• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết: 05 Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình thang cân 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc học tập

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và c/m hình thang cân.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, com pa 2. Học sinh: Thước kẻ, com pa

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết

(M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Luyện tập - Các cách c/m

hình thang cân Biết sử dụng các kiến thức đã học liên quan để c/m

- c/m tứ giác là hình thang cân.

Tìm được vị trí các đỉnh của hình thang cân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án

Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. (6 đ)

Vẽ hình minh học các tính chất (4 đ)

- Định nghĩa: SGK/72 - Tính chất: SGK/72, 73 - Dấu hiệu nhận biết: SGK/74 - Vẽ hình minh họa

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 1 : Chứng minh tứ giác là hình thang cân.

Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất để chứng minh tứ giác là hình thang cân.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện dạy học: sgk, thước

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thước Sản phẩm:Bài 16, 17, 18/75sgk

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bài tập 16 tr 75 SGK

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình.

* Bài tập 16 tr 75 SGK : Chứng minh

A B

D C

(2)

- Nêu cách chứng minh

HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m.

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ:

- Trước hết cần c/m BEDC là hình gì ? - Vậy cần c/m có điều kiện gì ?

- Cần c/m hai cạnh nào, c/m ntn ? - Làm thế nào để c/m BE = ED ?

 Làm thế nào để c/m EBD EDB  ? HS báo cáo kết quả thực hiện: HS trình bày bài c/m.

GV đánh giá bài làm của HS.

GV kết luận kiến thức

Xét ABD và ACE có B1C1 (ABC cân) AB = AC (ABC cân) Â chung

Nên ABD = ACE (g.c.g)

 AE = AD => AED cân tại A 

 1800

2 AED A

Lại có :  1800  2 ABC  A

(ABC cân tại A)

 AED ABC (đồng vị) nên ED // BC

 BEDC là hình thang có B C  Do đó BEDC là hình thang cân

Vì ED // BC  D1 B2 (slt) mà B1B2 nên D1 B1 => EBD cân tại E  DE = BE Bài tập 16 tr 75 SGK

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình.

- Nêu cách chứng minh

HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m.

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Làm thế nào để chứng minh AC = BD ?

HS báo cáo kết quả thực hiện: HS trình bày bài c/m.

GV đánh giá bài làm của HS.

GV kết luận kiến thức

* Bài tập 17 tr 75 SGK :

A B

D C

1 1

1 1

Chứng minh

C1D1 nên ECD cân  ED = EC (1) Vì AB // CD  B1 D1A1C1 (slt) mà C1 D 1B1 A1 nên EAB cân  EB = EA (2)

Từ (1) và (2) suy ra : ED + EB = EC + EA Hay BD = AC. Vậy ABCD là hình thang cân.

Bài tập 18 tr 75 SGK

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình.

- Nêu cách chứng minh từng câu.

HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m.

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ:

- c/m BDE cân bằng cách c/m hai cạnh bên bằng nhau (dựa vào AB // DC

* Bài tập 18 tr 75 SGK Chứng minh

a) Vì hình thang ABDC

có AB // DC và C DC nên AB // CE Lại có AC // BE suy ra AC = BE Mà AC = BD (gt) nên BD = BE

 BDE cân tại B.

A B

D 1 1 C

E

E

(3)

và C DC)

- Dựa vào câu a suy ra câu b.

- Dựa vào câu b suy ra câu c.

HS báo cáo kết quả thực hiện: 3 HS lần lượt trình bày bài c/m.

GV đánh giá bài làm của HS.

GV kết luận kiến thức

b) AC // BE  C1E

D1E (BDE cân) nên C1 D1 Lại có AC = DB ; DC chung

nên ACD = BDC (c.g.c)

c) Vì ACD = BDC  ADC BCD . Vậy ABCD là hình thang cân

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học kỹ các dấu hiệu nhận biết hình thang - BTVN: 13, 14, 19 SGK

* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: (M1) Nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân

Câu 2: (M2) Sử dụng chủ yếu các tính chất nào đã học để chứng minh trong mỗi cách làm trên ? Câu 3: (M3) Bài 13, 14 sgk

Câu 4: (M4) Bài 19 sgk

(4)

Ngày soạn: Tiết: 06 Ngày dạy:

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Khái niệm đường trung bình của tam giác; định lý 1 và định lý 2 về tính chất đường trung bình của tam giác.

2. Kĩ năng: chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song, vận dụng được hai định lý để tính độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý 4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL vẽõ và phát hiện ra định nghĩa và tính chất đường trung bình; NL c/m tính chất đường trung bình của tam giác.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết

(M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Đường trung

bình của tam giác

Phát biểu định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.

Vẽ đường trung bình của tam giác

- Tính được độ dài đoạn thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu (cá nhân)

- Mục tiêu: Dự đoán được nội dung của bài học

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thước Sản phẩm:Dự đoán cách tính BC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình vẽ). Biết DE = 50 cm, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C. Em hãy dự đoán xem tính bằng cách nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách tính.

(5)

Dự đoán câu trả lời.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Hoạt động 2: Đường trung bình của tam giác (cá nhân + cặp đôi) - Mục tiêu: Nhớ định lí 1 và định nghĩa đường trung bình của tam giác.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Định lí 1, định nghĩa

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- HS đọc ?1, vẽ hình, quan sát hình vẽ nêu dự đoán

về vị trí của điểm E trên cạnh AC ?

- Hãy phát biểu dự đoán trên thành định lý - Nêu GT, KL của định lí

- Tìm hiểu sgk, nêu cách c/m.

HS: Vẽ hình vào vở, ghi GT, KL của định lí, trình bày c/m theo hướng dẫn của GV.

GV giới thiệu DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC.

H:Thế nào là đường trung bình của tam giác ? H: Một tam giác có mấy đường trung bình ? HS nêu trả lời.

GV nhận xét, kết luận kiến thức.

1. Đường trung bình của tam giác : a) Định lý 1 : SGK

Chứng minh Kẻ EF // AB (F  BC) Hình thang DEFB có : EF // DB  EF = DB Mà DB = AD  EF = AD Lại có Â = Ê1 (đồng vị),

11

DF (cùng bằng B ) Nên ADE = EFC (g.c.g) Suy ra AE = EC .

Vậy E là trung điểm của AC

b) Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác

Hoạt động 3: Tính chất đường trung bình của tam giác (cá nhân) - Mục tiêu: Thuộc tính chất đường trung bình của tam giác.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

A

B C

D E

F 1

1 1

B

C

A D

E

(6)

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thước Sản phẩm:Định lí 2

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS làm ?2

- Vẽ hình, dùng thước đo góc và thước chia khoảng đo kiểm tra

H: ADE B chứng tỏ điều gì ? HS thực hiện cá nhân, trả lời câu hỏi.

- Từ ?2, em hãy nêu tính chất đường trung bình của tam giác.

Cá nhân HS nêu tính chất

GV vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT, KL - Trình bày CM theo hướng dẫn của GV.

GV yêu cầu HS vẽ những đường trung bình khác của tam giác ABC và nêu tính chất của chúng.

c) Định lý 2 : sgk tr77

Chứng minh

Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF

AED = CEF (c.g.c)

 AD = FC và A C1 . Ta có AD = FC; AD = BD (gt) Nên DB = CF

Ta có : A C1 (sltrong) Nên CF // AB  DB // CF

Suy ra DBCF (BD// CF) và DB = CF nên DE // BC và DE =

1

2 BC

C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 4 : Áp dụng (cá nhân, cặp đôi)

- Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất tính độ dài đoạn thẳng.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thước Sản phẩm:? 3, bài 20, bài 21 sgk

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu làm ?3 theo cặp

HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS : + Xét xem DE là đường gì của ABC HS báo cáo kết quả thực hiện.

GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

- thực hiện tương tự đối với bài 20, 21 sgk

?3 DE là đường trung bình của

ABC Nên DE =

1

2 BC => BC = 2 DE=

100 m

Bài 20/79 sgk x = 10cm ; Bài 21/79 sgk AB = 2CD = 6cm D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.

- BTVN: Bài 22/80 SGK.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Nhắc lại hai định lí và định nghĩa về đường TB của tam giác.

Câu 2 : (M2) bài tập ?3

A

B C

D E F

1

(7)

Câu 3 : (M3) bài 20, 21/79 SGK

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Hs vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.... Hình thức tổ chức

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học:

Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...5. Hình thức tổ chức

Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..... Hình thức tổ chức

PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá

Mục tiêu: Hs nắm được những việc cần thiết để thực hiện nhiệm vụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân2. Phương tiện dạy học: sgk, thước,

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.. - Phương tiện và thiết bị dạy