• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lê Hồng Phong,

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Lê Hồng Phong,"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Tổ: Sinh - CN

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC (2016 - 2017) Môn: Sinh học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

Câu 1:Trong các bệnh được liệt kê sau đây, bệnh do virut gây ra là:

A. Viêm não Nhật bản B. Uốn ván

C.Thương hàn D. Dịch hạch

Câu 2:Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì:

A. Bằng nhau B.Bằng 4 lần C. Bằng 2 lần D. Giảm một nửa

Câu 3:Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?

A. HIV B.Thể thực khuẩn

C. Virut của E.coli D. H5N1 Câu 4:Lần đầu tiên, vi rút được phát hiện trên:

A. Cây cà chua B.Cây dâu tây C.Cây thuốc lá D.Cây đậu Hà Lan

Câu 5:Quá trình nhân lên của Virut trong tế bào chủ bao gồm mấy giai đoạn

A.4 B.5 C.3 D.6

Câu 6:Trên lớp vỏ ngoài của vi rút có yếu tố nào sau đây ?

A.Bộ gen B.Phân tử ADN C.Phân tử ARN D.Kháng nguyên

Câu 7:Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của Virut với thụ thể của tế bào chủ?

A.Giai đoạn sinh tổng hợp B.Giai đoạn phóng thích

C.Giai đoạn xâm nhập D.Giai đoạn hấp phụ

Câu 8: Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?

A.16 B.32 C.8 D.64

Câu 9: Gà có 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể

(2)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

trong mỗi tế bào là:

A.78 nhiễm sắc thể đơn B.nhiễm sắc thể kép C.78 nhiễm sắc thể kép D.156 nhiễm sắc thể đơn

Câu 10:Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?

A.Dạng que, dạng xoắn

B.Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que C.Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que D.Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng phối hợp Câu 11:Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở:

A.Thực vật. B.Vi sinh vật C.Động vật D. Người

Câu 12:Trong kỹ thuật cấy gen, phagơ được sử dụng để:

A.Tách phân tử ADN khỏi tế bào cho B.Cắt một đoạn gen của ADN tế bào nhận

C.Làm vật trung gian chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận D.Nối một đoạn gen vào ADN của tế bào cho

Câu 13:Hình thức sống của vi rut là:

A.Sống cộng sinh B.Sống kí sinh không bắt buộc

C.Sống kí sinh bắt buộc D.Sống hoại sinh

Câu 14:Thông thường thời gian xuất hiện triệu chứng điển hình của bệnh AIDS tính từ lúc bắt đầu nhiễm HIV là:

A.6 năm B.10 năm C. 3 năm D. 5 năm

Câu 15:Chất gây phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên được gọi là:

A.Kháng thể B. Độc tố C.Chất cảm ứng D. Hoocmon Câu 16:Virut nào sau đây có dạng khối?

A. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá B.Thể thực khuẩn

C.Virut gây bệnh bại liệt D.Virut gây bệnh dại

Câu 17: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế

(3)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A.2 giờ B.60 phút C.40 phút D.20phút

Câu 18: Hiện tượng các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào:

A.Kỳ giữa B. Kỳ trung gian C.Kỳ đầu D. Kỳ cuối

Câu 19:Vi rút trần là vi rút:

A. Có cả lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài B.Không có lớp vỏ ngoài

C.Có nhiều lớp vỏ prôtêin bao bọc

D.Chỉ có lớp vỏ ngoài, không có lớp vỏ trong

Câu 20:Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có:

A.46 nhiễm sắc thể đơn B.92 nhiễm sắc thể kép

C.46 crômatit D.92 tâm động

Câu 21: Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây?

A. Kỳ sau II B. Kỳ đầu II

C.Kỳ giữa II D. Kỳ cuối II

Câu 22: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n = 40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:

A.5 B.20 C.15 D.10

Câu 23: Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.

A.Động vật nguyên sinh B.Virut

C.Côn trùng. D.Vi khuẩn

Câu 24:Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là:

A. Miễn dịch B. Kháng thể

C.Kháng nguyên D. Đề kháng

II. TỰ LUẬN:(4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao mỗi loại vi rút chỉ có thể xâm nhập vào một loại tế bào nhất

(4)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

định?

Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào con đường lây nhiễm, muốn phòng tránh bệnh do vi rút thì phải thực hiện những biện pháp gì?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)

1. A 2. A 3. A 4. C 5. B

6. D 7. D 8. D 9. C 10. D

11. B 12. C 13. C 14. B 15. A

16. C 17. D 18. A 19. B 20. D

21. A 22. B 23. C 24. A

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1:Vì sao mỗi loại vi rút chỉ có thể xâm nhập vào một loại tế bào nhất định?

TL: Vì trên bề mặt tế bào có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại vi rút (2,0 điểm)

Câu 2: Dựa vào con đường lây nhiễm, muốn phòng tránh bệnh do vi rút thì phải thực hiện những biện pháp gì?

TL: Muốn phòng bệnh do vi rút cần:

- Tiêm phòng văcxin (0,5 điểm)

- Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh (0,5 điểm)

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường sống. (1,0 điểm)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 34: Liên kết được hình thành giữa axit amin này với axit amin khác để tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein được gọi là liên kết

[r]

Câu 29: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm giảm lượng nitơ mà cây có thể hấp thụ được trong đất.. Vi khuẩn

- Khi cây đủ nước, tế bào hạt đậu trương lên, vách mỏng TB căng ra kéo theo vách dày bên trong cũng cong ra, làm lỗ khí khổng mở rộng, hơi nước thoát ra nhiều.. - Khi

Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mớiC. Đây là ví dụ

- Kết thúc chương trình các môn học khối 12 sớm hơn kế hoạch năm học để đảm bảo cho thời gian ôn thi THPTQG 2018 được nhiều hơn nhằm giúp cho học sinh củng cố kiến

- Ban giám hiệu: xây dựng kế hoạch tăng giờ, sắp xếp thời khóa biểu, triển khai, phổ biến đến tất cả các tổ bộ môn để thực hiện; hằng tuần theo dõi, kiểm tra quá

Các chỉ số thể lực của học sinh tăng liên tục từ 12 đến 15 tuổi nhưng tốc độ tăng không đều giữa các độ tuổi và giới tính.. Chiều cao, cân nặng của học sinh tăng nhanh