• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tính từ (adjectives) là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tính từ (adjectives) là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Đồng Tâm GV Trần Thị Hương Lan ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TUẦN 30

( Từ ngày 18/3 - 23/3/2020)

MÔN: TIẾNG ANH LỚP 9 ADJECTIVES AND ADVERBS

1. Tính từ (adjectives) là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc.

- Tính từ thường đứng sau hệ từ (be,feel, taste,smell,sound,make,keep, appear, look, become, seem…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ex: Everybody was happy.

He is a good soccer player.

Ex: The weather becomes cold.

She looks beautiful.

- Tính từ thường đứng sau đại từ bất định như something, someone, anything, everything.

Ex: I’ll tell you something interesting.

Is there anything new?

2. Trạng từ (adverbs): là từ được dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn, v.v. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

Trạng từ thể cách: mô tả cách sự việc xảy ra hoặc được làm.

Ex: She slowly open the door.

⇒Trạng từ thể cách thường được thành lập bằng cách thêm - ly vào sau tính từ:

Ex: bad → badly

- Tính từ tận cùng bằng -ful, thêm -ly: careful → carefully - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly: happy → happily - Tính từ tận cùng bằng -ic, thêm -ally: basic → basically - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + -le, đổi -le thành -ly: terrible → terribly

* Một số trường hợp đặc biệt:

- good (adj) → well (adv) - late (adj) → late (adv)

- fast (adj) → fast (adv) - hard (adj) → hard (adv)

- early (adj) → early(adv)

 Lưu ý: Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc danh từ đứng sau nó; trạng từ bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ.

(2)

Trường THCS Đồng Tâm GV Trần Thị Hương Lan Ex: Jane is a good teacher. She teaches well

( Chú ý: Một số tính từ tận cùng bằng “ly”: lovely, likely, silly, friendly.)

Ex1 . Find the adjective in the first sentence and fill in the blanks with the corresponding adverb.

1. James is careful. He drives____________.

2. The girl is slow. She walks____________.

3. Her English is perfect. She speaks English____________.

4. Our teacher is angry. She shouts____________.

5. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________.

6. He is a bad writer. He writes____________.

7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.

8. He is a good painter. He paints____________.

9. She is a quiet girl. She does her job____________.

10. This exercise is easy. You can do it____________

Ex2. Complete the sentence using an adjective or adverb.

1. He's always in a rush. I don't understand why he walks so _____(quick / quickly).

2. I prefer studying in the library. It's always_______________ (quiet / quietly).

3. Michael ____ (happy / happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.

4. Marta dances ____ (beautiful / beautifully). She's been taking ballet since she was five years old.

5. They speak French very ______ (good / well). They lived in France for two years.

6. My neighbor always plays __ (loud / loudly) music on the weekends. It's so annoying.

7. Please be ___ (careful / carefully) in the hallway. The walls have just been painted.

8. Dan is very smart, but he is not a very___________ (good / well) student.

9. He reacted ________ (angry / angrily) to the news. I have never seen him so upset.

10. We didn't ______________ (complete / completely) understand the teacher's instructions. Most of us did not finish the assignment.

3. Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. Thường dùng cho chủ ngữ chỉ vật

Ex: the book is interesting

4. Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. Thường dùng cho chủ ngữ chỉ người Ex: I’m interested in the film

Exercise: Adding -ING or -ED to the words in brackets.

1. My bath was_________. I feel _________now. (RELAX) 2. Joe is _________ because he had a _________day. (TIRE)

3. How to get the cheese was _________. The mouse was _________. (CONFUSE) 4. So much homework was _______. The student felt _________. (OVERWHELM) 5. Your jokes are _________. I am _________. (AMUSE)

6. I was so _______by the movie. The scenes in the movie were ______. (TOUCH) 7. The TV program was _________. I felt _________while watching it. (BORE)

(3)

Trường THCS Đồng Tâm GV Trần Thị Hương Lan 8. My angry father's words were _________. I felt_________. (UPSET)

9. The nurse's big needle was _________. I felt _________when she walked over to me! (FRIGHTEN)

10. Ted forgot to close his zipper. It was ______. Ted felt ______. (EMBARRASS)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đấy là trách nhiệmc của người lớn chúng ta chứ không phải chỉ riêng ai… Chứ bây giờ để báo là người hùng thì ở bên ngoài có rất là nhiều người hùng chứ không chỉ

- Nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người, sự việc đó để lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em.. - Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc

- Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc là nêu lên những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ và thái độ của người viết về một người, một sự việc nào đó

+ Mở bài: nêu ấn tượng về hình ảnh người phụ nữ trong tản văn Người ngồi đợi trước hiên nhà của Huỳnh Như Phương.. + Thân bài: Lần lượt trình bày nội dung bài

Câu 2 (trang 92 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Tìm trong đoạn mở bài câu giới thiệu về sự việc, câu văn thể hiện cảm xúc của người viết đối với sự việc.. Câu 4 (trang 92

a) Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.. b) Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả

b/ Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của ngưoìi để miêu tả mầm non.. c/ Dùng đại từ chỉ người để miêu tả mầm

- ChuyÓn nghÜa lµ hiÖn t îng thay ®æi nghÜa cña tõ, t¹o ra nh÷ng tõ nhiÒu nghÜa.. - Trong tõ nhiÒu