• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
42
0
0
Xem thêm ( Trang)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn : 13 / 12 / 2019 Ngày giảng : Thứ hai / 13 / 12 / 2019

Toán

CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* MT riêng : HS Trường, Hà

- Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ở tất cả các lượt chia đều chia hết

- Vận dụng giải bài toán có liên quan theo khả năng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chép bài tập 3 vào bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trường, Hà A.Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi hs lên làm bài 1,2/71 B.Bài mới: 30’

1) Giới thiệu bài : trực tiếp vào bài

2) Giảng bài:

a) Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

*Phép chia 648 : 3 7’

- Viết lên bảng phép tính 648 : 3

= ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gọi HS thực hiện tính

- GV nhận xét khắc sâu kiến thức chia

1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp

- 1 HS lên bảng đặt tính

- Nêu lại cách thực hiện phép chia

- HS thực hiện phép chia

Theo dõi bạn thực hiện

Theo dõi

(2)

Lấy lần lượt từng chữ số của số bị chia chia cho số chia.

Phép chia 236 : 5 5’

Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3

Viết lên bảng phép tính 236: 5 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gọi HS thực hiện tính

- GV nhận xét khắc sâu kiến thức chia

-So sánh 2 phép chia có gì giống và khác nhau.

-GV khắc sâu phân biệt 2 trường hợp chia.

b) Luyện tập - Thực hành 20’

*Bài 1 (cột 1, 3, 4)

- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài

- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài

*Bài 2- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài

- Chữa bài hs

*Bài 3- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu

- Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng

- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 1 HS lên bảng đặt tính

- Nêu lại cách thực hiện phép chia

- HS thực hiện phép chia

- Giống nhau: đều chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số -Khác:VD a chia không có dư VD b chia có dư

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng

- Lớp nhận xét chữa bài

- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm

Giải

Có tất cả số hàng là:

234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán

- Số đã cho; giảm đi 8lần;

giảm đi 6 lần - Là số 432 m

- Là 432m :8 = 54m

Thực hiện phép chia:

636 : 3 844 : 4 993 : 3 666 : 6 GV quan sát giúp đỡ để hoàn thành phép chia

Giải bài toán: Có 888 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?

- GV giúp tìm câu trả lời và phép tính - Trình bày bài giải GV giúp nhận xét chữa bài.

(3)

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?

- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m

?...

Muốn giảm một số đi số lần ta làm như thế nào?

3/ Củng cố dặn dò: 2’

- Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học

- Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài

Tập đọc – Kể chuyện

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU

* MT chung 1. Kiến thức:

-Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4)

*Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện.).

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc lưu loát rõ rang.

3.Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý lao động, yêu quý của cải mình làm ra.

* MT riêng : HS Trường, Hà

- Đọc lưu loát bài tập đọc và trả lời được một số câu hỏi ở mức độ đơn giản.

- Kể được một đoạn của câu chuyện theo ý .

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện Ứng dụng CNTT -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

(4)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HS Trường, Hà

A/ Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi HS đọc bài Nhớ Việt Bắc

- Trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận

B/ Dạy bài mới:30’

1) Giới thiệu bài:1’

- Cho HS quan sát tranh vẽ giới thiệu vào bài.

2) Giảng bài:

a) Luyện đọc 10’

- GV đọc mẫu,,khái quát cách đọc chung toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.

- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn

.- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

b) HD tìm hiểu bài 7’

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Câu chuyện có những nhân vật nào ?

- 3 HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.

- Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc chú giải . HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.

- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc

-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trongSGK.

- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi GV đọc

Đọc nối tiếp câu Đọc nối tiếp đoạn Đọc từng đoạn trước lớp

Đọc chú giải

Theo dõi bạn đọc bài

Lắng nghe

Theo dõi

Nghe và nhắc lại

(5)

- Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ?

- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?

- Vì muốn con mình tự kiếm ...yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ?

- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?

- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?

- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?

- Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?

Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?

- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.

- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.

- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.

- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.

- Bà mẹ dúi cho con ít tiền

- Người cha ném số tiền xuống ao.

- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người ... nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.

- Vì người cha phát hiện không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp ... kiếm tiền.

- Anh vất vả xay thóc thuê...anh dành dụm được 90 bát gạo ...lấy tiền và mang về cho cha.

- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

- Hành động đó ...nên rất quí trọng nó

.- Ông lão cười ...khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.

- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :

-Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.

- 2 đến 3 HS trả lời : Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn

Nghe và nhắc lại

Lắng nghe

Lắng nghe

Nghe và nhắc lại

Đọc thầm

Nghe và nhắc lại

Lắng nghe

(6)

c) Luyện đọc lại bài 7’

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét .

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn

truyện, ông lão. Lắng nghe

K chuy nể a/ Xác định yêu cầu

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.

- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại:

- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

b/ Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

c/ Kể trước lớp

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét HS.

3)Củng cố, dặn dò2’

- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc.

- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.

- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh.

- Kể chuyện theo cặp.

- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

Suy nghĩ và sắp xếp tranh theo thứ tự nội dung câu chuyện

Kể lại nội dung của một bức tranh theo gợi ý của GV

Theo dõi bạn kể

(7)

Thực hành Tiếng Việt

TẬP VIẾT:ÔN CHỮ M,MINH MẠNG I. MỤC TIÊU

-Nhận diện chữ mẫu.

-Viết đúng chữ hoa M1d), viết đúng tên riêng MINH MẠNG câu ứng dụng : Muốn sang thì bắc cầu kiều...

-HS rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

*HS Trường, Hà: nhận diện được chữ mẫu.viết đúng từ, câu ứng dụng dưới sự hỗ trợ của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG : Mẫu chữ viết hoa III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt đông của GV HĐ của HS HS Trường, Hà

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

-Yêu cầu HS viết vào bảng con:

L, Lam Sơn.

- Giáo viên nhận xét 3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: (mt1) -.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

-.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

* Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng):

-.Yêu cầu đọc từ ứng dụng : Minh Mạng

- Giới thiệu về Vua minh Mạng - Cho HS tập viết trên bảng con:

L,Lam Sơn

Lớp viết vào bảng con các từ GV

yêu cầu.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Học sinh tìm ra các chữ hoa: j

-Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.

-.Một học sinh đọc từ ứng dụng .

- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước

Viết bài theo yêu cầu

Viết mẫu

Lắng nghe

Viết bảng

(8)

*Luyện viết câu ứng dụng : -.Yêu cầu một học sinh đọc câu:

Muốn sang thì bắc Cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thày.

- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ

-.Yêu cầu luyện viết trên bảng con:

*Hướng dẫn viết vào vở : (mt2) - Nêu yêu cầu viết chữ : M,Minh Mạng cỡ nhỏ.

+.Viết tên riêng Minh Mạng cỡ nhỏ

+ Viết câu tục ngữ hai lần . * chữa bài

-.Nhận xét từ 5- 7 bài học sinh -.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm

4.Củng cố- Dặn dò:

-Nêu quy trình viết chữ hoa J Nhận xét đánh giá tiết học -Luyện viết thêm phần còn lại

ta .

Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con

- 2HS đọc câu ứng dụng.

-.Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Em trong câu ứng dụng .

Lớp thực hành viết vào vở theohướng dẫn của giáo viên Nộp vở lên giáo viên để chấm điểm.

-HS nêu

-Về nhà tập viết phần bài ở nhà.

Luyện viết

Viết bài

Lắng nghe

Thực hành toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

(9)

*HS Trường, Hà:Thực hiện các bài tập phù hợp với khả năng viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HĐ GV HĐ HS HS

Trường, Hà Bài 1: Đặt tính rồi tính

375 : 5 569 : 9 405 : 8 817 : 9

- Học sinh nêu các làm - Các phép tính trên có

điểm gì giống và khác nhau?

Bài 2: một sợi dây đồng dài 420 m được cắt ra làm 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu m?

? Để tìm mỗi đoạn dây dài bao nhiêu m ta làm thế nào?

569 : 9 817 : 9 569 9 817 9 54 6 3 81 90 29 07

27 0 2 7

375 5 405 8 35 40

25 75 05 50 25 0 0 5

Bài giải

Mỗi đoạn dây đồng dài số m là:

420 : 6 = 70 ( m) Đáp số: 70 m

(10)

Bài 3: Tính :

480 : 8 x 7 = 548 : 8 x 4 =

78 4 :8 + 234 = 549 :9 x4 =

- Để tính được kết quả của câc phép tính trên con thực hiện tính như thế nào?

Củng cố: nhận xét giờ học - dặn dò : về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

480 : 8 x 7 = 60 x7 = 420 549 : 9 x 4 = 61 x 4

= 244

78 4 :8 + 234 = 98 + 234 = 332

Ngày soạn : 14/ 12 / 2019 Ngày giảng : Thứ ba / 17 / 12 / 2019

Thủ công

BÀI 9: CẮT, DÁN CHỮ V I. MỤC TIÊU

(11)

HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.

Kẻ, cắt, dán được chữ V các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ V các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng

*HS Trường, Hà: biết cách cắt, dán chữ viết Vduoiws sự hỗ trợ của gv II. ĐỒ DÙNG

- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Trường, Hà 1.Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

GV nhận xét bài cắt dán chữ H,U và nhận xét.

1. Bài mới:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu các chữ V và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr. 221.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

* Bước 1: Kẻ chữ V – SGV tr. 221.

* Bước 2: Cắt chữ V – SGV tr. 222.

* Bước 3: Dán chữ V – SGV tr. 222.

- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ E.

Hát

HS để bài lên bàn.

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.

- HS thực hành theo nhóm.

Lắng nghe

Quan sát và lắng nghe

Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ V.

- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ V.

- HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ V theo quy trình 3 bước.

- HS thực hành kẻ,

Nhắc lại

(12)

- GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ V theo quy trình.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.

* Nhận xét- dặn dò:

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Cắt, dán chữ E”.

cắt, dán chữ V.

- HS trưng bày sản phẩm.

Chính tả: Nghe - viết

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU

* MT chung 1. Kiến thức:

Giúp HS viết đúng chính tả đoạn 4 của bài: Hũ bạc của người cha Làm bài tập phân biệt chính tả ui/ uôi

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.

* MT riêng : HS Trường, Hà

Nghe GV đọc, trình bày được bài chính tả tương đối sạch sẽ Làm được bài tập chính tả phân biệt ui / uôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép 2 lần bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Trường, Hà A . Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: sáu điểm, quả sấu; lá trầu, đàn trâu

- HS lắng nghe Lắng nghe

(13)

B . Dạy - học bài mới 1/ Giới thiệu bài:

- Gv nêu Y/C của tiết học 2/ Giang bài:

a) Hướng dẫn viết chính tả + Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

+ Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa

- Lời nói của người cha được viết như thế nào ?

+ Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

Viết chính tả Soát lỗi Chấm bài

b) HD làm BT chính tả bài 2 Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3 b

a) Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối

; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.

1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

HS tự làm trong nhóm.

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác bổ sung

Theo dõi

Nhắc lại các chữ trong bài phải viết hoa.

Viết từ khó vào bảng con

Gọi HS đọc yêu cầu HS viết bảng con

Đọc yêu cầu và làm bài tập

Làm bài trog nhóm cùng

(14)

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3) Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : mật - nhất - gấc

Được gv nhận xét chữa bào

Toán

T72 - CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

* MT chung 1. Kiến thức:

HS tiếp tục biết cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành làm tính chia và giải toán.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

* MT riêng : HS Trường, Hà

Biết chia số có 3 chữ số cho số có một chữ sô trong trường hợp không nhớ Làm được một số bài tập đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ Trường, Hà A.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/72

B .Bài mới

1) Giới thiệu bài: trực tiếp vào bài

2) Giảng bài

a)Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số

*Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8

- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính

Làm bảng con

(15)

=

-Y/c hs đặt tính theo cột dọc

-Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK

*Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia

560 : 8 =70

b) Luyện tập - Thực hành

*Bài 1(cột 1, 2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài

- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS

*Bài 2- Gọi 1hs đọc y/

c của bài

- Một năm có bao nhiêu ngày ?

- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

5 60

5 6

8 70

00 0

0

HS lần lượt nêu cách thực hiện

56 chia 8 được 7, viết 7. 7 nhân 8 bằng 56;

56 trừ 56 bằng 0.

Hạ 0; 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0

6 32

6 3

7 90

02 0

2

63 chia 7 được 9, viết 9.

9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0.

Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng

- Lớp nhận xét chữa bài

Theo dõi bạn chia

Lắng nghe

Thực hiện 2 cột đầu phần a và 2 cột đầu phần b

GV nhận xét giúp chữa bài

Giải bài toán: Có 450 cái bánh đóng vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh

- Đọc bài toán - GV hướng dẫn

(16)

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Y/c hs tự làm bài

*Bài 3- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài

- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia

- Y/c hs trả lời- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

3. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà làm bài - Nhận xé

- 365 ngày - 7 ngày

- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Bài giải:

Thực hiện phép chia ta có:

365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày:

Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày

- Phép tính a đúng, phép tính b sai

- Phép tính b sai ở lần chia thứ hai.

Hạ 3, 3chia7được0, phải viết 0 vào thương ...0 vào thương nên thương bị sai.

cách trình bày bài Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

450 : 5 = 90 ( cái) Đáp số: 90 cái bánh

Theo dõi bạn chữa bài

Ngày soạn : 16/ 12 / 2019 Ngày giảng : Thứ tư / 19 / 12 / 2019

Tập đọc

NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.Kiến thức:

HS đọc đúng cả bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy cả bài.

+ Đọc và phân biệt lời của giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm nhà rông ở Tây Nguyên.

+ Hiểu được một số từ ngữ trong bài: Rông chiêng, nông cụ, chiêng, ...

+ Thấy được đặc điểm nhà rông ở Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)

(17)

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: múa rông chiêng, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, buôn làng, ...

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống bản sắc văn hoá của dân tộc..

* MT riêng : HS Trường, Hà

Đọc rõ ràng lưu loát được 1 đoạn với tư thế cầm sách đúng Hiểu nội dung bài ở mức độ đơn giản

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép câu văn dài.

- Tranh minh hoạ SGK. ( Ứng dụng CNTT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HsTrường, Hà

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn của câu chuyện " Hũ bạc của người cha"

- GV nhận xét . B/ Bài mới:30’

1) Giới thiệu bài

Cho HS quan sát tranh trên màn hình, giới thiệu vào bài : Nhà rông ở Tây nguyên

2) Giảng bài:

a) Luyện đọc

- GV đọc mẫu, khái quát cách đọc chung toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn

.- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn

3 HS thi kể lại câu chuyện - Lớp nhận xét bổ sung.

- Quan sát tranh Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Phát âm từ khó Đọc nối tiếp câu Đọc từng đoạn

Đọc trong nhóm Đọc chú giải

(18)

trước lớp

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

b) HD tìm hiểu bài

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?

- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?

- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?

GV :Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông.

Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ?

- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?

c) Luyện đọc lại bài

- GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.

- Đọc chú giải

Học sinh đọc bài trong nhóm 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.

- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.

- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ ...

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn

Đọc trong nhóm

Lắng nghe

Nghe và nhắc lại

Lắng nghe

Lắng nghe

Nghe và nhắc lại Luyện đọc một đoạn

Lắng nghe

(19)

- Nhận xét

3) Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

* Liên hệ: Chúng ta đều có quyền được hưởng nền văn hoá của dân tộc mình, giữ g×n bản sắc của dân tộc mình

trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

Lắng nghe Lắng nghe

Lắng nghe

Toán

GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU

* MT chung 1. Kiến thức:

Củng cố lại các bảng nhân đã học cho HS

2.Kỹ năng: - Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân 3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập

* MT riêng : HS Trường, Hà

Củng cố lại các bảng nhân đã học cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép bảng nhân SGK. ( Ứng dụng CNTT) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Trường, Hà A.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/73 B.Bài mới:

1) Giới thiệu bài: trực tiếp 2) Giảng bài:

a) Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân

- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng

- Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng

- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học

2 HS lên bảng làm Lớp nhận xét bổ sung.

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số1, 2, 3,……10

Theo dõi bạn làm bài

Quna sát Đọc số

(20)

- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học

- Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ? - Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy

- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân.

Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận :

Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân

b) HD sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3  4

+Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4

-Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác

VD 4 x 6 ; 7 x 5 ; ………

c) Luyện tập - Thực hành

*Bài1

- Nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài

- Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài

- Đọc số :2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2

- Bảng nhân 3

Lắng nghe

+Thực hành tìm tích của 3 và 4 -Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theomẫu)

5 HS đọc yêu cầu

Nêu cách tìm

Nghe và nhắc lại

Lắng nghe

Theo dõi bạn làm bài

Đọc yêu cầu của bài và hoàn thành bài tập 1

3

(21)

- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS

*Bài 2

- Một hs nêu y/c của bài

- Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài

*Bài 3

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài toán thuộc dạng nào?

- Y/c hs tự làm bài

- Chữa bài

3) Củng cố, dặn dò 2’

- Về nhà ôn bảng nhân

- Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học

6

- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống

- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài

- Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài

Giải

Số huy chương bạc là:

8  3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là:

24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương Lắng nghe

Đọc yêu cầu và hoàn thành 5 cột đầu của bài 2

Đọc bài toán

GV gợi ý để tìm câu trả lời và phép tính

Trình bày bài giải

Lắng nghe

Ngày soạn : 15 / 12 / 2019

Ngày giảng : Thứ năm / 18 / 12 / 2019

Chính tả: Nghe - viết

NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

* MT chung

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết

HS viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp 1 đoạn trong bài: Nhà rông ở Tây Nguyên;

làm đúng bài tập chính tả phân biệt ưi / ươi ; sâu / xâu ; bật / bậc 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe và viết đúng, đảm bảo đúng tốc độ.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết

* MT riêng : HS Trường, Hà

Viết đúng 2/3 bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ

(22)

Làm được bài tập chính tả phân biệt ưi / ươi ; sâu / xâu ; bật / bậc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép bài tập 2,3; vở bài tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Trường, ?Hà A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV cho HS viết các từ: Mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi.

B- Bài mới: 25’

1- Giới thiệu bài:

2- GV đọc mẫu và hướng dẫn nghe - viết.

- GV đọc đoạn 2.

- Đoạn văn gồm mấy câu ?

- Những chữ nào dễ viết sai chính tả.

- GV cho HS đọc lại.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV thu chấm, nhận xét.

3- Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập1:

- GV treo bảng phụ

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

Bài tập 2a

- GV chia lớp thành hai nhóm - GV cùng HS chữa bài.

- GV cho HS đọc lại.

3- Củng cố dặn dò:5’

- Củng cố nội dung bài - GV nhận xét tiết học

2 HS lên bảng ở dưới viết vở nháp.

- HS nghe.

- HS theo dõi.

- 3 câu.

- HS tìm và viết vở nháp.

- HS nhận xét.

- HS viết bài.

- 1 HS đọc đầu bài.

- HS làm bài và trình bày lời giải

Lời giải

khung cửi gửi thư.

Mát rượi sưởi ấm Cưỡi ngựa tưới cây - 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS chữa trên bảng phụ.

+ sâu: sâu đo, chim sâu, nông sâu.

+ xâu: xâu kim, xâu cá, xâu xé…

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Viết nháp

Lắng nghe

Viết từ khó ra nháp

Nghe GV đọc viết bài

Đọc yêu cầu của bài

Làm bài, đối chiếu kết quả

Đọc yêu cầu và làm bài

Đổi chéo vở kiểm tra

(23)

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU

* MT chung

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết

HS mở rộng vốn từ về các dân tộc, biết thêm một số dân tộc ở nước ta, đặt câu có hình ảnh so sánh

2. Kỹ năng: - Điền đúng từ ngừ thích hợp, đặt câu có hình ảnh so sánh.

3. Thái độ: - Giáo dục HS biết sử dụng từ ngữ khi nói, viết, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

* MT riêng : HS Trường ,Hà

- Hiểu được một số từ ngữ về các dân tộc ở nước ta. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh.

- Biết sử dụng từ ngữ Tiếng Việt khi nói và viết.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập tiếng việt.

- Bảng phụ chép bài tập 2, 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Trường, Hà A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV cho HS đặt câu có hình ảnh so sánh về đặc điểm của 2 sự vật.

- GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: 1’

2- Hướng dẫn làm bài tập: 28’

Bài tập 1 : Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

-GV chia lớp thành 4 nhóm - GV cho HS làm việc nhóm

-HS nối tiếp nhau đặt câu có hình ảnh so sánh về đặc điểm của 2 sự vật

- nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm việc theo nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả Các DTTS ở

phía Bắc

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hơ mông, Hoa…

Các DTTS phía Nam

Vân Kiều, Cơ Ho, Khơ Mú,

Lắng nghe

Đọc yêu cầu cùng bạn thảo luận nhóm

Hoàn thành bảng

(24)

- Nhận xét, chữa bài

Bài tập 2 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.

- GV treo bảng phụ.

- Cho HS quan sát tranh kết hợp giải nghĩa từ:

+Ruộng bậc thang: Nơi trồng lúa của đồng bào miền núi.

+ Nhà sàn: Để tránh thú dữ nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn.

+ Nhà rông: Nơi tập trung múa hát của các dân tộc Tây Nguyên trong những ngày lễ hội.

- HD điền từng câu trong vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

Bài tập 3 : Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh.

- GV cho HS nêu từng cặp hình so sánh trong tranh.

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

Bài tập 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống.

- GV treo bảng phụ.

- Công cha nghĩa mẹ được so sánh với gì ?

- Tương tự các câu còn lại làm

Ê- Đê, Ba- Na…

Các DTTS ở Miền Trung

Khơ Me, Hoa,

….

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS quan sát tranh - HS nghe.

- HS làm vở bài tập, 1 HS điền trên bảng phụ.

Cùng nhận xét chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS quan sát tranh.

- HS nêu từng cặp hình.

+ Trăng trón như quả bóng.

+ Mặt bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS quan sát trên bảng.

- HS trả lời.

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn

Đọc yêu cầu

Quan sát tranh để hiểu nghĩa từ

Hoàn thành bài tập

GV giúp nhận xét bài

Đọc yêu cầu Quan sát tranh Viết những câu có cặp hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh

Đọc yêu cầu Nghe GV gợi ý nêu được hình ảnh so sánh

(25)

vở bài tập

- GV cùng HS chữa bài.

3- Củng cố dặn dò: 4’

- GV củng cố toàn bộ nội dung bài.

- Yêu cầu HS về xem lại bài, tìm thêm câu văn có hình ảnh so sánh.

như đổ mỡ.

c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ngọn núi.

Toán

GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU

* MT chung

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết Củng cố về các bảng chia đã học cho HS 2. Kỹ năng: - Giúp HS biết sử dụng bảng chia.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập

* MT riêng : HS Trường, Hà

Củng cố về các bảng chia đã học cho HS

Làm được một số bài tập liên quan đến bảng chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng chia SGK chép bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Trường, Hà A.Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/74 B.Bài mới 30’

1) Giới thiệu bài: trực tiếp vào bài 2) Giảng bài:

a) Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia

- Y/c HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên

- Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

2 HS lên bảng làm bài

Lắng nghe

HS quan sát

Theo dõi

Lắng nghe

Quan sát

(26)

- Y/c HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia

- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia

- Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?

- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10 Kết luận :

Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

b)HD sử dụng bảng chia Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3

- Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4

- Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng

c) Luyện tập - Thực hành

*Bài 1

- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài

- Chữa bài nhận xét bài làm của HS

*Bài 2

- GV hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia

Củng cố cho HS cách tìm số bị chia,

-11 hàng,11 cột

-Đọc các số:1,2,3,…,10

- Bảng chia 2 Lắng nghe

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương

HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng

- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương.

- HS đọc đề bài

- Hoàn thành bảng vào trong

Quan sát

Lắng nghe

Thực hành tìm thương của phép chia 15 : 5 = 3

Theo dõi bạn làm bài

Tìm thương của 2 phép chia đầu

(27)

số chia, thương.

*Bài 3

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài - Chữa bài và nhận xét

3.Củng cố,dặn dò Về ôn bảng chia

vở

- 1 HS trình bày trên bảng Lớp nhận xét bổ sung - HS đọc đề bài

- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Giải:

Số trang bạn Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang

Đọc yêu cầu và làm 5 cột đầu của bảng

GV giúp nhận xét chữa bài Giải bài toán:

Minh có quyển truyện dày 363 trang, Minh đã đọc 1/3 sô trang.

Hỏi Minh còn phải đọc thêm bao nhiêu trang nữa ?

Đọc yêu cầu và làm bài.

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: L I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.Kiến thức:

Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng

Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, viết từ : Lê Lợi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

Nói lời chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, đúng và đẹp.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết

* MT riêng : HS Trường, Hà

Củng cố lại cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng

Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, viết từ : Lê Lợi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở tập viết

- Mẫu chữ viết hoa L từ câu ứng dụng viết bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Trường, Hà A- Kiểm tra bài cũ: 4’

(28)

- GV gọi HS viết chữ hoa K, Yết Kiêu.

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài: 1’

2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 8’

- GV cho HS tìm chữ viết hoa ở bài.

- GV cho HS quan sát chữ L mẫu.

- YC HS nhận xét độ cao độ rộng của con chữ.

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- HD viết bảng con.

- GV nhận xét và sửa cho HS.

- Luyện viết từ ứng dụng.

- GV giới thiệu về Lê Lợi.(1385 - 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh giặc

- HD viết bảng.

- GV sửa lại cho HS.

- HD viết câu ứng dụng.

- HD viết: Lời nói, Lựa lời.

- GV sửa lại cho HS.

3- Hướng dẫn viết vở: 24’

- GV nêu yêu cầu viết.. như trong vở tập viết quy định.

- GV chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút cho HS.

- GV quan sát nhắc nhở HS viết.

4- Chấm và chữa bài:

- GV chấm 7 bài, nhận xét.

4. Củng cố dặn dò: 3’

- Luyện viết ở nhà - GV nhận xét tiết học

2 HS lên bảng, dưới viết bảng con.

- HS nghe.

- HS: L

- HS quan sát, nêu - HS theo dõi.

Lắng nghe và quan sát

2 HS viết bảng lớp, dưới viết bảng con.

- 1 HS đọc từ ứng dụng Lắng nghe

- HS viết bảng con.

- HS viết bảng con.

- HS nghe.

- HS viết bài.

Hs lắng nghe

Viết bảng con Lắng nghe

Quan sát

Lắng nghe Viết bảng con Đọc từ ứng dụng Lắng nghe

Viết bảng con

Viết bảng con Viết bài vào vở

Lắng nghe

Kĩ năng sống

Bài 5:

TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

* MT chung 1. Kiến thức:

(29)

- Hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.

2.

Kỹ năng : - Rèn kĩ năng tạo cảm hứng học tập.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học

* MT riêng : HS Trường, Hà

- Hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGV thực hành kỹ năng sống ; Tranh ảnh (Ứng dụng CNTT) - HS: SGK thực hành kỹ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Trường, Hà I/ Ổn định 1’

II/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Em hãy kể những việc làm thể hiện sự yêu thương, chia sẽ.

II/ Bài mới: 30’

a) Khám phá:

- GV nêu câu hỏi?

+ Em đã bao giờ em thấy thích thú trong học tập chưa?

+ Đó là lúc nào?

- Các em cũng đã hiểu được về hứng thú học tập rồi! Để hiểu rõ hơn về hứng thú học tập cũng như cách tạo ra nó thì bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời: Tạo cảm hứng học tập

b) Kết nối:

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được cách tạo hứng thú học tập.

- HS hát.

HS nối tiếp nhau kể.

Lớp nhận xét bổ sung

- HS trả lời câu hỏi.

+ Dạ! rồi

+ Đó là lúc, em gặp bài khó, được thầy hướng dẩn. Sau đó, em tự làm được và thấy rất thích thú

- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài:

Tạo cảm hứng học tập

Kể những việc đã làm

Trả lời theo ý hiểu

Lắng nghe

(30)

- GV cho HS đọc truyện:

Chuyện ở lớp 3A

GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

1) Vì sao khi bạn lớp trưởng nghỉ học, Bình và các bạn trong lớp lại cảm thấy mệt mỏi, không hào hứng học tập?

2) Nêu cách tạo sự hứng thú trong học tập

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Để đạt kết quả tốt nhất trong mỗi tiết học, các em cần phải có sự hứng thú học tập. Để có được điều đó, các em có thể hát một bài hát hay chơi một trò chơi.

*Hoạt động 2: Nhóm đôi

Mục tiêu: HS nhận biết cách thể hiện việc tạo cảm hứng học tập trong lớp học.

- GV cho HS quan sát ảnh - GV hỏi:

+ Hình ảnh nào thể hiện việc tạo cảm hứng học tập trong lớp học:

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Có rất nhiều cách thể hiện việc tạo cảm hứng học tập trong lớp học như:

+ Hát tập thể.

+ Thảo luận nhóm.

- HS đọc truyện: Chuyện ở lớp 3A

HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời:

1) Vì bạn lớp trưởng nghỉ không còn ai bắt nhịp bài hát và tổ chức các trò chơi vui nhộn.

2) Trước mỗi tiết học, cả lớp sẽ cùng nhau hát 1 bài hát hoặc chơi một trò chơi.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát ảnh - HS trả lời:

+ Hình ảnh thể hiện việc tạo cảm hứng học tập trong lớp học:

 Hát tập thể.

 Thảo luận nhóm.

 Kể chuyện vui.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

Lắng nghe Thảo luận nhóm Nghe và nhắc lại

Lắng nghe

Quan sát ảnh Lắng nghe

Nghe và nhắc lại

(31)

+ Kể chuyện vui.

c/ Thực hành:

*Hoạt động 3: Cá nhân

Mục tiêu: HS biết cách thể hiện việc tạo cảm hứng trong học tập - GV cho HS đọc đề:

- GV cho lớp thi đua:

- Sau khi hát và kể chuyện, em cảm thấy thế nào?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Để mỗi tiết học thú vụ, đạt kết quả cao, các em cần bắt bài hài, kể 1 câu chuyện trước mỗi tiết học.

c/ Vận dụng:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Em hãy kể lại một số việc làm thể hiện việc tạo cảm hứng học tập.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Tạo cảm hứng học tập(Tiết 2)

- HS đọc đề: Em chủ động đứng lên hát một bài hát hoặc kể một câu chuyện vui cho cả lớp nghe vào đầu buổi học. Sau khi hát và kể chuyện, em cảm thấy thế nào?

- HS thi đua

- Sau khi hát và kể chuyện, em cảm thấy sáng khoái, vui vẻ và thích thú.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- Hôm nay, chúng ta học bài:

Tạo cảm hứng học tập.

- HS trả lời: Hát một bài hát, kể một câu chuyện vui

- HS lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Ngày soạn : 17 / 12 / 2019 Ngày giảng : Thứ sáu / 20/ 12 / 2019

Âm nhạc

Bài dạy: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC GIỚI THIỆU NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI.

I. MỤC TIÊU- HS biết câu chuyện Cá heo với âm nhạc.

(32)

- Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi II. CHUẨN BỊ:Tập chỉ nốt nhạc trên bàn tay cho thuần thục.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc.15’

Giáo viên đọc câu chuyện “ Cá heo với âm nhạc” cho HS nghe.

Gọi 1 học sinh đọc lại câu chuyện trên.

GV HS -Đàn cá heo sống trong khu vực

vùng Bắc cực như thế nào?

- Tàu tìm mọi cách dẫn chúng ra nhưng đàn cá vẫn như thế nào?

- Tưởng đành bó tay thì 1 thủy thủ nhớ ra điều gì?

- Khi nghe được loại nhạc gì đàn cá heo mới chịu bơi theo con tàu ra biển?

-Vùng vẫy và có nguy cơ bị chết vì băng giá.

- Không chịu bơi theo con kênh do tàu phá băng dẫn ra biển.

- Rằng cá heo rất nhạy cảm với âm nhạc. Anh ta liền mở băng nhạc giữa biển khơi mênh mông, khi tiếng nhạc vút lên đàn cá cũng reo vui với tiếng nhạc.

- Nhạc cổ điển, nhất là giai điệu đẹp của nhạc sĩ Trai-cốp xki.

+ GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới cả một số loài vật.

Cho HS hát ôn lại các bài hát đã được học.

2/ Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc.15’

7 nốt nhạc có tên gọi là: ĐÔ, RÊ , M I , FA, SON, LA , SI., được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao.

a/ Trò chơi: GV chỉ định 7 em, mỗi em mang tên 1 nốt nhạc theo thứ tự và đứng cạnh nhau:Đô, Rê, Mi, Fa, Son, La, Si. GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải hô “ Có” và nói tiếp “Tôi tên là Đô” theo tên nốt đã qui định rồi giơ 1 tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc.GV gọi 1 em khác thay thế và tiếp tục chơi. GV gọi tên nhanh hơn HS cũng phải trả lời nhanh và đúng.

b/ Trò chơi: Khuông nhạc bàn tay.

GV giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay theo hướng dẫn ở SGV.

Luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên “ khuông nhạc bàn tay”.

Trong tiết này các em học vị trí 5 nốt Đô- Rê – Mi- pha – Son ( hai nốt còn lại chờ tiết học sau). ________________________________________.

(33)

Toán T75 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* MT chung

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết

- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia viết gọn.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học

* MT riêng : HS Trường, Hà

Biết thực hiện phép chia ở tất cả các lần chia đều chia hết trong bảng Vận dụng làm tính và giải toán ở mức độ đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Trường, Hà A.Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi hs lên bảng làm bài 124 x 6 459 : 9 GV nhận xét chữa bài B.Bài mới: 30’

1) Giới thiệu bài: Vào bài trực tiếp 2) Luyện tập - Thực hành

*Bài 1( a,c)

- 1hs nêu y/c của bài

- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Y/c hs tự làm bài

- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình

Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0

*Bài 2(a,b,c)

2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm nháp Nhận xét chữa bài

HS nêu yêu cầu

HS nêu lại cách đặt tính và tính

- Đặt tính sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài

Thực hiện phép nhân ra nháp

Đọc yêu cầu và hoàn thành bài 1 a,b

GV giúp nhận xét chữa bài

(34)

- 1hs nêu y/c của bài

GV gọi HS thực hiện theo cách viết gọn

- Y/c cả lớp làm bài

-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại GV cho HS nhận xét chữa bài

*Bài 3

- Gọi 1hs đọc đề bài

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs làm bài - Chữa bài

Bài 4

- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài

- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS 3.Củng cố, dặn dò 1’

- Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học

- Hs cả lớp làm bài vào vở,3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính

- HS thực hiện theo cách viết gọn

- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài

HS đọc bài toán Tóm tắt bài toán Trình bày bài giải Lớp nhận xét chữa bài

Giải:

Quãng đường BC dài là:

172  4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m HS đọc bài toán

Tóm tắt bài toán Trình bày bài giải Lớp nhận xét chữa bài - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Giải:

Số áo len tổ đã dệt được là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc ) Đáp số: 360 chiếc áo

GV hướng dẫn bài tập: 842 : 2 939 : 3 Nhận xét chữa bài.

Đọc bài toán GV gợi ý tìm câu trả lời và phép tính

Trình bày bài giải

Theo dõi bạn làm bài

(35)

Tập làm văn

NGHE KỂ GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.Kiến thức:

-Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng mạnh dạn nói trước đám đông.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học

* MT riêng : HS Trường, Hà

Biết viết đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ mình Rèn kĩ năng nói mạnh dạn tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Trường, Hà A. Kiểm tra bài cũ 4’

- Gọi 2 HS lên bảng giới thiệu về tổ của em.

B.Dạy học bài mới: 30’

1) Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.

2) Giảng bài:

* Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 ( Giảm tải)

Bài 2 Giới thiệu về tổ em

* Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.

- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.

-2 HS trình bày

-Lớp nhận xét bổ sung

Lắng nghe

- 2 HS đọc trước lớp.

- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Viết bài theo yêu cầu.

- 5 HS lần lượt trình bày bài viết,

Lắng nghe

Lắng nghe

Đọc gợi ý Lắng nghe

Viết một đoạn theo yêu cầu

Lắng nghe bạn đọc

(36)

- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét từng HS.

- GV thu nhận xét các bài còn lại 3. củng cố, dặn dò 1’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

VD: Tổ em là tổ một. Tổ em có 9 bạn. Đó là các bạn Anh Thư , Ngọc Linh, Bảo Linh, Nguyên Minh, Thanh Mai, Yến Nhi, Việt Anh, Hoàng Việt và em Diệu Ngọc tổ trưởng . Các bạn trong tổ em đều có cá tính riêng. Bạn Anh Thư hát hay múa dẻo, bạn Ngọc Linh yêu thích môn Tiếng Anh, bạn Hoàng Việt thích môn cờ tướng,... Dù mỗi bạn một cá tính khác nhau nhưng tất cả chúng em đều đoàn kết và yêu thương nhau. Em thật vui khi được cùng các bạn vui chơi và học tập.

Đọc bài viết của mình

*A. Nội dung 1 Kĩ năng sống

Bài 5:

TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.Kiến thức:

- Hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tạo cảm hứng học tập.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học

* MT riêng : HS trường, Hà

- Hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGV thực hành kỹ năng sống ; Tranh ảnh (Ứng dụng CNTT) - HS: SGK thực hành kỹ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV: Nguyễn Thị

[r]

[r]

Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông... Bài 4: Cho 8 hình tam giác mỗi hình như

- Học sinh biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

[r]

Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

- Chuẩn bị bài tiếp theo:. Giới thiệu

Bước 2: Chia lần lượt từ trái sang phải, chia từ hàng trăm của số bị chia, đến hàng chục của số bị chia rồi mới chia đến hàng đơn vị..

Bước 2: Chia lần lượt từ trái sang phải, chia từ hàng trăm của số bị chia, đến hàng chục của số bị chia rồi mới chia đến hàng đơn vị..

- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài

Trò chơi: Ai nhanh!.

Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính... HOẠT

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

[r]

Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?. Bài toán cho

[r]

Lưu ý: Lần chia thứ nhất nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà nhỏ hơn số chia thì phải lấy hai chữ số để chia.. Muốn chia số có ba chữ số cho số có một

[r]

[r]

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

- Chuẩn bị bài tiếp theo:. Chia số có ba chữ số cho số có một