• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 30 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 30 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Thứ Hai ngày 09 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1 + 2: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy)

************************************************

TIẾT 3: Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).

- HS trên chuẩn trả lời được câu hỏi 5 (SGK).

KN:

-Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân -Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma-gien-lăng (phóng to nếu có).

- Quả địa cầu. - Bản đồ thế giới.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Ktbc: Trăng ơi…từ đâu đến?

- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

- Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm? Kết quả thế nào? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc hôm nay.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn luyện đọc.

- Gọi 6 HS đọc nối tiếp bài.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn trong SGK.

- HS hát.

2 HS đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ bài Trăng ơi … từ đâu đến? và trả lời câu hỏi SGK. (HSCHT)

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

6 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

+ Bài được chia làm 6 đoạn. (mỗi xuống hàng là 1 đoạn).

- HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn.

(SGK).

6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

(2)

- Gọi 6 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS (nếu có).

- HD HS đọc câu dài.

- Luyện đọc từ ngữ khó: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan ,...

- Yêu cầu 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2: - Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu bài.

- Y/cầu HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Gọi 1 HS đọc đ.1 thảo luận và TLCH.

+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Gọi 1 HS đọc đ.2,3 thảo luận và TLCH.

+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?

+ Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì?

- Gọi 1 HS đọc đ.4 thảo luận và TLCH.

+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào?

- Gọi 1 HS đọc đ.5 thảo luận và TLCH.

+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được kết quả gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu

- HS luyện đọc câu dài.

- HS luyện đọc từ: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan ,...

6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Ma-tan..., sứ mạng...,

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn.

Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh với thổ dân.

+ Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn mỗi 1 chiếc thuyền với cùng 18 thuỷ thủ sống sót.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Câu c): Đoàn thám hiểm đi từ Châu Âu (Tây Ban Nha - Đại Tây Dương - Châu Mĩ (Nam Mĩ) - Thái Bình Dương - châu Á (Ma-tan)- Ấn Độ Dương- châu Âu (Tây Ban Nha)

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới).

- HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài. (HSHTT)

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người

(3)

nội dung chính của bài.

+ Nội dung giúp em hiểu gì những nhà thám tử?

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung của bài.

HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm: "Vượt Đại Tây Dương ... tinh thần".

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- GV nhận xét đánh giá, bình chọn, tuyên dương HS đọc hay, đúng giọng.

4. Củng cố:

- GV cho HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo.

ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ bí ẩn.

+ Những nhà thám hiểm có nhiều cống hiến lớn lao cho loài người...

2 HS nhắc lại.

- HS theo dõi.

1 HS đọc lại.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc diễn cảm hay nhất.

- HS nêu lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện..

************************************************

TIẾT 4: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (tr.153) I. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số tính chất của HCN, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, HCN, hình bình hành, hình thoi.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(4)

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Luyện tập.

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

+ Muốn tìm hai số khi biết hiệuvà tỉ số của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung.

HĐ: Hoạt động cá nhân.

* Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Tính.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 5 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a) 3

5+11 20

b) 5 84

9

c) 9

16×4 3

d) 4 7: 8

11

e) 3

5+4 5:2

5

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Tính diện tích hình bình hành?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

*Ta có sơ đồ:

Búp bê:

Ô tô:

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS hát.

2 HS đứng tại chổ trả lời. (HSCHT) - HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

5 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.

a) =12 20+11

20=23 20

b) =45 7232

72=13 72 c) = 4

16×3=3

4 d) =4

7×11 8 =11

14 e) =3

5+4 5×5

2=3 5+20

10=3 5+10

5 =13 5 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- HS nêu y/cầu BT và quan sát các hình.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

Chiều cao của hình bình hành là:

18×5 9=10

(cm)

Diện tích của hình bình hành là:

18 x 10 = 180(cm2)

Đáp số: 180cm2 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số ô tô có trong gian hàng là:

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)

Đáp số: 45 ô tô - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (HSHTT)

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

(5)

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

Tuổi con:

Tuổi bố:

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

.Khoanh vào chữ đặt trước hình thích hợp:

Hình

.Phân số chỉ phần tô màu của hình bằng:

A. B.

C. D.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)

Đáp số: 10 tuổi - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 5: (HSHTT)

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài và nêu kết quả.

Giải:

. Ta đã tô màu hình 1

4 hình . Và đã tô màu

1

8 hình A;

2

4 hình B;

1

6 hình C;

1

4 hình ở D.

*Vậy ta khoanh vào hình B vì hình đã tô

1

4 số ô vuông, ở hình B có 2 8

= 1 4 .

- HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

************************************************

TIẾT 5: Sinh hoạt đầu tuần:

SINH HOẠT TUẦN 30

*****************************************************************

*****

Thứ Ba ngày 10 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Chính tả: (Nghe - viết)

ĐƯỜNG ĐI SA-PA I. Mục tiêu:

- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng BT CT phương ngữ BT3b. HS trên chuẩn viết đúng và đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.

(6)

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...?

- Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa.

- Phân biệt: r /d/gi hoặc v/d/gi.

HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.

*Hướng dẫn chính tả:

- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả từ: Hôm sau ...đến hết.

+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?

+ Vì sao Sa Pa được gọi là"Món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?

*Hướng dẫn viết từ khó.

- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Viết chính tả:

- GV HD HS cách trình bày.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi.

- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.

* Hướng dẫn HS làm bài tập:

HĐ 3: Hoạt động nhóm, Bài 3b: Điền vào chổ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GVchia nhóm, giao việc.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- HS hát.

- HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

+ ... Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đỗi mùa liên tục:

Mùa thu - đông - xuân. (HSCHT) + Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự

thay đổi mùa trong một ngày ở đây that lạ lùng, hiếm có.

- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe..

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- HS lắng nghe.

Bài 3b:

1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS làm bài theo nhóm.

- HS trình bày kết quả bài làm.

b) thư viện - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới.

2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nhắc lại nội dung học tập.

(HSHTT)

(7)

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nghe viết: Nghe lời chim nói.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 2: Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

GD:

-Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK Đạo đức 4. - Phiếu giao việc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Ktbc: Tôn trọng Luật Giao thông.(t.2) - Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?

+ Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Bảo vệ môi trường (t.1) + Em đã nhận được gì từ môi trường?

HĐ1: Hoạt động nhóm. (tr.43- 44 /SGK) - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo

luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.

GV KL:

+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.

+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.

+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất

- HS hát.

2 HS trả lời trước lớp.

(HSCHT) +...

+...

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tựa bài.

+ Mỗi HS trả lời một ý (không lập lại ý kiến của nhau).

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(8)

hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.

- Gọi 1 HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: Hoạt động cá nhân.

Bài 1:

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.

* Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?

a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.

b) Trồng cây gây rừng.

c) Phân loại rác trước khi xử lí.

d) Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.

đ) Làm ruộng bậc thang.

e) Vứt xác súc vật ra đường.

g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.

h) Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.

- GV gọi 1 số HS giải thích.

GV KL:

+ Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.

+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.

+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.

GD:

-Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS

4. Củng cố:

- Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương và chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.

1 HS đọc và giải thích ghi nhớ.

(HSHTT)

- HS các nhóm nhận xét.

- HS đọc ghi nhớ tr.44/SGK làm bài.

- HS theo dõi.

- HS trình bày ý kiến đánh giá.

- HS giải thích.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lăng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 3: Toán

TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tr.154) I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

(9)

GIẢM TẢI: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bản đồ thế giới.

- Bản đồ Việt Nam.

- Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Luyện tập chung.

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

+ Muốn tìm hai số khi biết hiệuvà tỉ số của hai số ta làm nhý thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Tỉ lệ bản đồ.

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Giới thiệu bản đồ.

- GV cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn:

- Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ lệ ở dưới.

- GV chỉ vào phần ghi chú 1:10 000 000 1:500 000 và nói các tỉ lệ 1:10 000 000 1:500 000 ... ghi trên các bản đồ gọi là

tỉ lệ bản đồ.

- GV nêu tiếp tỉ lệ 1: 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km.

- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số là 10000000

1

Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000 m,...).

HĐ 2: Hoạt động cả lớp.

* Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS thảo luận nhóm bàn.

- HS hát.

2 HS đứng tại chổ trả lời. HSCHT +...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ "Một chia mười triệu" tỉ lệ

"một chia năm mươi nghìn".

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS thảo luận nhóm bàn, tiếp nối phát biểu:

- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có nghĩa rằng:

(10)

- GV nêu các câu hỏi.

- Yêu cầu HS tiếp nối trả lời miệng.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết vào chổ chấm.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Độ dài 1mm ứng với độ dài thật: 1000 mm

- Độ dài 1cm ứng với độ dài thật: 1000 cm.

- Độ dài 1dm ứng với độ dài thật: 1000 dm.

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Bài làm:

Tỉ lệ bản đồ

1:1000 1:300 1:1000

0 1:500 Độ dài

thu nhỏ

1cm 1dm 1mm 1m

Độ dài thật

1000c

m 300dm 10000

mm 500m

HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: HSHTT

1 HS nêu yêu cầu BT.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả:

a) 10000 m - Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm.

b) 10000 dm - Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10000 dm trong thực tế.

c) 10000 cm - Sai vì khác tên đơn vị.

d) 1 km - Đúng vì 10000dm=1000m = 1km

- HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

************************************************

TIẾT 4: Địa lí THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục tiêu:

- Xác định vị trí thành phố Huế trên bản đồ tỉnh Thừa Thiên Huế. Nêu được tên dòng sông chảy qua thành phố Huế.

(11)

- Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch.

- Tự hào về thành phố Huế (được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. (tt)

- Gọi 2 HS trả lời tại chổ.

+ Các dãi đồng bằng duyên hải mien Trung nằm ở vị trí nào so với biển?

Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?

+ Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Thành phố Huế.

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.

- Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam, bản đồ Thừa Thiên Huế chỉ thành phố Huế trên bản đồ, thảo luận nhóm đôi TLCH:

+ Xác định xem nơi của em đang sống.

+ Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.

+ Tên con sông chảy qua thành phố Huế?

+ Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?

+ Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?

+ Vì sao Huế được gọi là cố đô?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

- HS hát

2 HS trả lời. (HSCHT) +...

+...

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và chỉ trênbản đồ.

+ HS xác định: H. Ea Sup - Tỉnh Đăk Lăk là nơi em đang sinh sống, học hành.

+ Theo hướng Bắc.

+ Sông Hương qua thành phố Huế.

+ Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.

+ Các công trình kiến trúc lâu năm là:

Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,...

+ Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu).

2 HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm. (HSHTT) - HS quan sát ảnh, bổ sung.

(12)

- GV nhận xét, đánh giá: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp của tp Huế đã thu hút du khách đến tham quan & du lịch.

- Với những nét đặc sắc đó, vào ngày 11.12.1993 quần thể di tích văn hóa Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Huế - Thành phố du lịch.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.

- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây. Còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn);

văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS đọc bài trong khung tr.146.

- GV nhận xét tiết học.

(Có thể cho HS nghe bài hát Huế thương)

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài:

Thành phố Đà Nẵng..

- HS lắng nghe.

Tên Chú thích

Kinh thành Huế

Một số tòa nhà cổ kính Chùa

Thiên Mụ

ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa Cầu

Tràng Tiền

bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp

Chợ Đông Ba

các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.

Cửa biển Thuận An

nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng

- HS nhận xét, bổ sung.

2 HS đọc.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 5: Lịch sử

NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG

I. Mục tiêu:

- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dung thúc đẩy kinh tế phát triển.

(13)

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

- HS KG: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và vãn hóa nhý: "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,...

II. Đồ dùng dạy - học:

- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.

- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm...của vua Quang Trung.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Quang Trung đại phá quân Thanh.

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?

+ Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Những chính sách về kinh tế-văn hoá của vua Quang Trung. HĐ1: Hoạt động nhóm.

- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:

+ Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?

GV KL: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động cả lớp:

* Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học.

+ Vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như:

"Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,...?

- HS hát.

2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.

(HSCHT) +...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả làm việc.

- HS lắng nghe.

+ Vua Quang Trung ban hành các chính sách "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học" giúp thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển. Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí.

+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc

(14)

+ Em hiểu câu: "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu " như thế nào?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

HĐ 3: Hoạt động cả lớp.

- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS đọc bài học tr.64/SGK.

+ Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước?

+ Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Nhà Nguyễn thành lập.

vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc .

(HSHTT)

+ Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

2 HS đọc bài học tr.64/SGK.

+ HS trả lời.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

************************************************

TIẾT 6: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu:

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: MRVT: Du lịch - Thám hiểm.

- GV yêu cầu HS làm BT1 tr.105/SGK.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

3. Bài mới:

- GTB: MRVT: Du lịch - Thám hiểm.

HĐ 1: Hoạt động cá nhân.

- HS hát.

- HS lắng nghe.

- HS làm BT1 tr.105/SGK. (HSCHT) - HS theo dõi.

- HS nhắc lại tên bài.

(15)

* Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo thể thao, quần áo bơi lội, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu,...) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống,...

b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, xe đạp, xích lô...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:

khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,...

d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử, bảo táng, nhà lưu niệm ,...

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí,... (HSHTT)

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói cái khát, sự cô đơn,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,...

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm bàn, làm bài vào vở.

- HS tiếp nối đọc trước lớp:

Ngày càng có nhiều khách du lịch nước

(16)

thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn và đọc trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS có đoạn văn viết hay.

4. Củng cố:

+ Yêu cầu HS nêu ND bài vừa học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn, học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Câu cảm .

ngoài tìm đến Thành phố Hồ Chí Minh của chúng ta.

Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất. Trên

đường phố, đôi khi ta bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm thăm quan thành phố.

Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay, ngày càng nhiều công ty du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.

- HS nhận xét, tuyên dương các bạn có đoạn văn viết hay.

+ HS nêu...

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

*****************************************************************

*****

Thứ Tư ngày 11 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Toán

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tr.156) I. Mục tiêu:

- Biết đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- BT3 HSKG.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bản đồ thế giới.

- Bản đồ Việt Nam.

- Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).

- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ.

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

- GV nhận xét đánh giá.

- HS hát.

2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

(HSCHT) +...1000 cm +...1000 m

- HS nhận xét bạn.

(17)

3. Bài mới:

- GTB: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Tìm hiểu ví dụ.

- Giới thiệu BT 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV gợi ý:

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng-ti-mét?

+ Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?

+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng-ti-mét?

+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu BT 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV gợi ý:

- Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế (như

đổi ...mm sang ...km)

- Nên viết: 102 x 1000 000, không nên viết 1000 000 x 102 (số lần viết ở sau thừa số thứ nhất).

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động cá nhân.

* Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.

- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ

- HS nhắc lại tên bài.

BT1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.

- HS tiếp nối phát biểu:

+ Dài 2cm.

+ Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1:300

+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm.

+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 cm x 300.

1HS nêu bài giải:

Giải:

Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m

Đáp số: 6m - HS lắng nghe.

BT2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe.

1 HS nêu bài giải:

Giải:

Quãng đường dài là:

102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 mm = 102 km

Đáp số: 102 km - HS lắng nghe.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe.

(18)

cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?

+ Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Tỉ lệ bản đồ

1: 500

000 1: 15000 1: 2000 Độ dài

thu nhỏ

2cm 3dm 50mm

Độ dài thật

1000000

cm 45000dm 100 000 mm - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1:200

+ Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là 4cm.

+ Tìm chiều dài thật của phòng học.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Chiều dài thật của phòng học là:

4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m

Đáp số: 8 m - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (HSHTT)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp làm vào vở.

Giải:

Độ dài của quảng đường TP.HCM - Qui Nhơn la;

27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000cm = 675km

Đáp số: 675 km - HS nhận xét, chữa bài.

2 HS nêu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 2: ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy)

TIẾT 3: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 4: KĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy)

(19)

*****************************************************************

*****

Thứ Năm ngày 12 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

GD:

-HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm...

- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.

- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Đôi cánh của Ngưạ Trắng.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

* Hướng dẫn kể chuyện.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Y/cầu 3HS nối tiếp đọc các gợi ý.

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS:

+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.

- HS hát.

2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. (HSCHT)

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.

- HS đọc gợi ý.

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá.

(20)

+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Cho HS thi kể trước lớp.

- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

GD:

-HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

(HSHTT)

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 2: Luyện từ và câu CÂU CẢM I. Mục tiêu:

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).

- Biết chuyển những câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

- HSHTT: đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét).

- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập).

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: MRVT: Du lịch - thám hiểm.

- Gọi 3 HS lên bảng làm BT 2/LTVC ở tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Câu cảm.

HĐ 1: Hoạt động cá nhân.

- HS hát.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(HSCHT)

- HS nhận xét bạn.

(21)

* Phần nhận xét:

Bài 1,2,3:

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc BT 1,2,3.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

Câu1: + Những câu văn trên dùng để làm gì?

Câu2: + Cuối các câu có dấu gì?

Câu 3: + Rút ra kết luận về câu cảm.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: * Ghi nhớ:

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên ...) của người nói.

+ Trong câu cảm thường các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật,... Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

HĐ 3: Hoạt động nhóm.

* Luyện tập.

Bài 1:

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi.

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng làm bài.

Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi

b) Trời rét

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày theo đúng giọng phù hợp với câu cảm.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thực hiện như BT1 + Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

Bài 1,2,3:

3 HS nối tiếp đọc BT 1,2,3.

- HS nhận xét, bổ sung.

Câu1: Dùng thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo (Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!) và tỏ ý thán phục sự khôn ngoan của con mèo (A! Con mèo này khôn thật).

Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than (!).

Câu 3: HS xem phần ghi nhớ.

- HS nhận xét, bổ aung.

2 HS đọc ghi nhớ SGK.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và trình bày.

- Đại diện các nhóm lên bảng chuyển các câu kể thành cấc câu cảm.

Câu cảm

A, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

Ôi, trời rét quá!

Bạn Ngân chăm chỉ quá!

Chà, Bạn Giang học giỏi ghê!

- Đại diện nhóm đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm.

- Các nhóm nhận xét bổ sung.

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS thảo luận và phát biểu trước lớp:

Câu a: Trời, cậu giỏi quá!

Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!

- HS nhận xét bạn.

Bài 3: (HSHTT)

(22)

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS tự làm bài vào vở.

Câu cảm a) - Ôi,, bạn Nam đến kìa!

b) - Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) - Trời, thật là kinh khủng!

- GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Củng cố:

+ Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm?

- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

5. Nhận xét - dặn dò:

- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến với mỗi tình huống và chuẩn bị bài mới.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào vở.

Bộc lộ cảm xúc Bộc lộ sự mừng rở.

Bộc lộ sự thán phục.

Bộc lộ sự ghê sợ.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

+ HS nêu...

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 3: Toán

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) (tr.157) I. Mục tiêu:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- BT3 HSKG.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bản đồ thế giới.

- Bản đồ Việt Nam.

- Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 tr.157./SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

(tt)

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Tìm hiểu ví dụ.

- Giới thiệu BT 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV gợi ý:

- Yêu cầu HS quan sát bản đồ và trao đổi nhóm bàn thực hành đọc nhẩm tỉ

- HS hát.

2 HS đứng tại chỗ TLCH: (HSCHT) Giải:

Chiều dài thật của phòng học là:

4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m

Đáp số: 8 m - HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

BT 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.

- HS tiếp nối phát biểu:

(23)

lệ.

+ Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên sân trường dài mấy mét?

+ Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ nào?

+ Ta phải tính độ dài nào?

+ Ta phải tính theo đơn vị nào?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu BT 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV gợi ý:

- Đổi 41km = 41 000 000 mm

- Với phép chia 41000 000 : 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm (41 triệu chia cho 1 triệu được 41 hoặc ta có thể cùng xoá bỏ sáu chữ số 0 ở số bị chia và số chia).

- GV nhận xét.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Thực hành.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ trống.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

+ Dài 20m.

+ Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ 1:500.

+ Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.

+ Tính theo đơn vị xăng-ti-mét.

1 HS nêu bài giải:

Giải:

20m = 2000 cm

Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4cm - HS lắng nghe.

BT 2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe.

1 HS nêu bài giải:

Giải:

41 km = 41 000 000 mm

Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:

41 000 000 : 10 000 000 = 41(mm) Đáp số: 41mm - HS lắng nghe.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Tỉ lệ bản đồ

1:10 000 1:5 000 1:20 000 Độ dài

thật 5km 25m 2km

Độ dài trên

bản đồ

50 cm 5 mm 1dm

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1:100 000.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

Đổi: 12km = 1 200 000cm Quãng đường từ bản A đến bản B

trên bản đồ là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)

(24)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS vẽ bản đồ của mảnh đất hình chữ nhật:

Tỉ lệ:

1:500

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Y/c HS nêu lại cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Thực hành.

Đáp số: 12cm - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (HSHTT)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

15m = 1 500cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ:

1 500 : 500 = 3(cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ:

1 000: 500 = 2 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- HS nêu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 4: Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu:

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,4).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ, PHT.

- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,...

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- Gọi 2 HS đọc tại chổ:

+ Đọc lại dàn ý tả về một con vật nuôi trong nhà.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Luyện tập quan sát con vật.

HĐ: Hoạt động cá nhân.

- HS hát.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(HSCHT)

- HS khác theo dõi và nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

(25)

* HD HS quan sát và chọn chi tiết miêu tả:

Bài 1,2:

- Gọi HS đọc bài văn "Đàn ngan mới nở".

- GV nêu vấn đề:

* Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào cũa chúng?

- Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.

- Gọi HS trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân).

- Gọi 1 HS đọc lại những từ ngữ miêu tả đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó,...)

- Gọi HS nêu lại yêu cầu và ghi các bộ phận cần tả của con vật đó vào phiếu:

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt.

Bài 4:

- GV nêu yêu cầu "Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo".

- GV cho HS đọc thầm lại bài "Con Mèo Hung" SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn tả hoạt động của mèo.

- Gọi HS đọc bài đã hoàn thành.

Bài 1,2:

2 HS đọc to bài "Đàn ngan mới nở"

- HS lắng nghe.

- HS làm vào phiếu.

- HS trình bày cá nhân.

1 HS đọc những từ ngữ miêu tả đó.

- HS nhận xét bạn.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS quan sát tranh.

- HS nêu lại yêu cầu và ghi các bộ phận vào phiếu:

Đặc điểm ngoại hình của con mèo lông màu vàng, khoang trắng

đầu tròn

tai nhỏ xíu, luôn dựng thẳng đứng

mắt sáng, trong như hòn bi ria luôn vểnh lên

chân thon, nhỏ, mềm mại đuôi dài

- HS nhận xét tuyên dương bạn.

Bài 4:

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm lại bài "Con Mèo Hung".

- HS làm vào vở.

2 HS đọc bài đã hoàn thành.

Hoạt động thường xuyên của mèo khoan thai, nhẹ nhàng

rón rén, khẽ khàng

nhanh, mạnh, bất ngờ và chính xác cọ mình vào chủ

nằm phơi mình trước sân sưởi nắng

25

bước đi rình chuột vồ chuột đùa giỡn sưởi nắng leo trèo

(26)

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt.

4. Củng cố:

- GV cho HS nêu ND ôn tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Điền vào giấy tờ in sẵn.

đôi khi buồn chân, con mèo lại trèo lên cây dừa trước sân, cào cào vào thân cây

- HS nhận xét tuyên dương bạn.

2 HS nêu lại nội dung ôn tập.

(HSHTT)

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 5: Khoa học

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu:

- Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

- Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.

GD:

-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa tr.118,119 SGK.

- Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật.

- Gọi 2 HS đứng trả lời tại chổ.

+ Nhu cầu về nước của cây như thế nào?

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

GTB: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.

HĐ1: Hoạt động nhóm.

* Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.

*Mục tiêu: HS nắm được vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.

*Cách tiến hành:

- Chia nhóm, các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm

- HS hát.

2 HS đứng trả lời theo yêu cầu của GV.

(HSCHT)

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tựa bài.

- Các nhóm quan sát và thảo luận:

+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu

(27)

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c trang 118 SGK.

.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

KL:

- Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây.

Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.

HĐ2: Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật.

*Mục tiêu:

- Nêu một số ví dụ về các loại cây khác hoặc cúng một cây trong những giai đoạn khác nhau cần những lượng khoáng khác nhau.

- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.

- Phát PHT cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục "Bạn cần biết" tr.119 để biết làm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.

GV: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau.

VD: đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng.

KL:

- Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.

- Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất

các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?

+ Trong số các cây cà chua: a, b, c ,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Em rút ra điều gì?

+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được?

Tại sao? Em rút ra điều gì?

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm nhận PHT.

- Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi:

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(28)

khoáng cũng khác nhau.

- Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

+ Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?

GD:

-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.

+HS trả lời. (HSHTT) - HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có chứa không khí ... Lớp không khí bao quanh Trái đất gọi là

Nếu không được cung cấp đầy đủ chất khoáng, cây phát triển kém, không ra hoa kết quả hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp.. Nếu không được cung

thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường..C. Tất cả các

+ Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, .... + Làm

*Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật.... 3.Ứng dụng vai trò của khí

- Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.. * Hãy nêu những điều kiện để cây sống và

a) Khí thải từ lò vôi chủ yếu là khí carbon dioxide, ngoài ra còn có một số khí độc hại khác. Các khí này thải ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường không

Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.. * Hãy nêu những điều kiện để cây sống và