• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: LỚN LÊN BÉ THÍCH LÀM GÌ

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ 22/11/2021 đến 17/12/2021 Chủ đề nhánh 03: Nghề sản xuất

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 06/12/2021 đến 10/12/2021

(2)

Tuần thứ: 14 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: LỚN LÊN BÉ Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 03:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng - Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về nghề sản xuất.

2. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số - Dự báo thời tiết

3. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết công việc, sản phẩm của nghề.

- Nắm được sĩ số trẻ - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ. Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ - Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(3)

THÍCH LÀM GÌ

Từ 22/11/2021 đến 17/12/2021 Nghề sản xuất

Từ ngày 06/12/2021 đến 10/12/2021

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

* Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Nghề sản xuất”

2. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

3. Thể dục sáng:

3.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

- Cô cho trẻ KT đứng tại chỗ 3.2. Trọng động :

+ Hô hấp: Làm máy bay kêu ù ù.

+ Tay vai: Hai tay đưa ra trước lên cao + Chân: Hai tay đưa sang ngang khuỵu gối + Bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên + Bật: Bật tách khép chân

- Cô hướng dẫn trẻ KT tập 3.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc

-Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

- Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp -Đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ chào cô

- Trẻ dạ cô

- Trẻ hưởng ứng cùng các bạn

Trẻ tập nhẹ nhàng cùng các bạn

- Trẻ tập nhẹ nhàng

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(5)

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng

- Lắp ghép, xây dựng nhà máy sản xuất.

2. Góc phân vai:

- Đóng vai cô chú công nhân, thợ thủ công.

- Bán hàng

3. Góc sách – truyện

- Xem sách truyện về nghề sản xuất. Tìm các chữ cái trong từ.

Tô màu tranh dụng cụ các nghề.

4. Góc nghệ thuật:

- Tô màu, xé dán làm đồ dùng các nghề.

5. Góc thiên nhiên:

- Tưới nước, chăm sóc cây

- Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây trường nhà máy. Biết nhập vai chơi, biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi.Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách

- Trẻ biết tìm các chữ cái có trong từ.

- Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Trẻ biết cách vẽ, xé dán đồ dùng.

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ biết cách tưới nước, chăm sóc cây.

Gạch, hàng rào,

các khối gỗ, cây xanh....

- Trang phục công nhân, thợ thủ công.

Đồ bán hàng

- Tranh ảnh, sách truyện về nghề sản

xuất

- Giấy, sáp màu, keo dán

- Dụng cụ chăm sóc cây

HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của HĐ trẻ KT

(6)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày - Cô trò chuyện với trẻ về nghề xản xuất.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc.

Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích. Cô hướng trẻ KT vào góc chơi trẻ thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai cô, chú công nhân? Bạn nào sẽ là thợ thủ công?.Ai đóng vai là người bán hàng? Góc sách – truyện: Con xem sách như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm đồ dùng phục vụ cho nghề? ..

+ Góc thiên nhiên:

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống

cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ vào góc chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(7)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát sản phẩm của nghề nông

- Làm dụng cụ và sản phẩm của nghề nông từ nguyện vật liệu mở.

- Vẽ dụng cụ nghề nông trên sân trường

- Tham quan quang cảnh sân trường

- Trẻ biết được công việc của nghề nông và một số sản phẩm của nghề nông - Trẻ biết làm một số dụng cụ đơn giản từ nguyên vật liệu mở - Trẻ biết vẽ một số dụng cụ nghề nông đơn giản Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Video,

Bìa cứng, ống nhựa

Phấn vẽ

2. Trò chơi vận động

- Chơi trò chơi vận động:

“Rồng rắn lên mây”

- “Cướp cờ”.

- “Dung dăng dung dẻ”.

- “Cáo ơi ngủ à”

- “Ai biến mất”

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi - Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Nhặt hoa, lá rụng về làm đồ chơi

- Chơi với thiết bị ngoài trời

- Trẻ biết làm đồ chơi từ hoa lá rụng

- Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

Hoạt động HĐ trẻ KT

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ, dặn dò trẻ trước khi ra sân. Cho trẻ hát “Đi chơi” và đi đến địa điểm quan sát.

* Quan sát sản phẩm nghề nông:

- Cô dắt tay trẻ KT đi quan sát

- Cô cho trẻ xem một số sản phẩm của nghề nông đàm thoại cùng trẻ về tên gọi đặc điểm và công dụng.

* Làm dụng cụ và sản phẩm của nghề nông từ nguyện vật liệu mở.

- Cô hướng dẫn trẻ tạo ra sản phẩm từ nguyên liệu bìa cứng, ống nhựa để làm thành cái cuốc, xẻng...

* Vẽ dụng cụ nghề nông trên sân trường:

- Cô giới thiệu các sản phẩm nông và phát phấn cho trẻ vẽ

* Tham quan quang cảnh sân trường:

Trẻ hát Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Trẻ kể tên

Trẻ làm Trẻ vẽ Trẻ tham quan

- Trẻ hát

- Trẻ đi theo cô

Trẻ làm cùng bạn Trẻ vẽ Trẻ tham quan 2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ hưởng ứng cùng bạn

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ chơi trong sự giám sát của

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(9)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

Hoạt động của HĐ trẻ KT

(10)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ tự xúc ăn

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ vào ngủ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(11)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

- Hát “Con trâu”

- Thơ “Cái bát xinh xinh”

- Trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”.

- Chơi trò chơi kidmarts

- Chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

Hoạt động của HĐ trẻ KT

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán” ( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .

- Cô cho trẻ chơi kidmarts

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động

Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng - Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ ngồi vào bàn học bài

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

- Trẻ chào cô, bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục

(13)

VĐCB: Đi bằng mép ngoài bàn chân.

Trò chơi : “ Bò chui qua cổng”

Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích – Yêu cầu.

1. Kiến thức.

- Trẻ biết tên vận động “ Đi bằng mép ngoài bàn chân” và biết tên trò chơi.

- Trẻ biết dùng mép ngoài của bàn chân để đi.

- Trẻ biết cách chơi và luật chơi của trò chơi.

2. Kỹ năng.

- Rèn cho trẻ kỹ năng giữ thăng bằng cơ thể khi đi.

- Rèn trẻ cách chơi, chơi theo luật.

- Đối với trẻ khuyết tật: rèn trẻ nề nếp học tập, phân tích cho trẻ hiểu thực hiện bài vận động.

3. Giáo dục- thái độ.

- Trẻ mạnh dạn tự tin và đoàn kết với bạn khi chơi.

- Thích tập thể dục rèn luyện cơ thể.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- 2 đường thẳng song song nhau cho 2 đội.

- Không gian hoạt đông: Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, bằng phẳng.

2. Địa điểm.

- Ngoài sân trường.

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cô cho trẻ hát bài: “Lớn lên em sẽ làm gì” và trò chuyện chủ đề.

=> Giáo dục trẻ yêu quý và tôn trọng những người làm nghề.

- Hôm nay cô cùng chúng mình rèn luyện sức khỏe để có một sức khỏe tốt! Các con đã sẵn sàng chưa nào.

2. Nội dung.

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn

Trẻ hát và vận động.

Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Lắng nghe

Sẵn sàng.

- Trẻ hát cùng cô

(14)

chân sau đó về 3 hàng.(Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật tập theo cô)

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung.

- ĐT Tay : Hai tay đưa lên cao, ra trước.

- ĐT Chân : Ngồi xổm, đứng lên liên tục.

- ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên.

- ĐT Bật : Bật chân trước chân Sau

(Cô hướng dẫn Trẻ KT tập)

* Vận động cơ bản: “Đi bằng mép ngoài bàn chân”.

- Trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối diện nhau:

- Cô giới thiệu vận động.

- Cô làm mẫu lần 1 : không giải thích.

- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát, 2 tay chống hông mắt nhìn thẳng phía trước. Khi có hiệu lệnh cô dồn lực ra phía phía ngoài của mwps bàn chân và đi bằng mép ngaoif bàn chân, khi hết đoạn đường quy định cô đổi tư thế chân đứng thẳng 2 lòng bàn chân tiếp xúc đất. Sau đó di chuyển về vị trí cuối hàng.

+ Trẻ thực hiện:

- Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu.

(Cô làm mẫu cho trẻ Kt quan sát)

- Cả lớp nhận xét, cô nhận xét.

+ Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ lên tập cho đến hết.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ.

Trẻ thực hiện

Trẻ thực hiện

Trẻ quan sát.

Trẻ thực hiện.

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ quan sát cô

(15)

+ Lần 2: Cho trẻ tập theo hình thức thi đua.

- Cô nhận xét khen ngợi trẻ.

* Trò chơi vận động “ Bò chui qua cổng”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Giới thiệu cách chơi và luật chơi: các thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt bò chui qua cổng. Đội nào về đích trước đội đó chiến thắng.

+ Cô chia lớp thành 2 đội chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.

- Nhận xét sau khi chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.

3. Kết thúc:

- Các con vừa tập bài vận động gì?

- Nhận xét – tuyên dương.

Trẻ thực hiện.

Trẻ lắng nghe

Trẻ tham gia chơi hào hứng.

Trẻ trả lời Lắng nghe

- Trẻ hưởng ứng cùng cô và các bạn

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá khoa học

Tìm hiểu về cây Lúa

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “ Xem ai chọn đúng, chuyển lúa về kho”

(16)

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và nhớ tên gọi các bộ phận của cây lúa, biết một vài nét về môi trường sống và quá trình sinh trưởng của cây lúa.

- Trẻ biết các công việc của người nông dân khi trồng ra cây lúa.

- Trẻ biết cây lúa là loại cây lương thực chính để ăn hàng ngày: Từ hạt lúa người ta làm ra gạo để nấu cơm và một số món ăn khác ( bún, mỳ, nhiều loại bánh)

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ.

- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng tính ham hiểu biết ở trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết ơn, yêu quý, kính trọng bác nông dân đã làm ra hạt lúa.

- Trẻ có ý thức trân trọng, giữ gìn và tiết kiệm lúa gạo khi sử dụng.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.

a. Đồ dùng của cô:

- Slide tranh ảnh về đặc điểm của cây lúa, hình ảnh cây lúa ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau, hình ảnh các công việc của người nông dân.

- Đồ dùng làm từ cây lúa: Chổi rơm....

- Một số sản phẩm làm từ gạo: mỳ, bún, xôi, các loại bánh...

- Nhạc chơi trò chơi.

b. Đồ dùng của trẻ:

- 20 bao thóc nhỏ.

2. Địa điểm:- Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức.

- Cô gọi trẻ xúm xít bên cô.

- Cô đưa ra câu đố:

Cây gì nho nhỏ

- Trẻ đến bên cô.

- Trẻ lại gần cô

(17)

Hạt nó nuôi người Chín vàng khắp nơi.

Mọi người đi gặt.

Đó là cây gì?

- Các con đã nhìn thấy cây Lúa bao giờ chưa?

-> Cây lúa là cây lương thực chính ở nước ta, nó gắn bó với đời sống của con người. Và để hiểu rõ hơn về cây Lúa hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu nhé.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát- đàm thoại * Đặc điểm của cây lúa:

- Cho trẻ quan sát hình ảnh cây lúa.

+ Cây lúa có đặc điểm gì?

- Cô khái quát lại: Cây lúa gồm có rễ, thân, lá, hoa, hạt lúa.

+ Thế các con có biết cây lúa lớn lên như thế nào không?

- Để xem cây lúa lớn lên như thế nào chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về quá trình phát triển và môi trường sống của cây lúa nhé.

* Môi trường sống và quá trình phát triển của cây lúa:

- Cô cho trẻ xem tranh quá trình phát triển của cây lúa.

+ Cây lúa sinh trưởng như thế nào?

- Cô khái quát: Cây lúa sinh trưởng và phát triển qua 6 thời kỳ chính: Hạt lúa -> nảy mầm -> cây mạ -> cây lúa non -> ra hoa, trổ bông -> bông lúa chín vàng.

+ Cây lúa được trồng ở đâu?

+ Các con có biết ai là người trồng ra cây lúa không?

- Cho trẻ quan sát các công việc của cô, bác nông dân:

+ Để có được cây lúa trước tiên các cô, bác nông dân làm gì?

- Cây lúa

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát.

- Thân, lá....

- Quan sát và lắng nghe.

- Trẻ nói theo ý hiểu.

- Đồng ruộng.

- Các cô, bác nông dân.

- Làm đất

- Trẻ nghe

- Trẻ trả lời

- Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát, lắng nghe

- Trẻ nghe

-Trẻ quan sát

(18)

+ Các cô, bác gieo mạ như thế nào?

-> Trước tên phải ngâm hạt thóc cho đến khi nảy mầm rồi đem gieo xuống ruộng đã được cày bừa và làm phẳng.

+ Các con có biết khi nào thì nhổ mạ đi cấy không?

-> Khi hạt mầm mọc lên và ra vài ba lá thì nhổ mạ lên trồng sang ruộng khác gọi là cấy lúa.

+ Khi mạ đã được cấy xuống ruộng rồi thì các cô, bác nông dân làm gì để cây lúa phát triển tốt?

-> Để cây lúa phát triển tốt thì phải: Đủ nước, bón phân, nhặt cỏ, phun thuốc trừ sâu bệnh.

+ Nếu không có nước cây lúa có sống được không?

-> Không có nước lúa sẽ chết vì vậy bác nông dân phải be bờ để giữ nước.

+ Khi lúa chín thì làm thế nào để cô, bác nông dân mang được lúa về?

+ Khi đã gặt lúa rồi thì làm cách nào để có được những hạt thóc?

+ Khi suốt lúa rồi thì công việc tiếp theo của bác nông dân làm gì?

-> Khi đã suốt lúa rồi các cô, bác mang những hạt thóc đi phơi ngoài nắng cho khô. Còn thân cây lúa người ta cũng phơi khô và gọi là rơm. Rơm có thể dùng để bện thành chổi, lợp mái nhà...còn thóc khi đã được phơi khô sẽ mang đi xay sát thành gạo.

- Cho trẻ quan sát hạt thóc, gạo và một số sản phẩm làm từ rơm.

* Gạo là lương thực chủ yếu của con người.

- Hạt gạo được nhân dân ta gọi là hạt “ ngọc” vì gạo là loại lương thực có chất bột chủ yếu nuôi sống con người. Gạo có hai loại là gạo nếp và gạo tẻ.

- Cho trẻ quan sát những hạt gạo:

- Trẻ trả lời theo ý hiểu - Lắng nghe.

- Bón phân, nhặt cỏ, phun thuốc...

- Không ạ

- Thu hoạch - Dùng máy suốt lúa.

- Thóc và rơm đem phơi.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát

- Trẻ nghe

(19)

+ Gạo được dùng để chế biến những món ăn gì?

-> Từ gạo có thể chế biến ra được rất nhiều các món ăn như: Bún, cơm, mỳ, bánh tráng, bánh gạo, bánh trưng, bánh giày...

+ Để làm bánh trưng, bánh giầy, thổi xôi thì dùng gạo gì?

+ Hàng ngày đi học ở trường các con được ăn gì?

-> Dù ăn cơm, bún, phở...thì các món ăn đó đều được chế biến từ gạo, được làm ra từ hạt lúa nên cây lúa được coi là cây lương thực chủ yếu ở Việt Nam và các nước Châu Á, nó là nguồn thức ăn chính của con người. Không những thế nó còn là mặt hàng có giá trị rất lớn để xuất khẩu ra nước ngoài.

- Giáo dục: Các bác nông dân phải lao động vất vả, một nắng hai sương để làm ra hạt thóc, hạt gạo cung cấp lương thực cho chúng ta ăn hàng ngày. Vì vậy chúng mình phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các cô, bác nông dân?

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập + Trò chơi 1: Xem ai chọn đúng

- Cách chơi: Cô đưa ra hình ảnh một số món ăn chế biến ra từ gạo, dụng cụ giúp bác nông dân trồng lúa...Yêu cầu trẻ sẽ chọn các hình ảnh đúng theo yêu cầu.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

+ Trò chơi 2: Chuyển lúa về kho.

- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi:

- Cách chơi: chia trẻ làm hai đội, lần lượt các thành viên trong mỗi đội sẽ phải vác bao gạo đi qua một chiếc cầu để mang mang những bao gạo về kho giúp bác nông dân.

- Luật chơi: Sau thời gian là một bản nhạc đội nào mang được nhiều bao gạo thì đội đó chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Trẻ kể

- Gạo nếp - Trẻ kể

- Phải kính trọng và biết ơn, phải ăn hết xuất, không làm cơm rơi vãi.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Tham gia chơi trò chơi (Cô phụ giúp trẻ)

- Trẻ nghe

- Quan sát

(20)

* Củng cố:

- Hỏi lại trẻ tên bài học?

3. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương.

- Tìm hiểu về

cây lúa. - Trẻ nghe - Trẻ nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học:

Thơ “Cái bát xinh xinh”

Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về chủ đề I. Mục đích – Yêu cầu:

1. Kiến thức :

- Trẻ nhớ tên bài thơ, đọc thơ đúng nhịp điệu, rõ ràng, nhịp độ vừa phải.

(21)

- Thuộc bài thơ và hiểu nội dung bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Thể hiện tình cảm của bài thơ.

- Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc 3. Giáo dục – Thái độ:

- Yêu quý và trân trọng các nghề gốm sứ II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

- Tranh thơ, mô hình mô tả nội dung bài thơ.

- Hệ thống câu hỏi đàm thoại 2. Địa điểm tổ chức

- Trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ chơi trò chơi chiếc hộp bí ẩn

- Cô mời trẻ lên khám phá bên trong chiếc hộp có gì và đoán tên đồ vật bên trong.

- Bên trong hộp có gì. Mời trẻ lấy ra cho các bạn cùng quan sát

- Đây là cái gì?

- Các con đoán xem bát được làm bằng gì?

- Cái bát là sản phẩm của nghề gốm sứ. Nghề nào cũng cao quý, chúng mình phải trân trọng và yêu quý các sản phẩm của nghề đó nhé!

- Hôm nay cô sẽ dạy cho chúng mình bài thơ rất hay về cái bát đấy.

- Đó chính là bài thơ “Cái bát xinh xinh” chúng mính cùng học bài thơ nhé.

2. Nội dung :

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm.

- Cô đọc mẫu lần 1

- Trẻ chơi trò chơi

Trẻ đoán và lấy đồ vật ra khỏi hộp

Cái bát ạ Bằng đất ạ - Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ lắng nghe Vâng ạ

Lắng nghe

- Trẻ chơi cùng bạn

Lắng nghe

Lắng nghe

(22)

đất sét, qua bàn tay cha mẹ thành những chiếc bát, đĩa...Bé giữ gìn và nâng nưu công lao của cha, mẹ.

- Cô giới thiêu tên bài thơ, tên tác giả.

- Cô đọc cho trẻ nghe lần 2 kết hợp tranh thơ

- Cô đọc lần 3 kết hợp chỉ mô hình

* Đàm thoại:

+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?

+ Bài thơ nói về gì?

+ Mẹ cha công tác ở đâu?

+ Cha mẹ mang về cho bé cái gì?

+ Chiếc bát làm từ gì?

+ Bé giữ gìn bát thế nào?

- Bé nâng nưu chiếc bát là thể hiện lòng biết ơn với công lao của cha mẹ.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc 3 - 4 lần

- Trẻ đọc cô chú ý sửa sai cho trẻ . Động viên trẻ đọc

- Cho trẻ đọc thơ theo cá nhân,theo nhóm, tổ.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ hôm nay được đọc bài thơ gì?

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương, khích lệ trẻ.

Lắng nghe

Lắng nghe và quan sát

Cái bát xinh xinh ạ Cái bát

Nhà máy Bát Tràng ạ Cái bát ạ

Từ đất sét ạ Bé nâng niu Lắng nghe

Trẻ đọc

Cá nhân, tổ, nhóm trẻ đọc

Cái bát xinh xinh ạ

Lắng nghe

Trẻ đọc

- Trẻ lằng nghe - Trẻ đọc

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

(23)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

………

……

Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động : Toán

Đếm đến 8 nhận biết số lượng trong phạm vi 8. Nhận biêt chữ số 8 Hoạt động bổ trợ: Hát: Hạt gạo làng ta.

I. Mục đích – Yêu cầu:

(24)

- Trẻ biết đếm đên 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kĩ năng sếp tương ứng 1- 1

- Trẻ có kĩ năng đếm, so sánh, tạo nhóm có số lượng 8.

- Rèn kĩ năng trả lời mạch lạc các câu hỏi 3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cô, tích cực tham gia vào hoạt động.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng – đồ chơi :

* Đồ dùng của cô

- Cô có 8 cây ngô và 8 củ khoai, các số từ 1 đến 8, hai số 8 để vào từng rổ.

- Các nhóm đồ vật có số lượng là 8 xếp thành dãy và các nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 8 đặt xung quanh lớp.

* Đồ dùng của trẻ

- 8 cây ngô và 8 củ khoai, các số từ 1 đến 8, hai số 8 để vào từng rổ.( kích thước nhỏ hơn của cô)

2. Địa điểm: Trong lớp học.

III.T ch c ho t đ ng h c

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. ổn định tổ chức

- Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc bài “ Hạt gạo làng ta”

- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, sau đó gợi mở vào nội dung hoạt động.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Ôn tập, nhận biết số lượng trong phạm vi 7:

- Các con ơi! Các bác nông dân đã trồng được rất nhiều các loại cây lương thực đấy các con có muốn đi tham quan không?

- Cho trẻ đi tham quan mô hình ruộng ngô, khoai, sắn, lúa...

- Các con hãy nhìn xem trong ruộng có những loại cây gì nhé!

+ Chúng mình hãy đếm xem có bao

- Trẻ hát

-Trẻ trò chuyện cùng cô

- Có ạ!

- Trẻ đi tham quan

- Trẻ quan sát

- Trẻ đếm lần lượt 5 cây ngô

- Trẻ hát cùng cô và các bạn Trẻ trò chuyện

Trẻ đi tham quan

Trẻ quan sát Trẻ đếm

(25)

nhiêu cây ngô.

+ Vậy 5 cây ngô tương ứng với số mấy?

+ Cho trẻ gắn số tương ứng + Còn đây là cây gì?

+ Vậy 6 cây lúa tương đương với số mấy? Cho trẻ đặt số tương ứng.

+ Các con hãy nhìn xem cây khoai lang có bao nhiêu củ nhé?

+ Cho trẻ đếm và gắn thẻ số.

2.2. Hoạt động 2: Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8:

- Bác nông dân đã tặng các con mỗi bạn 1 rổ quà đấy các con có muốn khám phá món quà đó không?

- Trong rổ có rất nhiều củ khoai, các con xếp các củ khoai thành hàng

- Lấy 7 cây ngô xếp xuống dưới những củ khoai ( xếp tương ứng 1- 1)

Cho trẻ nhận xét về nhóm củ khoai và cây ngô

+ Số khoai và số ngô như thế nào?

+ Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?

+ Để số khoai và số ngô bằng nhau ta phải làm như thế nào?

+ Số khoai và số ngô đều cùng bằng mấy?

+ Đếm lại số cây ngô

+ Số khoai và số cây ngô cùng bằng mấy?

( Cô đưa ra kết luận, 7 thêm 1 là 8.

và số 8 là hiển thị cho nhóm đồ vật có số lượng là 8)

- Cô đưa số 8 ra giới thiệu cách gọi, cấu tạo số 8.

-Số 5

-Trẻ gắn số -Cây lúa -Số 6 -7 củ

-Trẻ đếm và gắn số

-Có ạ!

-Trẻ xếp

- Không bằng nhau - Số khoai nhiều hơn và bằng 1

- Thêm 1 cây ngô - Bằng 8

- 8 cây ngô - Cùng bằng 8 - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe

- Trẻ tìm

Trẻ gắn số

Trẻ đếm và gắn số

Trẻ xếp

Trẻ trả lời

Lắng nghe

(26)

biểu thị cho nhóm củ khoai có số lượng nhiều hơn nhóm có số lượng là 1,2,3,4,5,6,7 và kết luận số 8 là số lớn hơn các số 7,6,5,4,3,2,1,và là số liền sau số 7 trong dãy số tự nhiên.

- Cô mở rộng: cho trẻ tìm xung quanh lớp xem có những vật, đồ dùng, đồ chơi nào có số lượng là 8.

- Cô cùng trẻ đếm và kiểm tra lại 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

* Trò chơi 1: Đoàn kết

- Cách chơi: Cô cho trẻ nhún nhảy theo nhạc, khi cô nói “Đoàn kết, đoàn kết” trẻ đáp lại “Kết mấy, kết mấy?”

Cô nói kết 8 thì trẻ phải tìm đúng 8 bạn và cầm tay nhau đứng thành hình và ngồi xuống.

- Luật chơi: Trẻ nào không tìm đúng nhóm hoặc kết không đúng 8 bạn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi.

* Trò chơi 2: Xem ai thông minh - Cô trình chiếu sile 8 cây lúa, cho trẻ tự đếm, sau đó cho trẻ kích chuột vào ô màu đỏ để kiểm tra kết quả.

+ Câu 1: Các con hãy nhìn xem có bao nhiêu cây lúa, hãy kích chuột vào đáp án đúng. (8)

+ Câu 2: Có bao nhiêu củ sắn (8) + Câu 3: Cô có nhóm các cây lương thực có số lượng khác nhau, con hãy đếm và kích vào nhóm cây có số lượng là 8

+ Câu 4: Các con hãy tìm nhóm cây lương thực có số lượng là 8 và kích chuột

- Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi

-Trẻ đếm

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi hứng thú

-Lắng nghe

- Trẻ chơi

-Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi

Lắng nghe

- Trẻ hưởng ứng cùng bạn

- Trẻ chơi cùng cô và bạn

(27)

3. Kết thúc giờ học:

- Củng cố và nhận xét tuyên tương trẻ.

Lắng nghe Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc

Nghe hát: “Con trâu”.

Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

(28)

- Hiểu được nội dung bài hát nói về

- Trẻ cảm nhận được giai điệu mượt mà, sâu lắng của bài “Con trâu”.

2. Kỹ năng:

- Trẻ lắng nghe cô hát trọn vẹn bài hát “Con trâu” và hưởng ứng cùng cô khi hát.

- Trẻ bộc lộ được cảm xúc của mình qua lời nói.

- Phát triển tai nghe cho trẻ.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động. Mạnh dạn tự tin trong tiết học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc cụ gõ đệm, con trâu bằng lá mít.

- Nhạc bài hát “Con trâu” không lời 2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ đọc câu ca dao:

Trâu ơi! Ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công Thời còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

- Trong bài ca dao nhắc đến con vật gì?

- Trên tay cô có gì đây?

- Đây chính là con trâu được làm từ lá mít đấy, là loại đồ chơi dân gian gắn liền với tuổi thơ của biết bao thế hệ trẻ ở noog thôn đấy các con ạ!

- Có 1 bài hát rất hay của nhạc sĩ Minh Châu mà cô muốn gửi tặng các con đó là bài hát “Con trâu”. Mời các con cùng thưởng thức.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Nghe hát: “Con trâu”.

- Trẻ đọc

Con trâu Trẻ trả lời

Lắng nghe

Trẻ đọc

Con trâu

Lắng nghe

(29)

- Lần 1: Kết hợp cử chỉ, điệu bộ (có nhạc đệm)

+ Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả?

- Lần 2: Kết hợp dụng cụ song loan, thìa để gõ đệm.

- Lần 3: Nghe giai điệu (nhạc không lời) và thể hiện tình cảm qua bài hát.

- Bài hát này nói về điều gì?

- Giảng nội dung bài hát: Bài hát có giai điệu mượt mà, sâu lắng, gợi cho ta thấy được hình dáng bạn nhỏ miền quê dắt trâu ra đồng phụ mẹ mỗi khi tan học về, miền quê hiện lên với những hình ảnh bình dị thân thương:

cây đa, cánh đồng, con đê, khói rơm, đường làng…

- Giáo dục: Vậy theo các con nhạc sĩ muốn nhắn nhủ đến các con điều gì qua bài hát?

(Cuộc sống bình dị xung quanh chúng ta thật đẹp đẽ, đáng yêu, các con hãy chăm chỉ học hành, vâng lời người lớn để trở thành người tốt nhé)

- Lần 4: Cô cho trẻ đóng cảnh phụ họa cho bài hát.

2.2 Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “Vận động theo tiết tấu”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

- Chúng mình cùng xem cô có gì đây nào? Đây là thìa, song loan cô đã sử dụng để gõ đệm cho bài hát, với dụng cụ này chúng mình hãy tham gia trò chơi “Vận động theo tiết tấu”

- Theo các con có những vận động cở thể nào?

+ Cách chơi: Cô sẽ gõ tiết tấu, các

Lắng nghe - Trẻ trả lời Lắng nghe

Trẻ trả lừoi Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe Trẻ phụ họa

Trẻ lắng nghe

Trẻ kể tên

Lắng nghe Trả lời cô

Lắng nghe

Trẻ hưởng ứng cùng cô và các bạn

(30)

cơ thể đúng với tiết tấu đó.

(Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần).

- Lần 1: Trẻ đứng vòng tròn lắng nghe cô gõ tiết tấu và vận động theo ý thích của trẻ.

(Cô bao quát trẻ, nếu trẻ chưa làm được cô gõ lại tiết tấu cho trẻ)

- Cô hỗ trợ trẻ khuyết tật

- Lần 2: Đổi hình thức chơi để tạo hứng thú cho trẻ. Trẻ sẽ ngồi xổm làm những hạt ngô, khi cô gõ tiết tấu chậm đến nhanh dần các hạt ngô sẽ tách ra và nổ bung theo tiết tấu.

- Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. Kết thúc:

- Hôm nay chúng mình được nghe hát bài gì?

- Giáo dục trẻ.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

Trẻ chơi

Lắng nghe

Trẻ chơi

Bài hát “Con trâu”

Lắng nghe

Trẻ chơi cùng bạn

Trẻ chơi dưới sự hỗ trợ của cô

Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô2. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô... -