• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 04/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 07/10/2019

TOÁN

TIẾT 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

2. Kĩ năng: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.

3. Thái độ: Yêu thích và hứng thú môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng nhóm, SGK, VBT - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - HS lên bảng chữa bài 3 VBT.

- Nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

- Giải thích cách làm.

- Một HS đọc, cả lớp soát bài

* Gv chốt: HS nhận biết số ngày trong một tháng của một năm. Năm nhuận và năm không nhuận có bao nhiêu ngày.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm làm bảng.

- Giải thích cách làm?

- 1 hs làm trên bảng, dưới theo dõi nhận xét

Bài 1:

- Hs nêu y/c

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a)- Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11.

- Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

- Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày b) Năm nhuận có 366 ngày

Năm không nhuận có 365 ngày Bài 2: Hs đọc yêu cầu

- HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm làm bảng.

3 ngày = 72 giờ

3 giờ 10 phút= 190 phút

(2)

- Khi đổi từ giờ ra phút ta làm phép tính gì?

- Khi đổi từ phút ra giờ ta làm phép tính gì?

- GV HS đổi chéo bài kiểm tra .

* Gv chốt: HS nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Giải thích cách làm?

- Nêu cách tính thế kỉ?

- Đổi chéo vở kiểm tra

* Gv chốt: Cách tính thế kỉ.

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài chốt kết quả đúng

Bài 5

- HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi làm nhanh làm đúng.

- Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.

* GV chốt: Cách tính thời gian, đổi các đơn vị đo khối lượng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

4 giờ = 240 phút

2 phút 5 giây =125 giây 8 phút = 480 phút,

4 phút 20 giây = 260 giây Bài 3: HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.

b) Nguyễn Trãi sinh năm:

1980 - 600 = 1380. ( Thế kỉ XIV) 4. HS đọc bài toán

1 hs giải Đổi:

1

4phút = 15 giây

1

5 phút = 12 giây

Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây )

Đáp số: 3 giây Bài 5

- HS đọc yêu cầu.

- Chữa bài:

HS chơi trò chơi làm nhanh làm đúng.

Đáp án:

a, Khoanh vào B b, Khoanh vào C

---

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

(3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bộ bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

3. Thái độ: Hs có thái độ trung thực thật thà

* GDQTE: + Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân - Kĩ năng tư duy phê phán.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hdẫn luyện đọc.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Hai HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam.

- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?

Của ai?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Dùng tranh minh hoạ giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc.(12’)

- 1 HS đọc cả bài, nêu cách đọc.

+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?

- HS đọc nối tiếp lần 1 + Sửa lỗi cho HS

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:

- 4HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- 2 HS đọc trả lời câu hỏi

- Bài chia làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.

+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.

+ Đoạn 4: còn lại.

- 4HS đọc nối tiếp lần 1

+ VD: nẩy mầm, thu hoạch, lo lắng….

+ “ Vua ra lệnh….gieo trồng/ và giao hẹn:

…..nhất/ sẽ được……, thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt”

(4)

- Đọc nối tiếp lần 3 - Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài:(10)

- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Nhà vua đã làm cách nào để chọn người trung thực?

- Gv giảng để HS thấy được sự thông minh của nhà vua trong việc chọn người trung thực.

- Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?

+ Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?

+ Hành động của chú Chôm có gì khác với mọi người?

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?

- HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời + Theo em vì sao trung thực lại là người đáng quí?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

* GDQTE:

+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’) - Nêu giọng đọc cả bài.

- 4 học sinh đọc nối tiếp

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:

Chôm lo lắng đến trước nhà vua quì tâu:

…..thóc giống của ta.

1. Kế sách của nhà vua:

+ Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.

+ Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc chín về gieo trồng và ra hẹn:

Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

2. Hành động của chú bé Chôm:

+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.

+ Mọi người: chở thóc nộp. Chôm: Không có thóc lo lắng, đến trước vua quì tâu: “Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được”

+ Dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.

3. Thái độ của mọi người khi nghe lời nói thật của Chôm:

+ Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi.

4. Chôm được truyền ngôi:

+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.

* Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

+ Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng

- 3 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài

- HS nêu giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi.

- Một HS đọc thể hiện lại.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí

(5)

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

+ Tại sao phải luôn sống trung thực.

* GDKNS:

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?

+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?

+ Đọc đã diễn cảm chưa?

- Hs trả lời.

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân - Kĩ năng tư duy phê phán.

--- ĐẠO ĐỨC

TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục đích, yêu cầu :

- HS có khả năng nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác

* H/s biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình,về môi trường lớp học, trường học, về môi trường ở cộng đồng địa phương.

*MTBĐ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xq về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường , biển đảo VN. Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo VN.

II. Các kĩ năng sống cơ bản dược giáo dục - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến người khác trình bày.

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

III. Tài liệu và phương tiện:

- SGK đạo đức 4, VBT, thẻ màu IV. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ bài “

Vượt khó trong học tập” và liên hệ bản thân.

-Gv nhận xét,ghi điểm.

2.Dạy bài mới:

Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”

cách chơi: GV chia Hs thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong

-2 bạn trả lời.

*Hoạt động nhóm lớn.

(6)

nhóm vừa cầm đồ vật quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật ấy.

-Thảo luận: ý kiến của các nhóm về đồ vật có giống nhau không?

-GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến khác, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.

Hoạt động 1:

GV chia 4 HS thành 1 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong SGK.

Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Kết kuận:

Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng 1 sự vật.

Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.

*Hoạt động 2:

Tiến hành: Một HS nêu yêu cầu của bài tập HS thảo luận theo cặp.

.GV Kết kuận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng

*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp ( bài tập 2 SGK)

Tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách bày tỏ ý kiến thông qua các thẻ màu;

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối

GVlần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.

HS biểu lộ thái độ theo cách dã qui ước.

GV yêu cầu HS giải thích lí do.

Thảo luận chung cả lớp.

GV Kết kuận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. ý kiến ( đ) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.

* Khi có kẻ thù đến xâm phạm tài nguyên, MTBĐ của nước mình em sẽ có ý kiến ntn và sẽ nói với mọi người nên làm gì?

Một số em đọc phần ghi nhớ SGK.

3. Hoạt động tiếp nối:

-Yêu cầu h/s nêu nhận xét đánh giá về môi

-HS nối tiếp nhau trả lời.

-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

-Các nhóm thảo luận câu 1 và 2 trang 9/ SGK).

-Đại diện các nhóm trình bày

-Hs đọc yêu cầu.

-Hai bạn một cặp thảo luận.

-Đại diện các cặp trình bày két quả, các em khác nhận xét bổ sung

-Hs đọc yêu cầu.

(7)

trường của lớp, của trường mình, nơi mình đang sống?

-Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK.

-Một số em tập tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.

- Dặn dò H/s về thực hiện tốt phần liên hệ, chuẩn bị bài sau.

-HS biểu lộ thái độ qua thẻ -HS lần lượt giải thích -1 vài HS đọc

-H/s liên hệ thực tế.

--- Ngày soạn: 05/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08/10/2019

TOÁN

TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về số trunh bình cộng của nhiều số.

2. Kĩ năng: Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài của bài toán 1.

- HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu những tháng có 30 ngày? 31 ngày?

28 (29) ngày?

+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

- GV chữa bài, nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Tìm số trung bình cộng

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: ( 10’) (UDPHTM

* Bài toán 1:

- Gv nêu bài toán (treo bảng phụ đề bài) - Hai HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn hs giải toán.

+ Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít dầu. Vậy để 2 can chứa số dầu bằng nhau thì mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.

- Theo dõi

? l ? l 6 l 4 l

Bài giải

Tổng số lít dầu của cả hai can là:

6 + 4 = 10 (l)

Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5 lít

(8)

- GV giảng:

+ Muốn tính trung bình cộng của hai số 6 và 4 ta làm như thế nào?

* Bài toán 2:

- Tương tự cho HS làm bài toán 2 - HS nhận xét.

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

- Kết luận SGK.

3. Thực hành: ( 20’)

Bài 1: Tìm số TBC của các số sau - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số cho HS.

Bài 2:

- HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài

* Gv chốt: HS biết cách giải các bài toán về tìm trung bình cộng, chú ý cách trình bày.

Bài 3:

- HS đọc bài toán + Bài toán yêu cầu gì?

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)

- Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5 lít.

( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)

+ Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 28 là TBC của ba số: 25, 27, 32 - Nhiều Hs đọc lại kết luận.

Bài 1: - 1, 2 hs đọc y/c

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.

a. (42+ 52) : 2= 47, b. (36+ 42+ 57) : 3= 45 c. (34+ 43+ 52+ 39) : 4= 42

Bài 2:

- HS đọc.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Trung bình mỗi bạn cân nặng là:

( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu: Tính trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

Bài giải

(9)

+ Nêu cách tìm trung bình cộng?

- Nhận xét đúng sai.

- HS đổi chéo, báo cáo kết quả.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cách tìm số trung bình cộng

- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau.

Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

( 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ 6+ 7+ 8+ 9) : 9 = 5 Đáp số: 5 - Hs nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT )

TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lấn: l/ n; en/ eng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, VBT - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.

- Nhận xét về chữ viết của HS.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:

a. Trao đổi nội dung đoạn văn: ( 5’) - Gọi 1 HS đọc đoạn văn.

+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

+ Vì sao người trung thực là người đáng qúy?

* QTE : Mọi người có quyền riêng tư và được xét sử công bằng

b. Hướng dẫn viết từ khó: ( 3’)

HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng, …

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.

+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.

+ Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.

(10)

- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả: : ( 15’)

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.

* Thu và nhận xét bài cùa HS : 3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7’) Bài 1:

a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.

b. Cách tiến hành như mục a.

Bài 2: Giải những câu đố sau:

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.

- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,…

- Viết vào vở nháp.

- HS viết chính tả.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)

- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.

- Chữa bài (nếu sai)

a) lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay - lòng thanh thản- làm bài.

b) chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em.

2. a. Là con nòng nọc b. Là con én

- HS Lắng nghe.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng.

2. Kĩ năng: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDQTE: + Quyền giữ gìn bản sắc ( Trung thực và tự trọng) II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, VBT, bảng nhóm - HS : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(11)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Thế nào là từ ghép? Có mấy loại? lấy ví dụ?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi trong nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (đưa bảng phụ)

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với trung thực.

- HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.

- Gv nhận xét.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

+ Hãy đối chiếu từ điển để tìm lời giải đúng?

- 3 HS lên bảng thi làm nhanh, đúng (đánh dấu trước câu trả lời đúng) Bài 4:

- HS nêu yêu cầu.

- Hs trao đổi cặp đôi.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* GDQTE:

- 2 HS trả lời - NXét

Bài 1: HS đọc yêu cầu. Làm bài. NXC Cùng nghĩa

với trung thưc

Trái nghĩa với trung thực thắng thắn,

thẳng tính, ngay thật, ngay thẳng, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực

dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian xảo, gian giảo, gian trá, lừa bịp, bịp bợm, lừa bịp, lừa lọc.

Bài 2: HS đọc yêu cầu. Làm bài. NXC VD: - Tô Hiến Thành nổi tiếng là người trung thực, thẳng thắn.

- Chúng ta không được gian lận trong thi cử.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu. Làm bài. NXC

+ Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu. Làm bài.

*Lòng trung thực:

a) Thẳng như ruột ngựa c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

* Lòng tự trọng:

b) Giấy rách phải giữ lấy lề e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

(12)

+ Trẻ em có quyền gì?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau .

+ Quyền giữ gìn bản sắc ( Trung thực và tự trọng)

- Lắng nghe.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I/Mục tiêu:

- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.

- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục người Hán).

- Giáo dục truyền thống dân tộc.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa và phiếu thảo luận.

III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1/Kiểm tra bài cũ:

- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiếnphương Bắc?

- Gv nhận xét.

2.Dạy bài mới:

2.1.Giới thiệu bài

*Hoạt đông 1:

1/Chính sách áp bức , bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc.

Cho hs đọc sgk: Từ sau khi…. nhà Hán.

- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến Phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?

- Hs trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

-Hs trả lời câu hỏi

- 1 Hs đọc.

- Chia nước ta thành quận, huyện..

- Bắt dân lên rừng săn bắt voi, tê giác.. xuống biển mò ngọc trai..

(13)

- Cho hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.

- Sự khác biệt về chủ quyền,

kinh tế, văn hóa, của nước ta sau khi bị triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ?

- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét,kết luận.

*Hoạt động 2:

2/ Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến Phương Bắc

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi,làm bài trên phiếu học tập.

- Kể tên các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương B¾c?

- Gọi các nhóm trình bày.

- GVnhận xét kết luận đáp án đúng.

3. Củng cố -Dặn dò:

- Một số HS đọc phần bài học SGK.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về chuẩn bị bài sau

Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- Nhận xét,bổ sung.

- HS thảo luận - 1 số HS kể

- Đại diện các nhóm trình bày

--- KHOA HỌC

TIẾT 9:SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN A. Mục đích - yêu cầu:

- HS biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

-Nêu lợi ích của muối i – ốt( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao).

B. Đồ dùng dạy học:

Su tầm tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa Iốt, vai trò của Iốt với sức khỏe.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động

vật & đạm thực vật?

- 2 HS trả lời – n/x + Nêu ích lợi của việc ăn cá?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

(14)

a./ Hoạt động 1: Trò chơi: HS hoạt động nhóm 5 Thi kể tên món ăn cung cấp nhiều chất béo. - Tổ 1 & tổ 2

- GV chia lớp làm 2 đội & phổ biến cách chơi + Các nhóm thi kể tên những món ăn chứa nhiều chất béo động vật & chất béo thực vật trong thời gian 8'?

- 2 nhóm thi viết tên các món ăn ra giấy khổ to - dán lên bảng

- HS từng nhóm trình bày + Đội nào kể đợc nhiều tên món ăn dội đó là

thắng.

- GV đánh giá

b./ Hoạt động 2: Thảo luận

Ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.

+ Đọc lại các món ăn cung cấp chất béo (ở hoạt động 1)

- 1 vài em đọc lại + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo

động vật & thực vật?

HS thảo luận nhóm 2 đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi - GV chốt ý: giảng (SGV tr 53)

c./ Hoạt động 3: Thảo luận

Ich lợi của muối I-ốt & hạn chế ăn mặn

+ Hãy giới thiệu những t liệu, tranh ảnh sưu tầm được về vai trò của Iốt với sức khỏe của con ngời đặc biệt là trẻ em?

- HS hoạt động theo nhóm: giới thiệu những tranh ảnh t liệu về Iốt

& tìm lời giải thích, phân công bạn lên trình bày

- Gọi HS lên trình bày - HS trình bày

- Sau đó GV chốt ý & giảng

+ Làm thế nào để bổ sung lượng I-ốt vào cơ thể? - HS trả lời CN + Tại sao cần hạn chế ăn mặn? - HS trả lời 3. Củng cố – dÆn dß:

-GV nhËn xÐt giê häc

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông.

- HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường.

3. Thái độ:

- Chấp hành đúng quy định về an toàn giao thông khi gặp biển báo giao thông.

- Tuyên truyền đến mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động trải nghiệm:

+ Khi em đi trên đường, đến các ngã ba, ngã tư, em thường thấy những gì có nội dung về luật giao thông người tham gia cần chấp hành?

- GV giới thiệu: biển báo giao thông hay còn gọi là hệ thống báo hiệu đường bộ là hệ thống các biển báo được đặt ven đường giao thông, biển báo giao thông cung cấp các thông tin cụ thể đến người tham gia giao thông.

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện: “Phải nhìn biển báo hiệu giao thông”

- Yêu cầu 1 HS đọc nội dung câu chuyện.

Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả lời các câu hỏi:

+ Câu 1: Khi đang đi bon bon trên đường, vì sao mẹ Hoa đột nhiên chạy chậm lại?

+ Câu 2: Biển báo hiệu “Công trường” có đặc điểm gì?

+ Câu 3: Vì sao mẹ Hoa không rẽ phải để đến nhà bạn Lan cho nhanh hơn?

+ Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải” có đặc điểm gì?

- Gọi một số nhóm trả lời kết quả thảo luận.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 5: Tại sao chúng ta cần thực hiện theo chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông?

+ Qua câu chuyện, em có đồng tình với suy nghĩ của bạn Lan không?

- Nhận xét, tuyên dương.

* GV kết luận, nêu 2 câu thơ:

Nhớ nhìn biển báo giao thông Để cùng thực hiện quyết không lơ là.

- Cho HS quan sát một số biển báo giao thông (các biển báo phục vụ cho hoạt động

1.

- HS nêu ý kiến: Đèn giao thông, chú cảnh sát giao thông, các biển báo giao thông,…

- Lắng nghe.

2.

- HS đọc truyện.

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi.

+ Câu 1: Mẹ nhìn thấy biển báo có công trường đang thi công phía trước.

+ Câu 2: Có hình người đào đất, bên trong tam giác có viền đỏ.

+ Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo cấm rẽ phải.

+ Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang hường tay phải, nằm trong vòng tròn viền đỏ, nền màu trắng và có dấu chéo.

- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp.

+ Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta phải quan sát các biển chỉ dẫn để thực hiện đúng, như thế mới đảm bảo an toàn.

- HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe, quan sát.

- Một số HS đọc lại hai câu thơ.

(16)

thực hành).

3. Hoạt động thực hành.

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.

- Yêu cầu HS quan sát các biển báo trong sách, thực hành cá nhân. Sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với bạn cùng bàn.

- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp.

- GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả lời các câu hỏi:

+ Nội dung của biển báo là gì?

+ Nêu đặc điểm của biển báo đó.

- Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của các biển báo.

* GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống biển báo đường bộ được chia làm 6 nhóm: biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn, biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển phụ và vạch chỉ đường. Việc nắm được nội dung các biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các em thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông khi lưu thông trên đường.

4. Hoạt động ứng dụng (Tổ chức theo hướng dẫn ở sách văn hóa giao thông) Trò chơi: Ai nhanh mắt hơn?

- Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao thông thường gặp trong cuộc sống.

- Cách chơi: Cả lớp chia thành 2 nhóm A và B. Chọn 1 HS làm quản trò có nhiệm vụ giơ các biển báo. Khi quản trò đưa ra một biển báo giao thông, các bạn ở từng nhóm sẽ thảo luận về nội dung biển báo và trả lời.

Nhóm nào có số bạn trả lời đúng nhiều nhất thì thắng cuộc.

- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.

* Chốt ý đúng; tuyên dương đội thực hiện tốt.

* GHI NHỚ:

Nhắc nhau thực hiện hằng ngày Nội dung biển báo ở ngay bên đường.

- Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ.

3.

- 1 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS trả lời.

- HS tham gia chơi.

- 2, 3 HS đọc ghi nhớ

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

(17)

1. Kiến thức:- Giúp HS ôn tập về trung bình cộng.

- Giúp HS ôn tập về các đơn vị đo.

2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ: yêu môn học II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 thế kỷ =... năm 1/5 tấn= ...kg, 3 tạ rưỡi= ...kg 1/3 giờ=...phút.

- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập:

- Yêu cầu HS làm các bài tập.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

*) BT1: (5p)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV t/c cho HS chơi t/chơi chuyền điện.

- GV nhận xét sửa sai cho HS.

*) BT2: (5p)

- HS đọc yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng

- Nhận xét và chốt kết quả đúng.

*) BT3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- Gv yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi hướng dẫn HS làm bài - Gv chốt lại kết quả đúng

*) BT4: (10p)

- GV hướng dẫn học sinh làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét sửa sai cho học sinh..

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi n/xét.

- HS nhận xét

- Thực hành làm các bài tập

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 Hs đọc kết quả, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc lại

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng lớp làm VTH.

- Lớp nhận xét.

* Kết quả: 24 giờ; 6 giờ; 120 phút; 30 phút; 300 giây; 12 giây

- Hs nêu yêu cầu của bài - HS làm bài tập

- 2HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

* Kết quả: a) 63 b) 55 - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài - 1HS lên bảng lớp làm bài.

Bài giải:

Trung bình mỗi năm số dân của huyện đó tăng thêm số người là:

(480 + 366 + 420) : 3 =422( người) ĐS: 422 người

(18)

III. Củng cố dặn dò (4p) - Gv nhận xét tiết học - Tuyên dương HS.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 06/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 09/10/2019

TOÁN

TIẾT 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: chuẩn bị phấn màu, bài tập.

- HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

+ Hãy tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9.

- GV chữa bài, nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết và tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu.

+ Đây là dạng toán gì?

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bài bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

- Nhận xét đúng sai.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình

- HS nêu

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120

b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27

(19)

cộng của các số.

Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- GV phân tích

+ Đây là dạng toán gì?

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bài bảng.

- Chữa bài:

+ Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

- Nhận xét đúng sai.

* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của các số.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?

- GV yêu cầu HS làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs nhận xét - GV nhận xét

* Gv chốt: Cách giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng, HS chú ý cách trình bày.

Bài 4

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gợi ý cho HS làm bài.

- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.

- GV kiểm tra vở của một số HS.

* GV chốt: Củng cố bài toán về tìm trung bình cộng của hai số.

Bài 5:

- GV yêu cầu HS đọc phần a.

- Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì ?

+ Có tính được tổng của hai số không ?

Bài 2: - HS đọc.

- 1hs lên bảng, cả lớp giải vào vở Bài giải

Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:

(96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người

Bài 3:

- HS đọc.

+ Của 5 bạn.

- Hs làm bài

Bài giải

Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:

138+ 132 +130 +136+134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm)

Đáp số: 134 cm Bài 4

- HS đọc bài toán

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

Giải

5 ô tô đầu chuyển được là:

36 x 5 = 180 ( tạ) 4 ô tô sau chuyển được là:

45 x 4 = 180 ( tạ)

Trung bình mỗi ô tô chuyển được là : ( 180 + 180) : 9 = 40 ( tạ)

40 tạ = 4 tấn

Đáp số: 4 tấn thực phẩm Bài 5:

- HS đọc.

- Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.

(20)

Tính bằng cách nào ?

- GV yêu cầu HS làm phần a.

- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.

* GV chốt: Từ cách tìm trung bình cộng của các số, HS tự tìm ra cách tìm tổng của các số đó.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Muốn tìm số TBC ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà làm bài tập

+ Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.

a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 - 12 = 6 b) Tổng của 2 số là: 28 x 2 = 56 Số cần tìm là: 6 – 30 = 26 Đáp số : a. 6 b. 26

- 2 HS nêu - Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

3. Thái độ: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.

* GDQTE: - Quyền giữ gìn bản sắc dân tộc, trung thực.

II. CHUẨN BỊ:

- GV mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực.

+ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: sưu tầm những truyện về tính trung thực III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính.

- 1 HS kể toàn chuyện.

- Nhận xét và tuyên dương HS . II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 10’)

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:

được nghe, được đọc, tính trung thực.

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài.

(21)

- Gọi HS đọc phần gợi ý.

+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?

+ Em đọc được những câu chuyện ở đâu?

- Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống.

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.

* Kể chuyện trong nhóm: ( 10’) - Chia nhóm 4 HS .

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.

*Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:

( 10’-Tổ chức cho HS thi kể.

- Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời, đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.

+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng.

+ Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực.

+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậu bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.

+ Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi….

+ Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,…

- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể…

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc lại.

- Các tiêu chí đánh giá

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:

+ Câu chuyện ngoài SGK

+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ

+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện.

+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.

- Nhận xét bạn kể.

- Bình chọn:

+ Bạn có câu truyện hay nhất.

(22)

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS vừa đoạt giải.

* GDQTE

III. Củng cố- dặn dò: ( 2’)

- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.

- Nhận xét tiết học. Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Quyền giữ gìn bản sắc dân tộc, trung thực.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.

- Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng )

2. Kĩ năng: Học thuộc lòng bài thơ

3. Thái độ: Cảnh giác trước lời nói ngọt ngào

* GDQP: - Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời:

+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?

+ Câu truyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét . II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) Trực tiếp.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

- Yêu cầu một hs đọc toàn bài

- Hướng dẫn chia đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1, tìm từ

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ Một hs khá đọc toàn bài

+ Đoạn 1: Nhác trông…tỏ bày tình thân.

(23)

khó.

- Chú ý đoạn thơ:

Nhác trông/vắt vẻo trên cành Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời.

Cáo kia đon đả ngỏ lời:

“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…

Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”

Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.

- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ.

- Đọc nối tiếp theo cặp đôi.

- Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?

+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?

Nhằm mục đích gì?

+ Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?

+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?

+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo….loan tin ngay.

+ Đoạn 1: Cáo nghe … làm gì được ai.

+ Hs đọc nối tiếp đoạn. Tìm từ khó:

Nhác trông, tinh nhanh, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, cười phì, …

+ Hs đọc phần chú giải.

+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.

+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.

+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.

+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc

(24)

- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?

+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?

+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

* GDQP

4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- Nêu giọng đọc cả bài.

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc từng 1 đoạn.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.

- Thi đọc thuộc lòng.

- 3 HS đọc phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

* GDQTE

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học.

thầm.

+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.

+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.

- HS đọc.

* Nội dung: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.

- Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm.

- 2 HS nhắc lại.

+ Giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.

- 3 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc.

- Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.

- HS lắng nghe,

--- KHOA HỌC

(25)

TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN, SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.

I. Mục tiêu

Sau bài học, học sinh có thể:

- Biết được hằng ngày cần phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.

- Nêu được:

+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ đợc chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc và gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).

+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn cha dùng hết).

* Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.

II. Các KNS cơ bản đ ược giáo dục

- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.

- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.

III. Đồ dùng dạy học Hình vẽ 22, 23 SGK

Sơ đồ tháp dinh dưỡng T17 SGK IV. Hoạt động dạy học

Hoạt động của Gv Hoạt độngcủa Hs

1.Kiểm tra bài cũ:

? Tại sao cần phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?

? Nêu ích lợi của muối i ốt và tác hại của ăn mặn?

-Nhận xét .

2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.

- GV cho HS quan sát tháp dinh d- ưỡng và nhận xét xem các loại rau quả chín thường dùng với số lượng như thế nào?

? Hãy kể tên một số loại rau, quả mà em vẫn ăn hàng ngày?

? Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?

- Nhận xét, kết luận chung.

Tiểu kết chuyển ý

b) Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:

-2-3 em trả lời

-Nhận xét

- Rau quả chín cần ăn đủ với số

lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.

- 1 vài HS kể - HS trả lời

- 3-4 em đọc mục bạn cần biết SGK

(26)

Cho lớp thảo luận nhúm đụi và trả lời cõu hỏi:

?- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

- GV kết luận.

c) Hoạt động 3: Thảo luận cỏc biện phỏp giữa vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Chia lớp thành 3 nhúm.

- Cỏc nhúm thảo luận theo cỏc cõu hỏi sau:

+ Nhúm 1: Cỏch chọn thức ăn tươi sạch, cỏch nhận ra thức ăn ụi thiu.

+ Nhúm 2: Cỏch chọn đồ hộp và thức ăn đúng gúi.

+ Nhúm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu chớn.

3. Củng cố dặn dũ:

-Đọc mục bạn cần biết SGK.

-Nhận xột tiết học

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- HS thảo luận nhúm đụi và trả lời cõu hỏi:

- Đại diện HS trỡnh bày kết quả.

- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

-Hoạt động nhúm

-Cỏc nhúm tự bầu nhúm trưởng -Cỏc nhúm thảo luõn

-Đại diện nhúm bỏo cỏo -Nhúm khỏc nhận xột bổ sung

-3 HS đọc

--- ĐỊA LÍ

TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIấU :

1. Kiến thức:

- Nờu được một số đặc điểmtiờu biểu về địa hỡnh của trung du Bắc Bộ:

+ Vựng đồi với đỉnh trũn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bỏt ỳp .

- Nờu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dõn trung du Bắc Bộ + Trồng chố và cõy ăn quả là những thế mạng của vựng trung du .

+ Trồng rừng được đẩy mạnh .

2. Kĩ năng: Nờu tỏc dụng của việc trồng rừng ở vựng trung du Bắc B : che phủ đồi, ngăn cản tỡnh trạng đất bị xấu đi.

3. Thỏi độ: Cú ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.

* GDBVMT: Đốt phỏ rừng bừa bói làm cho diện tớch đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyờn rừng bị mất, đất bị xúi mũn, lũ lụt tăng;cần phải bảo vệ rừng, trồng thờm rừng ở nơi đất trống

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ hành chớnh VN - Bản đồ Địa lớ tự nhiờn VN -Tranh, ảnh vựng trung du Bắc Bộ.

- HS: SGV, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(27)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Người dân HLS làm những nghề gì ? Nghề nào là chính ?

- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS ?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Ghi tựa đề lên bảng 2. Giảng bài: ( 30’)

Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :

- GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau :

- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau ( UDPHTM)

+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?

+ Các đồi ở đây như thế nào ? + Mô tả sơ lược vùng trung du.

+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .

- GV gọi HS trả lời .

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du

Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :

+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?

+ Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?

+ Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên VN .

+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?

- 2 HS trả lời - Nhận xét

* Hoạt động cá nhân:

- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh và trả lời:

+ Vùng trung du là vùng đồi thấp.

+ Đồi thấp thoai thoải.

+ HS mô tả như SGK.

+ HS nêu như SGK.

- HS nhận xét ,bổ sung.

- HS lên chỉ bản đồ.

*Hoạt động nhóm :

+ Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp.

+ Thái Nguyên: trồng chè.

Bắc Giang: trồng vải.

+ HS xác định trên bản đồ.

(28)

+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?

+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?

- Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè

- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:

- GV cho HS cả lớp qsát tranh, ảnh đồi trọc.

- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ?

+ Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?

+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây .

* GDBVMT: GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây

* Ghi nhớ : Cho HS đọc bài trong SGK.

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

+ Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.

+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ .

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Tây Nguyên

+ HS trả lời : Ngon nổi tiếng.

+ Uống và xuất khẩu mang lại giá trị kinh tế cao

+ Chè , vải, cọ....

=> Hái chè – Phân loại chè – vò sấy khô- các sản phẩm chè.

* Hoạt động cả lớp:

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời.

+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,…làm cho đất trống, đồi trọc tăng lên.

+ HS trả lời.

- HS đại diện nhóm trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . + Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng;cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống .

- 3 Hs đọc - Hs trả lời - Theo dõi

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI “ ĐỒNG TIỀN VÀNG”

(29)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Đồng tiền vàng”.

- Giáo dục HS biết ca ngợi nghĩa cử cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền, có tấm lòng vì nước vì dân.

2. Kĩ năng:- - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS 3. Thái độ: yêu môn học

II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đọc truyện: Đồng tiền vàng (12p)

- Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc nghắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

2. Đọc hiểu: (15p)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện.

*) Bài 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức cho HS báo cáo k/quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*) Bài 3. Đánh dấu vào những chỗ còn thiếu trong bảng(5p)

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét chốt đáp án đúng

*) Nội dung và ý nghĩa câu chuyện .(3p)

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân .

- 1 HS giỏi đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

- Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2

- Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Chữa bài theo lời giải đúng.

* Đáp án: a - ô 2, b – ô 3, c - ô 3, d - ô 1, e - ô 1, g - ô 2, h – ô 1.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài làm trước lớp

- Câu chuyện ca ngợi em bé bán diêm là người cương trực, biết giữ lời hứa.

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 07/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10/10/2019

(30)

TOÁN

TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.

- Bước đầu xử lí số liệu trên bản đồ tranh.

2. Kĩ năng: Biết đọc, phân tích số liệu trên bản đồ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ :

- GV: Biểu đồ tranh: “Các con của 5 gia đình”

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Để tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

+ Tìm số trung bình cộng của 245 và 57 - Nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp

2. Làm quen với biểu đồ tranh: (10’-12’) - Gv treo biểu đồ.

+ Biểu đồ trên có mấy cột?

+ Cột bên trái ghi gì?

+ Cột bên phải ghi gì?

+ Biểu đồ có mấy hàng?

- HS lên bảng chỉ biểu đồ nêu tên gia đình và số con của mỗi gia đình.

3. Thực hành: ( 20’)

Bài 1: Nhìn vào sơ đồ trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, 2 Hs lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu ghi trên biểu đồ tranh.

Bài 2 : Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả

- 2 HS nêu

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp ( 245 + 57) : 2 = 151

- HS quan sát biểu đồ + Biểu đồ gồm hai cột

+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.

+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.

+ Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.

+ Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng.

Bài 1:

- HS quan sát biểu đồ và làm bài.

a. Lớp 4A, 4B, 4C

b. Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao.

c. Môn bơi có 2 lớp tham gia: 4A và 4C d. Môn cờ vua ít lớp tham gia nhất.

Bài 2:

(31)

lời các câu hỏi

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 - Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

- GV nhận xét tiết học, nhắc hS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề và giải bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người3.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3,

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3,

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.... Thái độ: