• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Soạn:15/11/2019 Giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019 Toán

Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 .... CHIA CHO 10, 100, 1000....

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10 ; 100 ; 1000 ...

2. KN: Vận dụng để tính nhanh, đúng khi nhân hoặc chia một số cho 10 ; 100 ; 1000.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: , bảng phụ.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:4P + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? Vận dụng tính gtrị biểu thức ở bài 3.

- 2 HSTL - HS nhận xét.

2. Bài mới: 34P a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.

- GV giới thiệu phép nhân: 35  10 - HS nêu cách làm

35  10 = 350 - 35 x 10 = 10 x 35

+ GV gợi ý cho HS phép tính 35  10 = 10  35

= 1 chục  35 = 35 chục = 350

+ Khi nhân 35 với 10 ta viết tích như thế nào? - HS nêu kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa - Hdẫn từ 35  10 = 350 suy ra 350 : 10 = ? số thứ nhất 35 thêm 1 chữ

số 0 và bên phải

+ GV yêu cầu HS trao đổi về mối quan hệ giữa: HS trao đổi N 2 & nêu n/x 35  10 = 350 & 350 : 10

- Rút ra 350 : 10 = 35 HS n/x 350 & 35

+ Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta viết kết quả ntn?

- ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Tính nhẩm: 38  10; 380 : 10 - HS làm nháp – 3 HS lên 64  10; 640 : 10 bảng lớp tính & nêu cách 92  10; 920 : 10 làm – n/x

* Hdẫn nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000 ..., chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 ...

- Hoạt động tương tự.

KL:Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...

(GV hướng dẫn tương tự phần a)

=>Kết luận:

ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,...chữ số 0 vào bên phải số đó.

c./ Luyện tập

 Bài 1: Tính nhẩm a; b - HS tự làm bài vào vở

(2)

- GV yêu cầu mỗi em chữa 1 cột & nêu cách nhân, hoặc chia với (cho) 10, 100, 1000 ...

Lần lượt HS chữa miệng &

nêu cách làm

 Bài 2: Điền số vào ( ...) - HS đọc yêu cầu - GV & HS làm mẫu 1 phép tính: 300 kg = .... tạ

100 kg = 1 tạ

- HS làm – 3 em chữa 2 phép tính – n/x

300 : 100 = 3  300 kg = 3 tạ. 70kg =7 yến; 120tạ = 12tấn - Các phép tính khác GV yêu cầu HS làm bài 800kg=8 tạ ;5000kg= 5 tấn

300tạ=30 tấn;4000kg= 4kg 3. Củng cố – dặn dò: 3p

- Muốn nhân (chia) 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta làm ntn?

- GV n/x giờ học - Dặn dò: bài về nhà

______________________________

Tập đọc

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤCTIÊU:

1. KT: Đọc đảm bảo tốc độ theo yêu cầu - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

2. KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Yêu thích môn học, có ý chí vươn lên; yêu quý các danh nhân của đất nước.

II. KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC 2’

-Nhận xét bài làm thi giữa kì I của HS 2. Bài mới: 35P

a. Giới thiệu: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm. giới thiệu bài

- HS quan sát tranh, lắng nghe.

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 12’

+) Gọi HS đọc bài - GV lưu ý HS chia đoạn - 1 em đọc - lớp đọc thầm Đoạn 1: Vào đời vua...làm diều để chơi. - HS đọc nối tiếp lần 1 kết Đoạn 2: Lên sáu tuổi....chơi diều hợp luyện phát âm

Đoạn 3: Sau vì...học trò của thầy - L 2: kết hợp giải nghĩa từ Đoạn 4: Thế rồi ...nước Nam ta.

+)Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn, 1HS/ đoạn

- L3 luyện đọc theo GV đã hướng dẫn

- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn từ ngữ nói về đặc điểm tư chất sự thông minh... của Nguyễn Hiền. Kết truyện đọc giọng sảng khoái.

- Hs lắng nghe, theo dõi.

* Tìm hiểu bài (10’)

(3)

- Đọc từng đoạn & trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 1, 2 TLCH + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn

cảnh gia đình ntn?

+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?

+sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình nghèo

+ Cậu bé thích chơi diều

+ đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc ....

1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

- Yêu cầu đọc đoạn 3 và trả lời:

+ Nguyễn Hiền ham học & chịu khó như thế nào?

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ...

+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?

- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH:

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?

2. Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Hiền.

+ Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi thả diều.

+ Câu hỏi 4 SGK - HS trả lời theo suy nghĩ

- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS + Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Cả 3 câu tục ngữ,thành ngữ đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện.Nguyễn Hiền là người Tuổi trẻ tài cao, là người Công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là Có chí thì nên=> là câu nói đúng nghĩa nhất.

+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?

=>Nội dung bài?

* Luyện đọc (9)

+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều ...

3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

* Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, ….

- Đọc nối tiếp 4 đoạn: GV tổ chức cho HS n/x để nêu giọng đọc, cách đọc diễn cảm - GV ghi bảng lớp

- 4 HS đọc – lớp n/x

- Luyện đọc đoạn (Thầy phải kinh ngạc ... vào trong)

- 1 – 2 em đọc – n/x

- GV nhận xét cách đọc 2, 3 HS khác đọc - n/x đ/g - HS hoạt động nhóm 2 - 3 – 4 em thi – n/x 3. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV n/x giờ học - dặn dò về nhà.

Buổi chiều

(4)

Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhớ - viết bài CT theo các khổ thơ 6 chữ; Làm BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a

2. KN: Nhớ viết đúng, nhanh các khổ thơ; làm đúng các bài tập chính tả.

3. TĐ: Yêu thích môn học; rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết bài tập 2a, bài tập 3.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC : 3’ Kiểm tra sách vở 2. Bài mới

a. Giới thiệu:1’ GV giới thiệu & ghi bài tên bài b. Hướng dẫn chính tả: 23’

* Đọc & tìm hiểu nội dung bài viết

- Đọc 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”

1 em đọc - lớp đọc thầm + Các bạn nhỏ trong bài thơ ước ao mình có

phép lạ để làm gì ?

+ Các bạn nhỏ đều mơ ước thế giới trở lên tốt đẹp hơn - GV đọc cho HS

+ Viết 1 số từ ngữ: phép lạ, nảy mầm, triệu vì sao, lặn xuống

- HS viết nháp – 2 em lên bảng lớp viết

+ GV kết hợp sửa cho HS những chữ viết sai, dễ nhầm

- Lưu ý cách trình bày bài thơ: - HS trả lời câu hỏi + Bài viết có mấy khổ thơ? Nêu cách trình bày 4

khổ thơ?

+ Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? + Chữ đầu dòng viết hoa.

- Viết bài: GV cho HS tự viết bài - HS nhớ & viết - Soát lỗi: GV đọc HS soát

– GV chấm chữa 5 vở

- Kiểm tra chéo vở c. Luyện tập: 5’

- GV đưa bảng phụ chép bài tập 2a - HS đọc yêu cầu & bài thơ - GV yêu cầu HS tìm & điền s/x vào tiếng trong

từng dòng thơ cho hợp nghĩa.

- HS làm bài cá nhân - 1 em chữa bảng – n/x - GV kết hợp phân biệt: sức / xức (nước hoa);

sống / xống (áo xống); sang / xang (xênh xang)

- Lớp thống nhất ý kiến:

lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV n/x giờ học – Dặn dò: bài về nhà: BT3 (106)

LỊCH SỬ

(5)

TIẾT 11: NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU

1.KT: Nêu được lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn - Lí do Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thành Đại La.

2.KN :nêu Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể tên gọi khác của thành Thăng Long.

3 TĐ:Ham học môn lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa . - Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.

Bản đồ hành chính Việt Nam

HS kể tên gọi khác của thành Thăng Long . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5')

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 trong

SGK

- Nhận xét việc học bài ở nhà B. Bài mới (25')

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Cho HS quan sát H1 SGK (T30) (?) Hình ảnh chụp về ai? Em biết gì về nhân vật này? ...

Đây là ảnh chụp Lí Công Uẩn ông vua đầu tiên của nhà Lí. Nhà Lí đã ra đời như thế nào và có công lao gì vời lịch sử dân tộc ta. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về nhân vật này.

2. Nội dung bài

*Hoạt động 1: Nhà Lý sự nối tiếp của nhà Lê (9’)

- YC HS đọc sách từ đầu đến Nhà Lý bắt đầu từ đấy

(?) Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào?

(?) Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất mọi người lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?

(?) Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm

- HS lên bảng trả lời câu hỏi 1- 2 - 3 trong

SGK

- HS trả lời theo ý hiểu của mình.

- HS nghe

+ Sau khi Lê Đại Hành mất , Lê Long Đĩnh lên làm vua , Nhà vua tính tình bạo ngược lên lòng dân oán hận . + Vì Lý Công Uẩn là quan trong triều Lê . Ông vốn là người thông minh , văn võ song toàn, đức độ cảm hoá được lòng người .Nên khi Lê Long Đĩnh mất mọi người lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua.

+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm

(6)

nào ?

*Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long (8’) - Treo bản đồ hành chính Việt Nam YC HS chỉ trên bản đồ vị trí Hoa Lư - Ninh Bình , vị trí của Thăng Long - Hà Nội . (?) Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?

(?) So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước?

(?) Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào khi dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long?

- GV: Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long. Theo truyền thuyết khi thuyền vua tạm đỗ dưới thành Đại La có con rồng vàng hiện lên chỗ thuyền vua ngự nên vua đổi tên Đại La là Thăng Long. Năm 1054 vua Lí thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.

*Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý (8’)

- Quan sát một số hiện vật của khinh thành Huế

(?) Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?

*Kết luận:

- Tại kinh thành Thăng Long nhà vua cho

1009

- HS lên bảng chỉ , cả lớp theo dõi . + Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long

+ Về vị trí Hoa Lư không phải là trung tâm đất nước của đất nước. Còn Đại La là trung tâm của đất nước.

+ Về địa hình Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp hiểm trở, đi lại khó khăn.

Còn vùng Đại La ở giữ đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo đất đai màu mỡ.

+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ muốn cho con cháu đời sau có được cuộc sống ấm no thì phải dời đô về Đại La một vùng rộng lớn, màu mỡ.

+ Tại kinh thành Thăng Long nhà vua cho xây dựng nhiều lâu dài, cung điện đền chùa tạo lên nhiều phố phường đông vui, nhộn nhịp.

+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ muốn cho con cháu đời sau có được cuộc sống ấm no thì phải dời đô về Đại La một vùng rộng lớn , màu mỡ.

+ Theo truyền thuyết khi thuyền vua tạm đỗ dưới thành Đại La có con rồng vàng hiện lên chỗ thuyền vua ngự nên vua đổi tên Đại La là Thăng Long

(7)

xây dựng nhiều lâu dài, cung điện đền chùa tạo lên nhiều phố phường đông vui, nhộn nhịp.

C. Củng cố - dặn dò (5')

- Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài .

(?) Vì sao Lý Thái tổ rời đô về Thăng Long?

- Dặn HS ghi nhớ bài - Tổng kết

______________________________

Khoa học:

BA THỂ CỦA NƯỚC I- MỤC TIÊU:

-1 KT :Nêu được nước tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng, khí.

2. KN :Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

3.TĐ:

II- ĐDDH:

- Phiếu bài tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kiểm HS về nội dung bài học trước.

- GV nhận xét.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài(ghi bảng). 1’

b. Các hoạt động 27’

* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khívà ngược lại

+ Nêu 1 số VD về nước ở thể lỏng?

+ Nước còn tồn tại ở những thể nào?

- Dùng khăn ướt lau bảng và hỏi: Mặt bảng có bị ướt mãi như vậy không?

+ Mặt bảng khô, nước đi đâu?

- Quan sát nước nóng: Úp đĩa lên cốc 1p rồi mở ra quan sát mặt đĩa: Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra?

- Cho HS làm TN.

- YC HS làm báo cáo kq.

- Nhận xét, kết luận.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

+ Nước mưa, nước giếng, ao, hồ, biển,...

+ Lỏng, rắn, khí.

- Sờ nhận xét.- Hiện tượng nước bốc hơi.

+ Nước trở thành dạng khí bay hơi đi.

- Làm việc cả lớp.

(8)

* Hoạt động 2: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn

- Giao nhiệm vụ cho HS.

+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?

+ Nhận xét nước ở thể này?

+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?

- KL:Hiện tượng nước ở thể lỏng thành thể rắn- là hiện tượng đông đặc.

* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước

+ Nước tồn tại ở những thể nào?

+ Nêu những t/ c chung của nước?

+ YC HS vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.- Trình bày sơ đồ.

- Gọi HS nhắc lại nội dung mục BCB – SGK.

IV-Củng cố, dặn dò: 3’

- Hệ thống lại nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện nhóm báo cáo: Nước ngưng tụ tạo thành giọt nhỏ li ti tiếp tục bay lên không trung nối tiếp nhau tạo thành sương mù.

+ Quan sát khay đá.

+ Thể rắn.

+Đông đặc.

- Làm việc cả lớp.

- Đại diện nhóm báo cáo.

+ Lỏng, khí, rắn.

+ Tự nêu (mục BCB-SGK).

- Làm việc theo cặp.

Mây

Bay hơi Ngưng tụ

Nóng chảy Đông đặc - 2 – 3 HS nhắc lại.

_____________________________

Soạn:15/11/2019 Giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2019 Toán

Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:

1. KT : HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.

2. KN : Nhận biết và vận dụng nhanh, đúng tính chất vào làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC 5’

+ Muốn nhân, chia 1 số với 10, 100, 1000 ... ta làm như thế nào? - Lấy ví dụ?

2 HS TLCH – n/x

(9)

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* So sánh giá trị của 2 biểu thức:

- GV viết 2 biểu thức: (2  3)  4 và 2  (3  4) - HS làm nháp và nêu:

& yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 + N/x gì về kết quả 2 giá trị biểu thức trên? và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 - GV kết luận: (2  3)  4 = 2  (3  4)

GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác.

Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

* Viết giá trị biểu thức vào ô trống

- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn như SGK (để trống cột 4, 5)

- Gọi lần lượt từng HS tính giá tr bi u th c ị ể ứ

a b c (a  b)  c a  (b  c) 3 4 5 (3  4)  5 = 60 3  (4  5) = 60 5 2 3 (5  2)  3 = 30 5  (2  3) = 30 4 6 2 (4  6)  2 = 48 4  (6  2) = 48

trong từng trường hợp rồi rút ra kết luận, so sánh 2 giá trị ở 2 cột biểu thức + Vậy có n/x gì về giá trị biểu thức: (ab)  c &

a  (bc)

GV kết luận: (a  b)  c là gì? (1 tích  1 số) a  (b  c) là gì? (1 số  1 tích) - GV chỉ vào biểu thức: giới thiệu phép nhân 3 thừa số...

- HS qsát & theo gợi ý của GV để nêu KL (SGK) ? Vậy a  b  c = ? = ? - HS điền để ht CTTQ + Tính chất này giúp chúng ta làm gì trong khi

tính toán? (tính thuận tiện khi tính giá trị biểu thức dạng a  b  c)

c. Luyện tập:

 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài GV hướng dẫn phân tích mẫu a) 8 x 5 x 9 =(8 x 5) x 9 - Gọi 3 HS lên làm trên bảng. = 40 x 9 = 360

- Nhận xét chốt bài.

 Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- BT cho biết gì? BT hỏi gì?

b) 6 x 7 x 5 =(6 x 5) x 7 = 30 x 7 = 210

c) 6 x 4 x 25 =(4 x 25) x 6 = 100 x 6 = 600

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm theo hai cách

- GVnhận xét chốt bài đúng.

Cách 1:

5 kiện hàng có số gói là 10 x 5 = 50 (gói) Số SP trong 5 kiện hàng là:

50 x 8 = 400 (sp) 3. Củng cố - dặn dò:3p

+ Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân? ứng dụng? + Nêu công thức tổng quát?

(10)

- GV nhận xét giờ học - dặn dò: bài về nhà

______________________________

Luyện từ và câu

Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).

Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK - 2.

KN: Nhận biết và sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho ĐT nhanh, đúng. Đặt câu đúng, hay.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Viết sẵn bảng lớp bài tập 1. Phiếu nhóm.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 4p

+ Động từ là gì? Tìm 3 ví dụ về động từ? - 1 HS trả lời – n/x + Tìm động từ trong câu sau:

Em đến trường học bao điều lạ

Mùa đông mang khí lạnh toả khắp đất trời.

- 2 HS lên gạch động từ &

nêu B. Bài mới: 32P

1. Giới thiệu: - Lắng nghe.

2.Luyện tập:

Bài 2: Chọn từ: đã, đang, sắp để điền:

- GV y/c HS thảo luận nhóm, điền từ vào phiếu - HS hoạt động nhóm (5) - Các nhóm dán phiếu &

- GV đánh giá chung & chốt lời giải đúng trình bày a/ ... ngô đã thành cây ...

b/ Chào mào đã hót ....

Cháu vẫn đang xa, mùa na sắp tàn.

- Tại sao lại điền từ (sang, đã, sắp)?

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc câu chuyện + Trong câu chuyện vui có 1 số từ chỉ thời gian

không đúng. Hãy sửa lại bằng cách đổi từ hoặc bỏ bớt từ?

- HS thảo luận nhóm 2 tìm từ sai & thay thế

- GV chốt: ... đang làm việc ... (bỏ từ đang) ... đang đọc gì thế?

+ Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ sẽ, bỏ đã)?

- HS trình bày – n/x

+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.

- YC HS NKđặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ

3. Củng cố - dặn dò: 4p

- Mỗi HS đặt một câu - GV chốt bài học học -dặn dò về nhà.

____________________________________

Soạn: 15/11/2019 Giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2019 Toán

(11)

Tiết 52: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU:

1. KT : - HS biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0 2. KN : - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu BT.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:4p

- Tính chất kết hợp của phép nhân?

- Chữa bài tập 86, 87

2 em chữa bài – n/x 2. Bài mới: 33P

a. Giới thiệu : GV giới thiệu & ghi bài HS ghi vở b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Giới thiệu phép nhân với số có tận cùng là 0 - GV ghi phép tính: 1324  20

+ Số 20 là tích của số tròn chục nào với số nào?

(10  2) - HS trả lời theo gợi ý

+ Vậy phép nhân này có thể viết lại như thế nào?

HS nêu phép tính & ghi lại

1324  20 =1324  2  10 vào nháp

+ Vận dụng tính chất gì để tính hợp lí? (kết hợp) - HS nêu & tính 1324 x (2 x 10)

= (1324 x 2) x 10

= 2648 x 10 = 26480 (1324  2)  10 = 26480 - 1 em lên bảng lớp thực - GV giới thiệu cách đặt tính & tính: 1324 x20 hiện - n/x

- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích - 1 vài em nhắc lại cách - 2 4 = 8 viết 8 vào bên trái 0 nhân

- 2 3 ....

* Nhân các số có tận cùng là 0 - GV giới thiệu: 230  70

+ Có thể nhân 230 với 70 bằng cách nào? - HS hoạt động tương tự + GV hướng dẫn tương tự: - Vận dụng tính chất giao

hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị

230  70 = 23  10  7  10 = (23  7)  (10  10)

(23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7) x (10 x 10) = 161  100 = 16100 = 161 x 100 = 16100 - GV giới thiệu cách đặt tính & tính

c./ Luyện tập:

+ Bài 1: Tính- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 270 4300 13480 - Nhận xét bài làm của HS. 30 200 400

- Chốt bài. 8100 860000 5392000

(12)

- HS nhận xét chữa - n/x + Bài 2:a)Tìm các số tròn chục viết vào ô trống.

b) Viết vào ô trống số bé nhất trong các số tròn chục để có

3. Củng cố - dặn dò:3p

+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0 ? + Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0 ? - GV nhận xét giờ học - dặn dò: bài về nhà.

40 x 5 < 210; 20 x 5 < 210 30 x 5 < 210; 10 x 5 < 210 6 x 50 > 290

- 1 HS đọc- tự làm bài.

60 x 7 = 420 (bao)

Số tấn gạo đội đó chở được là:

50 x 420 = 21000 (kg) = 21(tấn)

Đ/S: 21 tấn gạo _________________________________

Tập đọc

Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU:

1. KT: Đọc đảm bảo tốc độ; đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa SGK, bảng phụ kẻ bảng phân loại.

IV. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. BÀI CŨ:4P

- Đọc bài: - Ông Trạng thả diều& trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK / GV đ/g

- 2 HS đọc & trả lời – n/x 2. BÀI MỚI:32P

a. Giới thiệu: GV treo tranh và giới thiệu - ghi bài

- Quan sát và lắng nghe.

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

 Đọc toàn bài - 1 em đọc

 Yêu cầu đọc nối tiếp - GV chú ý sửa sai cho HS

- Đọc nối tiếp lần lượt từng câu tục ngữ(3 lượt)

- Phát âm: nên kim, lận lần 1: sửa lỗi phát âm - Chú giải: từ ngữ SGK lần 2: giải thích từ khó.

- GV sửa cách nghỉ hơi, ngắt ở câu 2, 4, 5

 Đọc theo nhóm - HS đọc theo nhóm bàn

 Đọc mẫu: GV đọc, nhấn từ ngữ: quyết, tròn, vành, chí, chớ, thấy, mẹ

- Hs theo dõi.

* Tìm hiểu bài:

+) Dựa vào ND các câu, hãy xếp vào 3

(13)

nhóm

- Khẳng định có ý chí sẽ thành công: + Có công mài sắt, có ngày...

+ Người có chí thì nên...

- Khuyên giữ vững mục tiêu: + Ai ơi đã quyết thì hành...

+ Hãy lo bền chí câu cua...

- Khuyên không nản lòng: 3, 6, 7 + Thua keo này, bày keo khác + Chớ thấy sóng cả, mà rã...

+ Thất bại là mẹ thành công.

- Gọi HS đọc câu hỏi 2 trao đổi và trả lời - Lấy ví dụ

a) Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu

b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ...

+) HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ + Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

+ HS phải rèn ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập...

+ Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng...

* Luyện đọc diễn cảm

- GV tổ chức cho HS luyện đọc HS đọc theo cặp

- Đọc cá nhân 1 số em đọc bài

- Đọc thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc lòng

- Nhận xét.

- 3 đến 5 em đọc.

3. Củng cố - dặn dò:4p

- Em hiểu các câu tục ngữ trong bài nói điều gì?

- GV nhận xét - dặn dò về nhà học bài và đọc lại bài

______________________________________

Kể chuyện

Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

2. KN: Kể lại câu chuyện hay, hấp dẫn, sáng tạo và đúng ND cốt truyện.

3. TĐ: Yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGĐT.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: - GV không kiểm tra 2. Bài mới: 35P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài HS ghi vở b. HD tìm hiểu bài:

* Kể chuyện:

(14)

- GV đưa tranh minh hoạ HS quan sát, đọc thầm

- GV kể chuyện 2 - 3 lần các yêu cầu

+ Lần 1: kể thong thả, chậm rãi

+ Lần 2: kể kết hợp chỉ vào tranh phóng to

* HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- HS nối tiếp đọc y/c bài HS kể theo nhóm 2

+ Kể chuyện theo cặp 3 em mỗi em nối tiếp kể

- GV theo dõi gợi ý HS hoạt động 2 tranh sau đó mỗi em kể toàn câu chuyện

+ Thi kể trước lớp:

- Thi kể theo đoạn: GV gọi 2 nhóm lên kể GV đánh giá chung

- 3 HS / 1 nhóm thi kể HS n/x

- Thi kể cả câu chuyện- GV nhận xét cho điểm.

3 – 4 em đại diện tổ lên +Tìm hiểu ý nghĩa chuyện

+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?

thi – n/x

+ Khuyên ta hãy kiên trì, nhẫn lại, thì sẽ đạt được mong ước + Em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký điều

gì?

+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh...

+ Em thích chi tiết nào trong truyện? - Hs nêu ý kiến.

- GV tổ chức cho HS n/x bình chọn bạn kể hay, nhóm kể hay, người n/x đúng

3. Củng cố - dặn dò: 5p

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mong muốn + Qua tác phẩm của anh Nguyễn Ngọc Ký,

em rút ra cho mình bài học gì?

+ Mặc dù bị tàn tật nhưng biết cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.

- GV n/x giờ học – dặn dò

_________________________________

Soạn: 15/11/2019 Giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2019

Toán

Tiết 52: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1. KT: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: đề - xi - mét vuông - Biết đọc, viết & so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 & ngược lại.

- BT cần làm: BT1,2,3. HSKG làm hết bài tập.

2. KN: Đọc, viết, so sánh đúng, nhanh đơn vị đo dm2. Làm đúng các BT.

3. TĐ: Yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhạy.

II. ĐỒ DÙNG DH:

(15)

- GV + HS: Hình vuông cạnh 1 dm, chia 100 ô vuông có S = 1 cm2 III. CÁC HĐ DH CH Y U:Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 5p

- Chữa bài tập 4 - 1 em chữa – n/x

+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0? - 2 HS trả lời + Nêu cách nhân 2 số có tận cùng là 0?

2. Bài mới: 32P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi vở b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Giới thiệu Đề- xi - mét vuông

- GV giới thiệu: để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề- xi- mét vuông

- GV y/cầu HS lấy HV cạnh 1dm, quan sát &

đo cạnh hình vuông.

- 1 vài em nêu số đo.

+ Cạnh của h.vuông là 1dm - GV giới thiệu & chỉ vào bề mặt hình vuông:

Đề- xi- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. Đây là 1 đề -xi -mét vuông.

- Giới thiệu viết tắt: dm2 – ghi bảng lớp

*MQH: xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.

- HS đọc: đề - xi - mét vuông.

- YC HS qusát HV cạnh 1 dm (chia nhỏ thành

100 ô vuông cạnh 1 cm) - HS lần lượt trả lời

+ Cạnh hình vuông 1 dm = bao nhiêu cm? + bằng 10 cm + Có bao nhiêu ô vuông có cạnh 1 cm ? + bằng 100 ô + Mỗi ô vuông cạnh 1 cm có S là bao nhiêu? + 1 cm2 + 100 ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + 100 cm2 + Vậy hình vuông cạnh 1 dm2 = bao nhiêu? + 100 cm2

+ 1 dm2 = ? cm2 (100) – GV ghi bảng lớp - HS nhắc & ghi vở c. Luyện tập:

 Bài 1. Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài & làm

- Gọi HS đọc bài làm việc theo nhóm bài 1

- GV nhận xét. - Một trăm mười chín đề-xi-

mét vuông

 Bài 2. Gọi HS đọc bài - HS làm bài và nêu kết quả.

- Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông - HS đọc đề.

- HS lên bảng làm bài n.xét

 Bài 3: Viết số thích hợp - HS đọc y/c bài, lớp làm bài - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 3 em chữa – n/x

 Bài 4: Điền dấu >, <, = hướng dẫn tương tự - GV nhận xét yêu cầu HS giải thích cách làm.

- Hs làm trong vở.

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

 Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm

(16)

- GV hướng dẫn làm bài.

- Yêu cầu HS làm trong vở.

- Gọi 1 HS làm trên bảng.

Chu vi của tờ giấy đỏ hcn là:

(9 +5) x 2 = 28(cm) Cạnh của tờ giấy xanh hv là;

28 : 4 = 7 (cm) Diện tích của tờ giấy xanh

là: 7 x 7 = 49 (cm2) - GV chốt bài Đ/S: 49cm2. 3. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò bài về nhà:

______________________________________

Tập làm văn

Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU:

1. KT : HS xác định được đề tài trao đổi, nội dung & hình thức trao đổi.

- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.

2. KN : Trao đổi đúng đề tài, lời lẽ tự nhiên, thuyết phục.

3. TĐ : Yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn.

II. KỸ NĂNG SỐNG TRONG BÀI :

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông III. ĐỒ DÙNG DH: Chép đề bài vào bảng phụ; Chép tên 1 số nhân vật.

IV. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 4p

- GV công bố điểm TLV giữa kì 1 & n/x

- Gọi 2 HS thực hiện đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng (đề T9) – GV đánh giá

2 HS thực hiện – lớp n/x

2. Bài mới: 34P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi đề bài HS chép đề vào vở Đề bài: Em & người thân trong gia đình cùng

đọc 1 truyện nói về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em hãy trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.

Hãy cùng bạn đóng vai để thực hiện cuộc trao đổi đó.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

* Phân tích đề bài:

+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS nêu trọng tâm - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng

- GV lưu ý HS 1 số điều (SGV tr 236)

+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai và ai? - Cuộc trao đổi giữa em &

bố, mẹ, anh, chị...

+ Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có

(17)

ý chí, nghị lực.

+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Phải thực hiện thái độ khâm phục....

*Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi

+) Đọc gợi ý 1: Tìm đề tài trao đổi - 1 HS đọc gợi ý + Con chọn đề tài, câu chuyện, nhân vật để trao

đổi & bạn cùng đóng vai như thế nào?

- 1 số HS nêu sự chuẩn bị - HS đọc & tham khảo

&nêu

- GV giới thiệu 1 số tên nhân vật (bảng phụ) (Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Niu- tơn, Ben, Rô-bin-sơn...) +) Đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi - HS đọc gợi ý

- GV gọi 1 nêu nhân vật mình chọn trao đổi, nêu sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý

- HS làm mẫu +) Đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi - 1 đọc

- GV gọi 1 trả lời theo các câu hỏi theo gợi ý - HS làm mẫu c./ Thực hành: Trao đổi theo cặp

- GV yêu cầu HS thực hành trao đổi đóng vai - HS chọn bạn để đóng vai – n/x góp ý & đổi vai

- Thi đóng vai trao đổi - 2, 3 cặp lên thực hiện - GV tổ chức cho lớp n/x bình chọn: nắm được

mục đích trao đổi, xác định đúng vai, nội dung trao đổi lôi cuốn, hấp dẫn, thái độ, cử chỉ tự nhiên.

n/x – đánh giá

3. Củng cố - dặn dò: 2p - GV n/x giờ học

- Dặn dò: Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở

_____________________________________

Kĩ thuật

Bài 7: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Như tiết 1

II. CHUẨN BỊ: Như tiết 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động 1: Kiểm tra vật liệu dụng cụ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành

- GV gọi 1-2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ của tiết 1.

- học sinh khác lắng nghe và nhận xét.

- Y/cầu 1 số học sinh nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại các bước.

Hoạt động 3: Thực hành

- GV nêu y/cầu và thời gian thực hành.

- Học sinh thực hành - giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh thực hành.

* Tổng kết bài - nhận xét giờ học, nhắc học sinh tiết sau tiếp tục thực hành.

(18)

_____________________________________

Buổi chiều PHTN

Bài 3: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. KT :Hs biết được các giải pháp xử lý rác thải trên đại dương.

2. Hs lắp ghép được thiết bị thu lượm rác thải bằng bộ Wedo 2.0

3.TĐ.GD ý thức BVMT, tính tư duy, sáng tạo. Yêu thích nghiên cứu khoa học.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo, Máy tính bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Y/c HS về các nhóm, nêu Nd của tiết học.

- Y/c các nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập 2. Bài mới

2.1. Tìm hiểu về MT biển, đại dương (5’)

- T/c cho Hs xem video về thực trạng MT đại dương, biển hiện nay, y/c Hs TL theo các câu hỏi:

? Diện tích biển, đại dương trên thế giới chiếm ?

? Tình hình môi trường đại dương hiện nay ntn?

? VN có bao nhiêu diện tích biển? MT đó ntn?

? Hãy suy nghĩ về giải pháp xử lí rác thải trên đại dương?

- Các nhóm thảo luận và trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương 2.2. Hs thực hành lắp ghép (25’)

- Y/c các nhóm trưởng nhận thiết bị và tiến hành lắp ghép.

- GV theo dõi, hỗ trợ

- T/c cho HS trưng bày sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c các nhóm dọn dẹp thiết bị, vs phòng học - Nhận xét tiết học

- Hs thực hiện

- Hs theo dõi, thảo luận theo nhóm, nêu ý kiến

- Hs thực hiện

____________________________________

Luyện từ và câu Tiết 22: TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU:

1. KT: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).

2. KN: Nhận biết tính từ đúng, nhanh. Đặt được câu hay, đúng.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

*GDTT HCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.( BT1- Luyện tập) II. ĐỒ DÙNG DH:

- Phiếu (bảng phụ) viết nội dung bài tập 1 (2, 3), bài 3 (phần 1).

(19)

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 4p

+ Đặt câu với từ sắp, đã, đang & cho biết những từ đó có ý nghĩa gì?

- Gv nhận xét, tuyên dương

- 1 - 3 HS đặt câu & HS khác n/x - đ/g

2. Bài mới: 34P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Phần nhận xét:

Bài 1, 2: - Đọc truyện: Cậu HS ở Ác - boa - 1 em đọc – lớp đọc thầm

+ Đọc yêu cầu bài 2 - đọc chú giải, 2 em đọc

- GV chia lớp thành 5 nhóm & phát phiếu học tập + giao nhiệm vụ: nội dung phiếu

- HS h.động nhóm 5

* Tìm từ trong truyện miêu tả: - HS thảo luận, cử thư kí - Tính tình, tư chất của Lu – i: chăm chỉ, giỏi ghi kết quả

- Màu sắc của sự vật: + Cầu: trắng phau - Các nhóm dán phiếu &

+ Màu tóc của thầy: xám trình bày kết quả - Hình dáng, kích thước, đặc điểm các s.vật khác: - n/x bổ sung + Thị trấn: nhỏ

+ Vườn nho: con con

+ Ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính + Dòng sông: hiền hoà + Da của thầy: nhăn nheo

Bài 3: GV ghi cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn - - HS đọc yêu cầu bài + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + BS ý nghĩa cho từ đi

lại và gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.

- GV nhấn: đi lại chỉ hoạt động của con người, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho hoạt động của con người

* Ghi nhớ - HS nêu & ghi vở nội dung ghi nhớ.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn

- GV đưa bảng phụ: chép sẵn đoạn văn & yêu cầu HS tìm ghi lại tính từ vào vở ôli.

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn – HS đọc & làm bài

- GV đánh giá, chốt: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

*GDTTHCM: Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.

- 2 em chữa, n/x

b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng,

(20)

to tướng, ít, dài, thanh mảnh.

Bài 2: Đọc yêu cầu bài: - HS đọc bài

- GV yêu cầu HS đặt câu

- GV đánh giá nhận xét sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em.

- HS nối tiếp đọc câu : + Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm đang.

+ Cô giáo em rất dịu dàng.

3. Củng cố – dặn dò:4p

- Thế nào là tính từ? cho ví dụ?

- GV n/x dặn dò. Dặn về nhà học bài.

_________________________________________

KHOA HỌC.

TIẾT 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?MƯA TỪ ĐÂU RA.

I/ MỤC TIÊU:

- Sau bài học, HS có thể:

+ Trình bày mây được hình thành như thế nào..

+ Giải thích được nước mưa từ đâu ra.

+ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, ND truyện, “Tôi là giọt nước”

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY:

A/ Kiểm tra bài cũ:

? Nước có mấy thể? Đó là những thể nào?

? Điều kiện để nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí? và ngược lại?

? Điều kiện để nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn? và ngược lại?

B/ Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:

Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?

b/ Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.

* Mục tiêu :

- Trình bày mây được hình thành như thế nào - Giải thích nước mưa từ đâu ra

- GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận

- GV và HS khác nhận xét.

? Mây được hình thành như thế nào?

? Nước mưa từ đâu ra?

- Kết luận: Nước từ dạng lỏng chuyển sang dạng khí, hơi, rồi lại về dạng lỏng

- HS làm việc nhóm đôi: Tìm hiểu nội dung truyện qua hình1, 2, 3,4 ,5 và tập kể lại.

- 2 HS kể sáng tạo câu chuyện trước lớp.

- Hơi nước lên cao, gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, tạo nên các đám mây.

- Các giọt nước trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.

(21)

được lặp đo lặp lại trong tự nhiên lên nó được gọi là vòng tuần hoàn của nước.

- Như thế nào là định nghĩa vồng tuần hoàn của nước?

- HS phát biểu ( SGK-47 ).

*Hoạt động2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước”

* Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự phân vai, xây dựng kịch bản dựa vào hình 1,2,3,4,5.

- GV chốt:

? Mỗi yếu tố trên được hình thành như thế nào?

? Có vai trò gì trong tự nhiên?

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết;

- Mỗi nhóm tự phân vai, xây dựng kịch bản dựa vào hình 1,2,3,4,5.

- Các vai:

+ Giọt nước.

+ Hơi nước.

+ Mây trắng.

+ Mây đen.

+ Giọt mưa

- Các nhóm tự thảo luận, trao đổi về vai trò của từng yếu tố trong vòng tuần hoàn của nước.

- Các nhóm trình diễn. Nhóm khác nhận xét, bổ xung.

+ Giọt nước.nước ở thể lỏng , hình thành nên sông , hồ , biển …

+ Hơi nước là nước ở thể khí , khi gặp lạnh chuyển thành giọt nước

+ Mây trắng được tạo thành nhiều hạt nước li ti.

+ Mây đen là những đám mây trắng bay lên cao tập hợp lại

+ Giọt mưa là các hạt nước li ti ở các đám mây đen tập hợp thành , khi các hạt nước đủ nặng sẽ bị rơi xuống tạo thành hạt mưa

____________________________________

Soạn: 15/11/2019 Giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2019 Toán

Tiết 53: MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông.

- Biết đọc, viết & so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.

- Biết 1m2 = 100dm2 & ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán liên quan đến cm2, dm2, m2

2. KN: Đọc, viết đơn vị đo m2 nhanh, đúng; so sánh các đơn vị đo diện tích theo đơn vị m2 nhanh, đúng.

(22)

3. TĐ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV CB HV cạnh 1m, chia thành 100 ô vuông, mỗi ô 1dm2. Kẻbảng bài tập 1.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 5p

+ 1 dm2 = ... cm2, 100 cm2 = ... dm2 - HS nêu – n/x Điền số: 3 dm2 5 cm2 = ... cm2;

200 cm2 = ... dm2 15 dm2 32 cm2 = ... cm2

- 1 HS thực hành - HS làm nháp – n/x

2. Bài mới: 33P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu - Lắng nghe.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Giới thiệu mét vuông:

- GV giới thiệu: cùng với đơn vị cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn có đơn vị đo diện tích lớn hơn là m2.

=> HV cạnh 1m & y/c HS quan sát n/x - HS q.sát & trả lời theo gợi ý + Hình vuông có cạnh là bao nhiêu? + Hình vuông lớn có cạnh dài

1m (10 dm) + Mỗi cạnh 1m = ? dm (10)

+ H.vuông được chia bao nhiêu ô vuông nhỏ? + Chia thành 100 ô vuông + Mỗi ô vuông nhỏ có cạnh bao nhiêu dm?

Có S là bn?

+ cạnh 1dm, diện tích là 1dm2 + Vậy hình vuông cạnh 1m đó có S = ? + Bằng 1m2 = 100dm2

+ Vậy 1m2 = ... ?dm2 (ngược lại) - HS nêu & nhắc

* Quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích:

+ m2 & dm2 (1m2 = 100dm2) + dm2 & cm2 (1dm2 = 100 cm2) + m2 & cm2 (1m2 = 10000 cm2) b. Thực hành:

Bài 1: Viết theo mẫu. GV kẻ sẵn bảng phụ - HS đọc yêu cầu bài VD: Đọc Viết - HS làm vào VBT Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông :

1980 m2

- 1, 2 em chữa bảng lớp GV đánh giá chung

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống (...) - HS đọc & tự làm

=>lưu ý:Đổi từ lớn  bé hoặc từ bé  lớn - 2 HS chữa – n/x Bài 3: Đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS nêu & làm bài

- GV yêu cầu HS làm trong vở bài tập - 1 em chữa bài trên bảng

- GV nhận xét chốt bài.

Chu vi của sân vận động (150 + 120) x 2 =540(m) Diện tích của sân vận động là:

150 x 120 = 18000(m2) Đ/S: 18000m2.

(23)

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm trong vở và đổi chéo vở kiểm tra kết quả theo bài mẫu của GV

- HS báo cáo những bạn làm đúng,sai.

Bài giải

Diện tích chữ nhật nhỏ là 9 x 3 = 27 (cm2) - GV nhận xét đúng sai tuyên dương Diện tích HCN lớn là:

21 x (10 - 3) = 147(cm2) Diện tích HCN lớn là:

27 + 147 = 174 (cm2) Đ/S: 174 cm2 3. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV n/x dặn dò: bài về nhà: bài 4 tr 65

____________________________________

Tập làm văn

Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. KT : - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.

- Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp & gián tiếp.

2. KN: Nhận biết, phân biệt đúng, nhanh hai kiểu mở bài khác nhau. Viết được hai cách mở bài đúng, hay.

3. TĐ: Yêu thích môn học, yêu quê hương đất nước.

*GDTTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.(BT2 – Luyện tập)

II. ĐD DẠY HỌC: Phiếu to ghi VD mỗi cách mở bài, ghi ND ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU :

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 2P

- Gọi Hs đọc bài làm của tiết trước.

N.xét, tuyên dương.

- 2-3 hs đọc.

2. Bài mới: 35P a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Phần nhận xét:

Bài 1, 2: - 2 HS đọc nối tiếp bài 1, 2

+ Tìm đoạn mở bài trong truyện? - lớp đọc thầm & tìm

- GV chốt :Trời mùa thu … tập chạy- là mở bài - HS phát biểu – n/x, bổ sung

Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài

+ So sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở bài trước có gì giống & khác nhau?

- HS suy nghĩ & so sánh - Phát biểu ý kiến – bổ sung - GV chốt: đó là 2 cách mở bài: mở bài trực

tiếp & mở bài gián tiếp.

*Ghi nhớ - GV ghi bảng lớp - 3 – 4 em đọc ghi nhớ c. Luyện tập:

Bài 1: Đọc & cho biết đó là cách mở bài nào? - 1 em đọc yêu cầu bài

(24)

- Đọc 4 đoạn văn - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Lớp thảo luận nhóm 4.

- GV cho HS thảo luận & nêu ý kiến - GV chốt & kết luận:

- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.

- Đại diện phát biểu:

Cách a mở bài trực tiếp Cách b, c, d gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện)

Bài 2: + Đâu là đoạn văn mở bài trong câu chuyện Hai bàn tay?

- 1hs đọc ND bài 2- Lớp đọc thầm truyện Hai bàn tay.

GV y/c HS đọc đoạn mở bài & xác định đó là mở bài theo cách nào?

(MB trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)

*TTHCM: Qua câu chuyện “Hai bàn tay”, cảm phục nghị lực vượt qua khó khăn của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.

- 1 vài HS trả lời

3. Củng cố - dặn dò: 3p

+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? Là những cách nào?

+ có 2 cách: TT và GT.

+ Mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp có gì khác nhau?

- GV chốt bài học học – dặn dò

_______________________________________

Địa lí:

Tiết 11:ÔN TẬP :Học xong bài này HS biết:

- Hệ thống được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộ, trang phục và hoạt động sản xuất chính của HLS, Trung du BB, Tây Nguyên.

- Chỉ được dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà Lạt trên bản đồ Địa Lí TNVN.

II.ĐDDH:- Tranh ảnh (nếu có).- Phiếu học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1- Kiểm tra bài cũ:(4p)

- Kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước.

- GV nhận xét 2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài(ghi bảng).

b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.

- Bước 1:

+ Gọi HS lên chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN.

+ Chỉ Vị trí dãy núi HLS.

- Các cao nguyên ở Tây nguyên và TP Đà Lạt.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Chỉ bản đồ.

(25)

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- Thảo luận:

Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở HLS và Tây nguyên theo gợi ý SGK.

Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Đặc điểm thiên nhiên:

+ Đặc điểm con người.

+ Hoạt động sản xuất.

* Hoạt động 3:

? Hãy nêu đặc điểm địa hình Trung du Bắc bộ.

IV- Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

V- Dặn dò:

- Chuẩn bị bài sau.

- Làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Địa hình: HLS; TN - Khí hậu.

- Dân tộc.

- Cây trồng, vật nuôi.

- Các đồi thấp, đỉnh tròn.

_________________________________

Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI : NHỚ CÔNG ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO .I.MỤC TIÊU

-HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với sự trưởng thành của mỗi HS nói riêng và đối với sự trưởng thành của xã hội nói chung.

-Biết ơn sâu sắc và kính trọng các thầy giáo, cô giáo.

-Biết ứng xử, lễ phép, chăm ngoan học giỏi để đền đáp công ơn thầy giá, cô giáo.

II.Nội dung – hình thức hoạt động:

1.Nội dung:

-Công lao của các thầy giáo, cô giáo

-Những kỉ niệm sâu sắc về tình cảm thầy trò.

-Những bài hát, câu thơ, câu chuyện cảm động, câu danh ngôn về tình cảm, thầy trò và truyền thống tôn sư trọng đạo.

2. Hình thức hoạt động:

-Trao đổi, kể chuyện tâm tình, ca hát, đố vui thông qua hình thức hái hoa dân chủ.

III.Chuẩn bị

1/ Về phương tiện hoạt động:

-Sưu tầm, tìm hiểu các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện, bài hát, bài thơ về tình cảm thầy trò và về những gương thầy giáo, cô giáo tiêu biểu, những kỉ niệm sâu sắc của mình về tình cảm thầy trò.

-Các câu hỏi và đáp án.

2/ Về tổ chức:

-GVCN hội ý với cán bộ lớp, tổ, Đội để thống nhất chương trình và phân công từng phần việc cụ thể như:

-Điều khiển chương trình hoạt động.

-Ban giám khảo cuộc thi -Phổ biến câu hỏi cho lớp IV.Tiến hành hoạt động .

(26)

Nội dung Người thực hiện 1.Hoạt động 1: Mở đầu

a.Hoạt động tập thể:

Cả lớp cùng hát bài:

MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU

Lê Quốc Thắng Ôi hàng cây xanh thắm dưới mái trường mến yêu. Có loài chim đang hát âm thầm như nói. Vì hạnh phúc tuổi thơ và cho đời thêm sức sống. Thầy dìu dắt chúng em với tấm lòng thiết tha.

Khi bình minh hé sáng phố phường còn ngủ yên, khi giọt sương long lanh vẫn còn đọng trên lá. Thầy bước đến trường em mang một tình yêu ước mơ, cho từng ánh mắt trẻ thơ, cho từng khúc nhạc dịu êm. Như thừi gian êm đềm theo tháng năm, như dòng sông gợn đều theo coen gió, mang tình yêu của thầy đến với chúng em. Để dựng xây quê hương tương lai sáng ngời.

a.tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình:

Vài lời về hoạt động chào mừng, kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam của nhà trường, của lớp.

Vài lời về mục đích của cuộc thi “Hái hoa dân chủ” mừng ngày lễ 20-11.

Chương trình hoạt động thi “Hái hoa dân chủ”, văn nghệ

“cây nhà, lá vườn”, phát biểu của Đại biểu…

Giới thiệu người điều khiển cuộc thi, ban giám khảo.

2/ Hoạt động 2: Thực hiện cuộc thi

Ban giám khảo nêu yêu cầu và thể lệ cuộc thi:

Có thể xung phong hoặc gọi lên hái hoa.

Bạn lên hái hoa tự mở ra, đọc to câu hỏi cho cả lớp cùng nghe và trả lời (các bạn khác có thể bổ sung, tranh luận) Đại diện BGK kết luận và nêu đáp án.

Người đầu tiên xung phong lên hái hoa.

Tự chọn hoa và đọc đọc cho cả lớp nghe câu hỏi.

Trả lời câu hỏi (các bạn có thể bổ sung, tranh luận).

Đại diện BGK kết luận và nêu đáp án.

Những người lên hái hoa tiếp theo do bạn lên trước chỉ định hoặc xung phong.

Trong quá trình thi có một vài tiết mục văn nghệ xen kẽ (có thể mời đại biểu thầy cô giáo cùng tham gia).

Mời khách mời phát biểu ý kiến (nếu có) Đại diện BGK công bố kết quả:

Nhận xét chung về những câu trả lời của các bạn Nêu một vài câu trả lời hay, chính xác.

Nêu tên các bạn được đề nghị khen thưởng.

Đại biểu hay thầy (cô) giáo trao phần thưởng.

Cả lớp

Lớp trưởng

Cả lớp

-Ban giám khảo là các tổ trưởng.

-Người hái hoa là cả lớp .

(27)

V.Kết thúc (5)

Nhận xét chung về sự chuẩn bị của những bạn HS có trách nhiệm; sự điều khiển của đội ngũ tự quản.

GVCN ___________________________________

Sinh hoạt lớp

TUẦN 11 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 12 I/MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.

- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.

- HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.

II/NỘI DUNG.

1. Nhận xét tuần 11:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…

……….………...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 12:

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây) - Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ

Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung: bước đầu bết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm..

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài: Si-le, Pa-ri, Hít le. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung yêu cầu câu chuyện và tính cách nhân vật...

- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả?. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí