài 4. Nối đồng hồ với câu thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS quan sát hình đã cho rồi nêu cách vẽ, làm bài tập

- GV quan sát, giúp đỡ III. Củng cố - dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.

- Giao bài về nhà.

 

+ Đặt tính rồi tính.

- Chữ số hàng đơn vị đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục đặt thẳng cột với chữ số hàng chục. Dấu đặt giữa 2 số về phía bên tay trái, dùng thước kẻ kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng.

-  cả lớp làm bài vào vở ,1 số em làm bài bảng con

 

- HS nhận xét bài bạn - nêu

+ Tính :

- Cả lớp làm bài + HS Chữa bài  

     

- Ta lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi lấy kết quả cộng với số thứ 3. Sau đó ghi kết quả cuối cùng sau dấu bằng.

 

+ Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AC, đoạn thẳng AB.

- Cả lớp làm bài.

 

- Đo rồi trừ các số đo độ dài các đoạn thẳng AC và AB.

- Hoặc dùng thước đo trực tiếp độ dài đoạn thẳng

- HS chữa bài.

- Các em khác nhận xét.

     

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập  

         

- HS lắng nghe.

(8)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 32:GIÓ

A. MỤC TIÊU

- Nhận biết và môt tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió, nêu được một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.

- Nhận xét trời có gió hay không có gió; gió nhẹ hay gió mạnh bằng quan sát và cảm giác. Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác.

- GD HS biết sử dụng tác dụng của gió trời vào cuộc sống.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Tranh minh họa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

Hỏi tên bài.

Khi tri nng bu tri nh th nào?

-  

Nêu các du hiu nhn bit tri ma?

-  

- Nhận xét , tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

 GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.

2. Các hoạt động:20’

* HĐ1: Quan sát tranh.

- GV hướng dẫn HS quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:

Hình nào làm cho bn bit tri ang có gió ? -

 

Vì sao em bit là tri ang có gió?

-  

Gió trong các hình ó có mnh hay không?

Có gây nguy him hay không ? -

- Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.

- Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.

- GV treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:

Gió trong mi tranh này nh th nào?

-

Cnh vt ra sao khi có gió nh th nào?

-  

- Cho HS làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.

   

- Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, …

- Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, …  

   

- HS nhắc tên bài.

   

- HS quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.

 

- Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.

- Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)

- Nhẹ, không nguy hiểm.

         

- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.

   

- Rất mạnh.

- Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.

(9)

         

Ngày soạn: 26/4/2019

Ngày giảng: Thứ 3   /5/2019 TẬP VIẾT

TIẾT 8:TÔ CHỮ HOA  S - T A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- GV chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.

- GV kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.

* HĐ 2:Tạo gió.

- Cho HS cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào?

- Gọi một số HS trả lời câu hỏi.

* HĐ 3:Quan sát ngoài trời.

- Cho HS ra sân trường và giao nhiệm vụ cho H.

Quan sát xem lá cây, ngn c, lá c … có lay ng hay không?

-

T ó rút ra kt lun gì?

-

- Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.

- Tập trung lớp lại và chỉ định một số HS nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.

- GV kết luận:Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.

III.Củng cố - dăn dò:

Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:

Làm sao ta bit có gió hay không có gió?

-

Gió nh thì cây ci, cnh vt nh th nào? Gió mnh thì cnh vt cây ci nh th nào?

-

- Học bài, xem bài mới.

   

- HS lắng nghe.

       

- HS nhắc lại.

       

- HS thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh.

   

- Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

Lay động nhẹ –> gió nhe.

Lay động mạnh –> gió mạnh.

     

- HS nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.

- Nhắc lại.

- Cây cối cảnh vật lay động

–> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.

Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ, gió mạnh cây cối … lay động mạnh.

 

- Thực hành ở nhà.

(10)

         - Giúp HS biết tô chữ hoa S, T

         - Viết đúng các vần ươm , ươp , iêng , yêng, các từ ngữ: lượm lúa , nườm nượp , con yểng , tiếng chim kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

 

2. Kĩ năng:

         - Viết nhanh tiếng, từ , câu.

3. Thái độ:

         - Yêu thích môn học, thích luyện viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học          - Chữ hoa: S, T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)          - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm 2 bàn học sinh.

- Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.

- Nhận xét tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.

GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.

Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.

2. Hướng dẫn tô chữ hoa:8’

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét :  

- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S, T.

  S   ,    T         

- Nhận xét học sinh viết bảng con.

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:8 - GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện:

c các vn và t ng cn vit.

-

Quan sát vn, t ng ng dng bng và v tp vit ca hc sinh.

-  

- Viết bảng con: các vần: ươm, ươp, iêng, yêng. Các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng

ươm,  ươp,  iêng,  yêng

 

- HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra.

- 4 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.

     

- HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.

             

- HS quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết.

- HS quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.

           

- Viết bảng con.

       

- HS đọc các vần và từ ngữ ứng

(11)

 

CHÍNH TẢ

TIẾT 15:HỒ GƯƠM A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

         - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm.

         - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ k hoặc c.

         - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK 2. Kĩ năng:

         - Viết nhanh, đều, đẹp.

3. Thái độ:

         - Yêu thích môn học, chịu khó viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3          - Học sinh cần có VBT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

lượm lúa,  nườm nượp,  tiếng chim,   con yển    

4. Thực hành:12’

- Cho HS viết bài vào tập.

 

- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.

- Thu vở chấm một số em.

- Nhận xét tuyên dương.

 

III.Củng cố - dặn dò:3’

- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T.

- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.

- HS Viết bảng con.

 

- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.

     

- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

-Chấm vở những HS, GV cho về nhà chép lại bài lần trước.

 

- Gọi 2 HS lên bảng viết:

Hay chăng dây điện Là con nhện con.

- Nhận xét tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.

2.Hướng dẫn học sinh tập chép:18’

- Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm  

-Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.

- 2 HS làm bảng.

Hay chăng dây điện Là con nhện con.

     

- HS nhắc lại.

 

- 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.

 

- HS đọc thầm và tìm các tiếng

(12)

 

Ngày soạn: 27/4/2019

Ngày giảng: Thứ 4    /5/2019 TẬP ĐỌC

những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con.

GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp.

- GV nhận xét chung về viết bảng con - Thực hành bài viết (chép chính tả).

 

- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.

- Cho HS nhìn bài viết ở bảng để viết.

Hng dn HS cm bút chì sa li chính t: GV c thong th, ch vào tng ch trên bng hc sinh soát và sa li, hng dn các em gch chân nhng ch vit sai, vit vào bên l v.

i.

+ GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

Thu bài chm 1 s em.

i.

* BVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của thủ đô Hà Nội và là niềm tự hài của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm chúng ta càng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:8’

- HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT TV.

- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.

- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

     

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

III.Củng cố - dặn dò:3’

- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

 

- Nhận xét giờ học.

khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu  + HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, …

   

- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.

         

- HS tiến hành chép bài vào tập vở.

   

- HS soát lỗi tại vở của mình và đổi  vở sữa lỗi cho nhau.

     

- HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.

 

-Lắng nghe

- Điền vần ươm hoặc ươp.

Điền chữ k hoặc c.

- HS làm VBT.

 

- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.

Giải

Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.

 

- HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

- HS lắng nghe.

(13)

BÀI 23:LŨY TRE A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ ngữ: lũy tre. Rì rào, gọng vó, bóng râm,         - Ôn các vần iêng, yêng : tìm tiếng, nói câu có vần iêng, yêng.

        - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ., khổ thơ.

         - Hiểu nội dung bài :Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.

      - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK 2. Kĩ năng:

      - Đọc lưu loát, diễn cảm.

3. Thái độ:

      - Yêu thích và chăm sóc cây xanh.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

      - Tranh minh họa bài học.

      - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng đọc cả bài SGK, trả lời câu hỏi:

- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

 

- Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào?

 

- GV nhận xét tuyên dương..

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.2’

- Cho HS nghe bài hát tre ngà bên lăng Bác - Trong bài hát có nói đến cây gì ?

- Đúng rồi, trong bài hát nói đến cây tre ngà ở bên lăng Bác Hồ. Tre  đu đưa khi gió về, thêu hoa khi nắng lên toát lên một vẻ đẹp kì diệu .Trong bài hát thì vẻ đẹp của cây tre được miêu tả như vậy, vậy trong thơ thì  vẻ đẹp cây tre được miêu tả như thế nào hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ : Lũy tre.

- GV giới thiệu- ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc.20’

a.GV đọc mẫu lần 1.

- Nhấn giọng một số từ ngữ : sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm nhai, bần thần, đầy.

b Hướng dẫn HS luyện đọc.

* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ:

- GV cho H đọc thầm, tìm tiếng, từ khó - YC nêu từ khó đọc thứ nhất

 

- 2 em đọc.

 

- Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.

      - nghe  

- cây tre  

               

- HS nhắc lại đầu bài.

 

- HS chú ý lắng nghe.

       

(14)

- Gv viết bảng từ luỹ tre

- Yc nêu cấu tạo, đánh vần, đọc trơn

- GV giải nghĩa từ kết hợp tranh hoặc vi deo (Luỹ tre: Tre trồng rất dày để làm hàng rào.) - YC nêu từ khó đọc thứ hai

- Gv viết bảng từ rì rào

- Yc nêu cấu tạo, đánh vần, đọc trơn

- GV giải nghĩa từ ( Rì rào: Từ mô phỏng âm thanh nhỏ,êm nhẹ, phát ra đều đều liên tiếp.)

- YC nêu từ khó đọc thứ ba - Gv viết bảng từ gọng vó

- Yc nêu cấu tạo, đánh vần, đọc trơn

- GV giải nghĩa từ (Gọng vó: Bộ phận cứng và dài có thể giương lên cụp xuống, dùng làm khung của cái vó)

- YC nêu từ khó đọc thứ tư - Gv viết bảng từ bóng râm

- Yc nêu cấu tạo, đánh vần, đọc trơn

- GV giải nghĩa từ (Bóng râm: Chỗ râm mát không bị nắng chiếu.)

- GV gọi HS đọc lại các từ

* Luyện đọc dòng thơ

- Lưu ý, Cứ mỗi lần xuống dòng là một dòng thơ. Đọc thầm và đếm trong bài có mấy dòng thơ 1p.

- Bài thơ này có mấy dòng?

? Con thấy những dòng thơ nào khó đọc - GV viết

         Tre bần thần nhớ gió          Chợt về đầy tiếng chim.

- Đối với 2 dòng thơ này, theo các con, sẽ ngắt ở đâu, nghỉ ở đâu ?

- GV ngắt nghỉ theo Hs, nhận xét. GV thêm các từ nhấn giọng

- YC hs đọc 2 dòng thơ

- Vậy đối vối bài thơ này,cứ đọc hết 1 dòng thơ chúng ta ngắt hơi, đến dấu chấm ta nghỉ hơi.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng

* Luyện đọc đoạn, bài.

- GV khổ thơ là 1 đoạn.

+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.

+ Đoạn 2: 4 dòng còn lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc trong nhóm 2 p.

- Thi đọc

 

- Đọc thầm.

 

- nêu : lũy tre  

- nêu, đọc CN, N , ĐT - HS chú ý lắng nghe.

   

- nêu : rì rào  

- nêu, đọc CN, N , ĐT - HS chú ý lắng nghe.

   

- nêu : gọng vó  

- nêu, đọc CN, N , ĐT - HS chú ý lắng nghe.

     

- nêu : bóng râm  

- nêu, đọc CN, N , ĐT - HS chú ý lắng nghe.

 

- đọc CN, N , ĐT  

- Theo dõi    

- Có 8 dòng.

- Dòng số 7,8  

     

- ngắt ở sau mỗi dòng thơ, nghỉ ở sau dấu chấm

   

- 2 HS đọc  

   

- Mỗi HS đọc 1 dòng

(15)

- GV nhận xét - Gọi 1 H đọc bài

- Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần iêng, yêng

- Giới thiệu 2 vần sẽ ôn: iêng, yêng - Cho HS so sánh 2 vần

a. Tìm các tiếng trong bài có chứa vần iêng?

- Yêu cầu Hs tìm trong bài các tiếng có chứa vần iêng

- GV dùng thước gạch chân những tiếng HS vừa tìm được.

- Gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.

b.Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần iêng - GV cho HS thi nói tiếng chứa vần iêng, - Nhận xét, tuyên dương.

c. Điền iêng hoặc yêng - Yêu cầu HS quan sát tranh.

? Tranh vẽ gì?

   

- Gọi HS lên bảng điền vần.

 

- GV nhận xét, sửa sai.

- nêu thêm về luật chính tả - Nhận xét tiết 1.

* Tiết 2:35’

4.Tìm hiểu bài  và luyện nói:25’

a. Tìm hiểu bài.

- GV đọc mẫu lần 2.

- Hướng dẫn lại cách ngắt nghỉ sau dấu câu.

- Gọi HS đọc đoạn 1.

? Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm.

- Buổi sớm luỹ tre có gì đẹp?

- Gọi HS đọc đoạn 2.

? Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa.

- Gọi 3 em đọc cả bài.

? Buổi trưa bên luỹ tre có gì vui.

? Qua bài học ngày hôm nay chúng ta biết điều gì?

- Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ?

b. Luyện đọc.

- Gọi HS đọc (câu, đoạn, bài).

- GV nhận xét,.

c. Luyện nói:

? Đề tài luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì?

         

- HS đọc nối tiếp - đọc nhóm

- đại diện các nhóm đọc.

 

- 1 H đọc - Cả lớp đọc.

 

-HS đọc, HS khác nhận xét.

- so sánh    

- Tiếng – iêng  

 

+ Bay liệng, liểng xiểng, củ giềng, khiêng vác, cái kiềng, miếng bánh..

-Thi nói tiếng  

- Quan sát tranh.

- Vẽ đồng bào đang đánh cồng chiêng, - Vẽ một con chim.

- Dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.

- Chim yểng biết nói tiếng người.

- Lắng nghe  

- HS chú ý lắng nghe.

 

- 2 -3 HS đọc.

- Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre cong gọng vó.

- Cong gọng vó , kéo mặt trời lên cao.

- Tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim.

- Trâu nằm nhai bóng râm, tiếng chim hót.

 

- Vẽ cảnh buổi trưa trong bài thơ.

 

- 2  -3 HS đọc.

   

(16)

 

TOÁN

TIẾT 123:LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

          -Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

         -So sánh 2 số trong phạm vi 100.

          -Giải toán có lời văn. Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.

2. Kĩ năng:

          -Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.

3. Thái độ:

          -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

          - Đồ dùng luyện tập.

          -Vở bài tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Cho HS quan sát tranh.

? Tranh vẽ gì?

- GV làm mẫu hình 1:

- Hình1 vẽ cây gì?

- Vì sao em biết?

 Chơi trò chơi: Tên của tôi là gì?

- Tôi nổi trên mặt nước, tôi dùng để nuôi lợn.

- đưa ra các bức ảnh về các loài cây khác:

Bưởi, chôm chôm, hoa giấy, hoa hồng... Để HS quan sát và nói.

- Kết thúc trò chơi.GV tổng kết cuộc thi.

Khen những em tham gia tích cực và nhắc nhở những em cha tích cực

III. Củng cố - dặn dò:3’

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau. Về nhà đọc và viết bài.

- Hỏi đáp về các loài cây.

   

- Vẽ về một số loài cây.

 

- Cây chuối.

- Lá to giống cây chuối trong vườn.

- 1 em lên bảng nói đặc điểm của mình - 2 em lên bảng nói tên bạn.

+ Bạn là cây bèo.

   

- HS lắng nghe.

   

- 1 HS đọc lại.

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

- Dưới lớp:

 

+ Hãy nêu cách đặt tính cộng hai số có hai chữ số?

       

+ Hãy nêu cách thực hiện phép tính - nhận xét, tuyên dương

 

1. Đặt tính rồi tính.

 83- 40   57 – 6   76 – 5   65 - 60

 - con viết theo hàng dọc sao cho hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị,viết dấu cộng giữa 2 số, kẻ dấu gạch ngang thay cho dấu bằng. 

- con thực hiện tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

 

- làm nháp, nhận xét bài bạn

(17)

- HS dưới lớp làm ra nháp các phép tính trên bảng

- HS GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Chúng ta đã được học luyện tập chung.

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập  tiếp 1 tiết nữa để củng cố dạng toán cộng trừ, so sánh  hai số và giải toán có 1 phép tính có liên quan đến đơn vị đo độ dài.

- Ghi đầu bài lên bảng

2. Hướng dẫn luyện tập:25’

Bài 1:  HS nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS thực hiện vế trái rồi vế phải, so sánh kết quả của 2 vế rồi mới điền dấu.

- Nêu cách làm.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần.

- Nhận xét bài làm của HS.

- GV chốt kết quả.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

a. 32 + 7 <  40    b. 54 – 2  < 54 + 2   45 + 4 < 54 + 5  54 – 20 > 52–40   55 - 5  > 40 + 5  54 – 24 > 45 - 24

? Muốn so sánh các số tự nhiên có 2 chữ số ta làm thế nào?

  Bài 2.

 - Gọi HS đọc bài toán.

   

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Hãy nêu tóm tắt?.

- GV viết tóm tắt lên bảng Tóm tắt

Thanh gỗ dài       : 97  cm Cưa đi        :  2  cm Thanh gỗ còn lại dài: ….cm ?

- Nhìn tóm tắt nêu lại thành bài toán

- Muốn biết thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm ta làm ntn?

?Muốn giải bài toán có lời văn ta làm như thế nào?

? Muốn viết được câu lời giải con dựa vào đâu

                 

- Vài em nhắc lại đề bài  

 

+ Điền dấu thích hợp vào ô trống:>, <

, = .

- HS làm bài.

 

- HS nhận xét bài bạn.

 

- HS thực hiện.

 

- Ta so sánh từ hàng chục

trước, nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh tiếp sang hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS đọc: Một thanh gỗ dài 97 cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ….

- nêu - nêu

- nêu tóm tắt

- HS lắng nghe.quan sát  

      - nêu  

- lấy độ dài lúc đầu bớt đi độ dài đã cưa đi.

- Ta phải giải qua 3 bước…..

 

- dựa vào câu hỏi để trả lời  

- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét.

- chữa bài  

 

(18)

- GV y/c HS làm bài.

 

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV chốt kết quả đúng, nhận xét tuyên dương.

Bài giải

Thanh gỗ còn lại dài số xăng – ti – mét là:

97 – 2 = 95( cm ) Đáp số: 95 cm

- Có nhận xét về phép tính trong bài giải này, có gì khác với phép tính không được viết trong bài giải.

- Gv lưu ý lại và chốt về bài toán có đơn vị đo độ dài

Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau - Gọi  HS nêu yêu cầu.đồng thời GV viết bảng

? quan sát trong sách tranh vẽ gì

- muốn biết trong hình vẽ 2 giỏ có bao nhiêu qua cam cô mời 1 bạn đọc tóm tắt của bài toán

- HS đọc tóm tắt bài toán, đồng thời GV viết tóm tắt lên bảng

Tóm tắt

Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có :…..quả cam ?

? Dựa vào tóm tắt nêu thành bài toán.

? Muốn biết 2 giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?

Muốn giài bài toán có lời văn ta phải giải qua mấy bước ?

? Muốn viết được câu lời giải con dựa vào đâu

- Yc làm bài, 1 HS làm bảng phụ

- chữa bài, nhận xét, chốt, tuyên dương.

Bạn nào có câu lời giải hay khác đọc cho các bạn cùng nghe?

? Nhắc lại cho cô khi giải toán có lời văn con cần thực hiện qua mấy bước.

- Gọi nhiều em nhắc lại.

III. Củng cố - dặn dò:3’

? Qua bài học giúp chúng ta nắm chắc hơn về những điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.

       

- Đơn vị cm chỉ được ở sau phần kết quả.

         

- Giải bài toán theo tóm tắt sau - vẽ 2 giỏ cam

     

- HS đọc tóm tắt - nêu

 

- Lấy số cam ở giỏ thứ nhất đếm thêm số cam ở giỏ thứ hai.

- giải qua 3 bước….

 

- dựa vào câu hỏi để trả lời  

- làm bài, 1 H làm bảng phụ, tự đọc bài làm

- Các em khác nhận xét.

 

- HS đọc

- Khi thực hiện giải toán có lời văn em thực hiện theo 3 bước:

- HS lắng nghe.

- biết cộng, trừ trong pv 100 khong nhớ, biết điền dấu cho đúng, biết giải toán có lời văn có đơn vị đo độ dài

(19)

 

THỂ DỤC

TIẾT 32: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn bài thể dục phát triển chung.

     - Ôn tâng cầu.

2. Kỹ năng:

      - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô.

   - Biết cách tập hợp hàng dọc, đúng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.

    - Tâng cầu. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.

3.Thái độ: 

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu, bảng, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài TD PTC  

     

GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ xem tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.

     

b, Tâng cầu cá nhân:

25 phút  

Đội hình tập luyện        

- Lần 1: Cán sự lớp điều khiển - Lần 2: Thi đua giữa các tổ Đội hình chia tổ

Tổ 1                         Tổ 2         (GV)         

 

            

T ổ

3               

 

(20)

 

Ngày soạn:30/4/2019

Ngày giảng: Thứ 5-02/5/2019 TẬP ĐỌC

BÀI 24:SAU CƠN MƯA A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

         - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Luyện đọc các câu tả cảnh.

         - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

         - Ôn các vần ây, uây; tìm được tiếng trong bài có vần ây, tiếng ngoài bài có vần ây, uây.

         - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui  sau trận mưa rào.

         - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK 2. Kĩ năng:

         - Đọc lưu loát, diễn cảm.

3. Thái độ:

         - Yêu thích môn học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

          - Bộ chữ của GV và học sinh.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng, GV quan sát và giúp đỡ uấn nắn động tác sai.

      

       

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng đọc thuộc lòng bài  : Luỹ tre và trả lời câu hỏi:

- Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sáng?

- Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi trưa?

-  Gv nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

- Mùa hè thường có các trận mưa rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ đọc một bài văn tả cảnh vật sau cơn mưa rào.

 

-   3 - 5 em đọc.

 

- Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre cong gọng vó...

- Tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim.

       

(21)

- GV ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc:12’

- GV đọc mẫu lần 1.

- Chú ý đọc giọng chậm , đều, tươi vui.

* Hướng dẫn Hs luyện đọc:

* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ:

- GV ghi bảng các từ: Ma rào , râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh.

- Gọi HS đọc từng từ.

- Gọi HS đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc.

- Gv đọc và giải nghĩa một số tiếng từ khó.

* Luyện đọc câu:

- Sau mỗi dấu chấm là một câu.

- Trong bài có mấy câu?

- Gọi HS đọc từng câu (cứ 2 Hs đọc một câu, đọc đến hết bài).

- Gọi HS đọc nối tiếp câu. GV không chỉ bảng.

* Luyện đọc đoạn, bài.

- GV chia đoạn: bài này gồm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu cho đến sáng rực lên trong ánh mặt trời.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

- Gọi HS đọc từng đoạn (mỗi đoạn 2 - 4 Hs đọc).

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn đến hết bài. GV không chỉ bảng.

- GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc cả bài.

- Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần ây, uây:

*Tìm các tiếng trong bài có chứa vần ây

- Yêu cầu Hs tìm trong bài các tiếng có chứa vần ây?

- GV viết bảng những tiếng Hs vừa tìm  đửợc.

*. Thi tìm tiếng ngoài bài có chứavần ây, uây - Chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 4 em  

   

- Gọi các nhóm đọc tiếng vừa tìm được.

 

- Ghi nhanh các tiếng, từ có nghĩa mà HS vừa tìm đợc lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt .

* Tiết 2:35’

       

- 3 HS nêu lại đầu bài.

 

- HS chú ý lắng nghe.

             

- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.

   

- HS chú ý lắng nghe.

     

- Bài có 10 câu.

- Hs đọc cá nhân.

 

- HS đọc cá nhân:.

     

- Theo dõi  

     

- Cá nhân đọc.

 

- Hs đọc nối tiếp 2 - 3 lượt.

   

  -  4 HS đọc.

  - Cả lớp đọc 1 lần.

     

-  HS đọc nhẩm lại bài và tìm.

- vây, bầy    

(22)

       

TOÁN

TIẾT 124:KIỂM TRA A. MỤC TIÊU.

- Tập trung vào đánh giá cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100, xem giờ đúng, giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.

 - Rèn kĩ năng làm tính cộng và làm tính trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100. Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Giải toán có lời văn bằng phép trừ.

- GD HS cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

* HSKT: HS làm được một số phép tính đơn giản.Có ý thức ngồi học ngay ngắn B. DỰ KIẾN BÀI KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ.

4.Tìm hiểu bài và luyện nói:

a. Tìm hiểu bài:

- GV đọc mẫu lần 2.

 

- Gọi Hs đọc đoạn 1: và trả lời các câu hỏi.

? Sau trận mưa rào, những đoá râm bụt  thay đổi thế nào?

? Bầu trời ra sao?

 

? Mấy đám mây bông trôi như thế nào?

b. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài cá nhân theo mức độ TB, khá, giỏi.(câu, đoạn, bài)

- GV nhận xét c. Luỵện nói:

? Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì?

- Yêu cầu HS quan sát tranh.

? Tranh vẽ gì?

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm..

- Bạn thích trời mưa hay trời nắng?

- Vì sao?

- Khi trời mưa bạn thường làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Kể về một cơn mưa gây ấn tượng đối với em nhất.

- GV nhận xét

III. Củng cố - dặn dò:3’

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc và viết bài.

- Chuẩn bị bài sau.

 

- HS các nhóm nói nội dung 2 bức tranh của bài tập 2.

 - Thảo luận tìm thêmcác tiếng có vần ây, uây HS đọc các tiếng , từ vừa tìm được

 - Vây cá, chấm phẩy, cây cảnh, chây lời, tờ giấy, sấy tôm..,

- Ngoe nguẩy, bánh quẩy, khuấy nước,…

 

- HS chú ý lắng nghe & theo dõi vào SGK.

- 2 - 3 Hs đọc.

 

- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói.

  - Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa.

- Mấy đám mây bông trôi nhở nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời

 

- HS đọc bài cá nhân theo yêu cầu của GV.

- Trò chuyện về cơn mưa - Em bé thích thú với cơn mưa.

- Mỗi tổ làm thành 1 nhóm. Thảo luận theo mẫu

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- Các Nhóm khác bổ sung.

- 2- 3 Hs đọc lại.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(23)

a.

a.

a.

a.

 

 ĐỀ BÀI

Bài 1. (1 điểm) Viết theo mẫu :        ( mức 1)      Bốn mươi mốt :     41  ;       60  :  Sáu mươi

     Ba mươi sáu:... ….           82: ………

     Chín mươi hai :...        76: ……….

Bài 2. ( 1 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( mức 1)  

56 ; 57 ; .... ; .... ; ... ; 61 ; ... ; ... .  

10 ; 20 ; ...; ...; 50 ; ...; …… ; ... . .  

Bài 3. ( 2 điểm)Viết các số :       ( mức 2)  

45 ; 36 ; 76; 87; 47 theo th t t bé n ln

...

 

64 ; 57; 78; 86; 81 theo th t t ln n bé

...

Bài 4.( 1 điểm)Đúng ghi Đ, sai ghi S vào        dưới đây( mức 2)

       26          17 + 10          33 + 16     =        49        80  -  40     70 - 40              85- 12          75- 12  

         

Bài 5.( 1 điểm) Đặt tính rồi tính :       ( mức 1)  

 

Bài 6. ( 1 điểm) Tính :        ( mức 2)  

 

Bài 7. ( 2 điểm) Bạn Lan hái được 20 bông hoa, bạn Hồng hái được 15 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?       ( mức 3)

      Bài giải        

24 +36    87 - 53   72 +27   98 - 92

       

       

34 + 20 + 5 =  

20cm + 70cm =

52 + 6 - 8 =  

70cm -70cm  =

(24)

...

 

...

 

...

   

Bài 8. ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB dài 9 cm.( mức 4)  

 

……….

 

C. Nhận xét giờ KT.

 

               THỦ CÔNG

TIẾT 32:CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ A. MỤC TIÊU :

- Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà “.

- Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Ngôi nhà mẫu có trang trí,đồ dùng học tập.

- HS : Giấy thủ công nhiều màu,bút chì,thước,hồ,vở.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

  HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN  HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp :     Hát tập thể.(1’) 2. Bài cũ ( 1’)

  Cắt dán hàng rào đơn giản.

  Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.

3. Bài mới ( 30’)

Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét.

 mục tiêu : Hướng dẫn học sinh quans át ngôi nhà mẫu và nhận xét.

 Giáo viên đặt câu hỏi : Thân nhà,mái nhà,cửa ra vào,cửa sổ là hình gì? Cách vẽ,cắt các hình đó ra sao?

Hoạt động 2 : Học sinh thực hành kẻ cắt ngôi nhà.

 Mục tiêu : Học sinh vận dụng kĩ năng để kẻ,cắt đúng mẫu.

 Kẻ,cắt thân nhà hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.Cắt rời tờ giấy hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy.

 Kẻ,cắt mái nhà hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô,cạnh nhắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như

       

Học s inh quan sát và nhận xét.

   

 Học sinh trả lời đúng.

           

 Học sinh thực hành kẻ,cắt.

   

 Cần chú ý : dài 8 ô,ngắn 5 ô.

     

 Dài 10 ô,ngắn 3 ô.Hình vẽ lên mặt

(25)

 

Ngày soạn: 29/5/2019

Ngày giảng: Thứ 6-03/5/2019           CHÍNH TẢ

TIẾT 16: LUỸ TRE A. MỤC TIÊU:

1. kiến thức:

         - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.

         -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l, dấu hỏi hay dấu ngã voà chỗ trống và những chữ in nghiêng

         - Làm đúng bài tập 2 câu a hoặc b 2. Kĩ năng:

         - Viết nhanh, đúng chính tả, đều, đẹp.

3. Tháiđộ:

         - Yêu thích môn học, chịu khó viết.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.

         - Học sinh cần có VBT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC hình 3.

 Kẻ,cắt cửa ra vào,cửa sổ : 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô,cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ.

Cắt hình cửa ra vào,cửa sổ ra khỏi tờ giấy màu.

  4. Củng cố  - Dặn dò :(3’)

 - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học và kỹ năng cắt dán 

      hình của học sinh.

 - Chuẩn bị giấy màu,bút chì,thước kẻ,kéo,hồ để tiết sau cắt dán trên giấy màu.

trái của tờ giấy kẻ,cắt các hình.

 

 Làm cử  

a ra vào dài 4 ô,ngắn 2 ô,cửa sổ mỗi cạnh 2 ô.

     

Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Chấm vở những HS, GV cho về nhà chép lại bài lần trước.

 

- GV đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)

- Nhận xét chung về bài cũ của HS.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.

2. Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:20’

- Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc

 

- Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.

- Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính

       

- HS nhắc lại.

     

- Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.

 

(26)

 

KỂ CHUYỆN

TIẾT 8:CON RỒNG CHÁU TIÊN A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.

-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình

2. Kĩ năng:

- Biết kể đúng giọng nhân vật.

3. Thái độ:

- Yêu quý, tự hào về nguồn gốc của mình.

lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.

Hng dn hc sinh cm bút chì sa li chính t:

Giáo viên c thong th, ch vào tng ch trên bng hc sinh soát và sa li, hng dn các em gch chân nhng ch vit sai, vit vào bên l v.Giáo viên cha trên bng nhng li ph bin, hng dn các em ghi li ra l v phía trên bài vit.

i.

Thu bài chm 1 s em.

ii.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:8’

- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).

- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.

- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

             

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

III. Củng cố - dặn dò:3’

- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

- Nhận xét giờ học.

               

- Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.

   

- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.

       

- Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?  

- Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải

Bài tập 2a:

Trâu no cỏ.

Chùm quả lê.

 

- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

- HS lắng nghe.

(27)

B. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:

          -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.

         -Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét bài cũ.

 

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.1’

Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

  Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.

2. GV kể chuyện: 8’

- Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:

+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.

+ Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.

Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:

on u: k chm rãi. on c nhà mong nh Long Quân, khi k dng li mt vài chi tit gây s ch i ca ngi c.

-

on cui k ging vui v t hào.

-

3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 15’

- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:

 

Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.

   

- Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:

 

- 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.

- Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.

   

- Học sinh nhắc tựa .  

             

- Học sinh lắng nghe câu chuyện.

   

- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.

- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.

   

-Lắng nghe  

       

- Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện

   

- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.

- Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).

- Học sinh khác theo dõi và nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Riêng: Nước ở thể lỏng và khí không có hình dạng nhất định. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bàn

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ dưới đây kể lại từng đoạn câu chuyện :.. Kể lại toàn bộ

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

- Chia nhóm yêu cầu học sinh dựa vào những ý của từng đoạn kể lại câu chuyện Gọi hs các nhóm kể nối tiếp câu chuyện theo từng đoạn.. - Cả lớp và

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện; HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý

- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh..

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài. Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, nhớ lại câu chuyện để kể từng đoạn, sau đó