• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

NS : 05 / 12 / 2019

NG: 9 / 12 / 2019 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 66: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 2 HS lên bảng ycầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy – học bài mới 1.Giới thiệu bài: 2’

- GV ycầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.

- Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ?

-B/học hôm nay sẽ giúp c/em t/lời được c/hỏi này?

2. HD thực hiện chia 1 số t/nhiên cho một số t/nhiên mà thương là một số t/

p. (12’) a) Ví dụ 1:

- ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?

- Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính.

- GV yc HS thực hiện phép chia 27 : 4

= ?

- Theo em ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS thực hiện và nêu: 12 : 5 = (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

Tóm tắt: Sân trường hình vuông Chu vi: 27m Cạnh:…m?

- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.

- HS nêu phép tính 27 : 4.

- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)

- HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên.

(2)

số dư 3 cho 4.

2 7 4 30 6,75 20

0 Vậy 27 : 4 = 6,75

- GV nhận xét ý kiến của HS.

b) Ví dụ 2: 43 : 52 = ?

- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?

- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.

43 52 430 0,82 140

36

Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.

- GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.

c) Quy tắc thực hiện phép chia

- Khi chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào?

2.3.Luyện tập thực hành: 20’

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

+ Nhắc lại qui tắc?

- GV yc HS nxét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12 - GV nhận xét.

Bài 2: Giải toán có liên quan đến chép chia

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

25 bộ hết: 70 m 6 bộ hết: … m?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 3: Viết các PS thành STP

- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện;

hoặc cho HS về nhà làm.

- HS nghe yêu cầu.

- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 <> 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.

- HS nêu : 43 = 43,0

- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau.

- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông quy tắc ngay tại lớp.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

+ Viết thêm vào bên phải số thương một chữ số 0 rồi chia tiếp.…..

- HS áp dụng quy tắc: đặt tính và tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài.

75 4 102 16 35 18,5 60 6,375 2 0 120

0 80 0

- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- Thảo luận nhóm 4 nêu bước giải.

Bài giải:

Số mét vải để may 6 bộ quần áo là:

70 : 25 x 6 = 16,8 (m)

Đáp số: 16,8 m.

- Kiểm tra chéo vở.

- Làm vào vở 2 em lên bảng làm:

2 5=0,4

; 3 4=0,75

; 18

5 =3,6 . - Sửa bài.

(3)

- Gviên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.

- Chấm một số vở, nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò (3’)

- Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN thương tìm được là 1 số thập phân?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 27: CHUỖI NGỌC LAM

(Phun – tơn O- xlơ)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.

3. Thái độ: - Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ 132/SGK.- Bảng phụ ghi câu, đoạn khó

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. kiểm tra bài cũ. 4’

- Gọi 3 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn

? Nêu nội dung chính của từng đoạn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

- Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam. Đây là một câu chuyện rất cảm động, đề cao tình cảm của con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài văn này.

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc. 10’

- GVHD cách đọc và đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng).

- Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn

(GV kết hợp sửa lỗi phát âm) - Gọi HS tìm từ khó đọc

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 3 HS đọc nối tiếp

+ Chủ điểm vì hạnh phúc con người. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người

- HS đọc thầm toàn bài

* Đ1: Chiều hôm ấy…anh yêu quý.

* Đ2: Ngày lễ Nô- en …hi vọng tràn trề

- 2 HS đọc nối tiếp

- HS dọc từ khó đọc: Pi- e, Nô - en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy…

- 2 HS đọc

(4)

- HD đọc câu khó, câu văn dài.

- HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2 nhóm thi đọc.

- GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài. 14’

* Đ1: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé

? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

? Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?

? Chi tiết nào cho biết điều đó

? Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?

- T/c cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai

- Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét

Đ2:Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2

? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?

? Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?

? Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?

? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?

c) Đọc diễn cảm: 8’

- Em hãy nêu nội dung chính của bài?

+ Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không?

+ Ai sai cháu đi mua?

+ Thưa có phải ngọc thật không?

- HS nêu chú giải (SGK).

- 2 HS đọc cho nhau nghe

- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.

+Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam

+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.

+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - HS thi đọc

- 3 HS đọc nối tiếp

+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?

+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.

+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.

+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau.

* Ý nghĩa: C/c ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.

- HS đọc cho nhau nghe

(5)

- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò. 3’

* Liên hệ: Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện?

- Nhận xét tiết học

- 2 HS thi đọc - 4 HS đọc phân vai

CHÍNH TẢ

TIẾT 14: CHUỖI NGỌC LAM

I .MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, 1 đoạn văn trong bài tập Chuỗi ngọc lam

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. 3’

- Gọi hS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x - GV nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe – viết:

a. Hướng dẫn chính tả (8’) - Gọi HS đọc đoạn viết H: Nội dung đoạn văn là gì?

* Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó

- HS luyện viết từ khó b. Học sinh viết bài (12’)

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- Cho HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV chữa 5-7 bài.

+ Cho HS đọc SGK, bút chì tự rà soát lỗi

c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) + GV chọn chấm nx 08 bài của HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để nxét - GV nhận xét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả (8’) Bài 2 HS lên làm trên bảng phụ

- 3 KS lên làm - Lớp nhận xét

- Yêu cầu nhận xét bài của bạn

- HS đọc đoạn viết

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.

- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e;

trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...

- HS viết từ khó - HS viết chính tả

- Học sinh nhớ và viết bài.

- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS làm vào vở một HS lên bảng làm

(6)

Tranh Chanh

- tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, - quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào

Trưng chưng

- trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...

- bánh chưng, chưng cất, chưng mắm. chưng hử g

Bài 3 (cá nhân)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV KL:

+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào

+ Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 4. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS tự làm bài vào vở bài tập trúng

chúng

- trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử

- chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..

trèo chéo

- leo trèo, trèo cây trèo cao - vở chèo, hát cheo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống

NS : 05 / 12 / 2019

NG: 10 / 12 / 2019 Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến tức đã học về các từ loại: ĐT, TT, quan hệ từ.

2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng những k/thức đã có để viết 1 đoạn văn ngắn.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn: Danh từ chung là tên của một loại sự vật; Danh từ riêng; Qui tắc viết hoa danh từ riêng; Khi viết tên người, tên địa lí VN; Khi viết tên người, địa lí nước ngoài; Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt...

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu hS đặt câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học

+ Quan hệ từ là gì?

+ Đặt câu có cặp quan hệ từ?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Hoạt động 1: Hd hs hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ. (12) Bài 1: ôn danh từ chung, danh từ riêng.

- 3 HS lên bảng đặt câu

(7)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?

- Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?

+ Danh từ chung và danh từ riêng có gì khác nhau?

- ycầu HS tự làm bài, HS lên bảng chữa bài - GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ về danh từ:

Danh từ chung là tên của một loại sự vật . Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.

DT riêng luôn luôn được viết hoa - Nhận xét, kết luận, ghi lên bảng: Nguyên;

giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía…

BT 2: ôn tập quy tắc viết hoa DT riêng + Tên người, tên địa lý ? Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

+ Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài ? Viết hoa chữ cái đầu.

+ Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt ? Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

+ Yc hs viết: Tiểu học Hoàng Quế; Nhà giáo Ưu tú; Huân chương Lao động.

- GV nx các danh từ riêng HS viết trên bảng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. (20’) Bài tập 3: HS ôn tập đại từ

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét bài Bài tập 4

- HS đọc yêu cầu

* Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.

- Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:

a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai làm gì ?”

b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai thế nào ?”

- HS đọc yêu cầu

+ DT là tên chung của 1 loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo...

+ Danh từ riêng là tên của một sự vật, DT riêng luôn được viết hoa.

VD: Huyền, Hà...

+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật. DT riêng luôn luôn được viết hoa.

* Lời giải

+ Danh từ riêng: Nguyên

+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía¸ ánh đèn, màu, tiếng, đàn, hát, mùa xuân, năm.

- HS đọc

- HS viết bảng, dưới lớp viết vào vở

* Lời giải:

Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- HS nêu yc. HS tự làm, vài HS lên bảng chữa, HS nhận xét, kết luận.

+ Đại từ ngôi 1: tôi, chúng tôi.

+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.

+ Đại từ ngôi 3: ba.

- 4 em lên bảng - HS tự làm bài Hs làm bài viết ra danh từ – đại từ.

+ Nguyên (DT) quay sang tôi

(8)

c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại (tt)”.

- Nhận xét tiết học

nghẹn ngào

+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má .

- Một mâm xôi (cụm DT) bắt đầu .

+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé !

+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi .

TOÁN

TIẾT 67: LUYỆN TẬP

I .MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.

2. Kĩ năng: Củng cố rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS lên bảng yc HS làm các bài tập hd luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1( nhóm)

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

(luyện tập về +, - , x, : số thập phân)

? Nêu tính chất áp dụng: Chia một STP với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét.

Bài 2 HS ôn cách tính nhẩm.

- GV ycầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV hỏi 3 HS vừa lên bảng.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

A, 16,01 B, 1,89 C,1,67 D, 4,38

- 1 HS nxét, sửa sai.

- 3 HS lần lượt trả lời :

+ vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng

(9)

+ Em có biết vì sao

8,3 : 0,4 = 8,3 10 : 25 ?

?Vậy muốn nhân 1 STP với 0,4 ta làm thế nào ? vì sao ?

+ Em có biết vì sao

4,2 1,25 = 4,2 10 : 8 ?

? Muốn nhân 1 STP với 1,25 ta làm thế nào ? vì sao?

+ Em có biết vì sao

0,24 2,5 = 0,24 10 : 4?

? Muốn nhân 1 STP với 2,5 ta làm tn ? - GV nhận xét.

Bài 3: HS giải toán có liên quan phép nhân chia STP

+ Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ?

Tóm tắt:

- Bài toán hỏi gì ?

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: 2/5 chiều dài Chu vi: … m ?

Diện tích: … m2 ?

-Muốn tính chu vi HCN ta làm tnào ? -Tính chiều rộng bằng cách nào ? - Nêu cách tính diện tích HCN ? - GV nhận xét.

Bài 4: HS giải toán có liên quan phép nhân chia STP

- Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt:

Xe máy: 3giờ: 93km Ôtô : 2giờ: 103km

Ôtô đi nhiều hơn xe máy…km?

- Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào ? 3. Củng cố – dặn dò (5’)

? Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN ?

? Muốn nhân 1 số tp với 2,5 ta làm ntn ? - Dặn hs chuẩn bị xem trước bài ở nhà.

Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. Nhận xét tiết học.

chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83)

+ Vì 0,4 = 10 : 25

- Hai kết quả tìm được giống nhau . - Khi nhân 1 STP với 0,4 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 25.Vì

10:25=0,4

+ Vì 1,25 = 10 : 8

- Hai kết quả tìm được giống nhau . - Khi nhân 1 STP với 1,25 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 8 .vì10:8 = 1,25

+ Vì 2,5 = 10 : 4

- Khi nhân 1 STP với 1,25 ta lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 8 .vì10:8 = 1,25

- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm đề bài.

- 1 HS tóm tắt trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

* Bài giải:

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

24 x 2/5 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

24 x 9,6 = 230,4 (m2)

Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2 - 1HS nhận xét bài làm của bạn.

Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.

Học sinh tóm tắt. Cả lớp làm bài.

*Bài giải:

Trung bình một giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là: 93 : 3 = 31 (km)

Tbình 1 giờ ôtô đi được số ki-lô-mét là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn số ki-lô- mét là: 51,5 – 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5 km

(10)

KHOA HỌC

TIẾT 27: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Sau bài học, HS biết một số tính chất của gạch, ngói. Thấy được ích lợi của gạch, ngói.

2. Kĩ năng: - Kể tên một số đồ gốm. Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sánh sứ. Kể tên một số loại gạch, ngói.

3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng, bảo quản gạch, ngói hợp lý

* TKNL: - Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 56, 57 SGK. Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Nêu tính chất của đá vôi?

? Nêu ích lợi của đá vôi?

- Nhận xét + tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài giảng:

a. Hoạt động1: Thảo luận. (13’) Bước 1: làm việc theo cặp

Quan sát hình 1,2, 3 – SGK và hiểu biết qua thực tế, hoàn thành bài 1 - VBT Bước 2: làm việc cả lớp

- Tiếp theo, GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+ Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng gì ?

+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào ?

Kết luận:

- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét .

- Gạch, ngói hoặc nồi đất,... được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.

b. Hoạt động 2 : Quan sát. (9’) Bước 1: Tổ chức cho hs quan sát Bước 2: làm việc cả nhóm

- GV chữa bài (nếu cần)

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi HS nhận xét

HS lắng nghe - Lắng nghe.

- HS làm việc cặp, báo cáo

- đất sét nung

- ...không tráng men

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục quan sát trang 56, 57 SGK. Thư kí ghi lại kết quả quan sát vào giấy theo mẫu (B2- VBT)

(11)

+ Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c

+ Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngói ở hình a

?Nêu công dụng của gạch ngói?

GV ghi bảng:

GV mở rộng bằng tranh ảnh

c)Kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói.

Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà

c. Hoạt động 3 : Thực hành. (10’) Bước 1: Nêu nội dung thực hành Bước 2:Tổ chức thực hành trong nhóm. Mời trình bày

- Tiếp theo GV nêu các câu hỏi :

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói?

+ Nêu tính chất của gạch, ngói?.

GV ghi bảng:

GV liên hệ giáo dục HS

c) Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ . Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.

3. Củng cố - dặn dò : (3’)

Nêu công dụng và tchất của gạch, ngói?

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Nhận xét giờ - Hoàn thành bài tập

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi : để lợp mái nhà ở hình 5, hình 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình

- ... xây tường, lát, lợp mái

- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động theo nhóm (BT1/VBT).

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.

- Các nhóm làm việc.

- Trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình :

- Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét.

- Làm thực hành: Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra . Giải thích hiện tượng đó (xốp, có nhiều lỗ nhỏ...) - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng . -... vỡ

- ... xốp, dễ vỡ - HS lắng nghe

- 2,3 HS đọc bài

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ

LỊCH SỬ

TIẾT 14: THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC

“MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Diễn biến sơ lược của chến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.

(12)

Nắm ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

+ Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát lược đồ quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

II. CHUẨN BỊ: ƯDCNTT

- Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch VB thu đông 1947.

- Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm. Máy tính và máy chiếu.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?

- thuật lại cuộc kháng chiến của quân và dân Thủ đô Hà Nội ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ để chỉ một số địa danh thuộc Căn cứ địa Việt Bắc và nhấn mạnh đây là thủ đô kháng chiến của ta.... 1’

- GV nêu nhiệm vụ bài học.

2.Tìm hiểu bài :

* Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta. 10’

Gọi hs đọc nội dung 1 sgk

? Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp đã phải làm gì ? Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ?

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có những chủ trương gì?

*Kl:Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Căn cứ địa Việt Bắc vì Cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta đóng ở đây, chúng muốn mau chóng kết thúc chiến tranh.

* Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của chiến dịch 15’

Gọi hs đọc nội dung 1 sgk - Gv nêu câu hỏi:

? Muốn nhanh chóng kết thúc chiến

- 2HS trả lời.

- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ

- HS đọc SGK phần chữ nhỏ thảo luận và trả lời.

+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trug cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

+ Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc”

- HS nghe và quan sát

- HS quan sát lược đồ thảo luận

(13)

tranh, thực dân Pháp đã phải làm gì ? Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ?

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có những chủ trương gì?

*Kl:Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Căn cứ địa Việt Bắc vì Cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta đóng ở đây, chúng muốn mau chóng kết thúc chiến tranh

* Hoạt động 3:Ý nghĩa lịch sử 7’

- GV Y/C H làm bt5 VBT

GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.

? Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 có ý nghĩa ntn đối với cuộc kháng chiến chống Pháp ?

*KL: + Sau nhiều ngày đêm chiến đấu, ta đã đánh bại cuộc tấn công có quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc k/c. Việt Bắc đã trở thành "mồ chôn giặc Pháp "

3. Củng cố dặn dò: (3')

Vsao Việt Bắc là “Mồ chôn giặc Pháp” ? - GV chốt nội dung bài học.

nhóm

+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc thành 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. Bộ binh theo đường số 4 lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn.Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.

+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường:

Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta. Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dòng sông Lô.

+ Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng cũgn bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.

+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô.

- HS làm bài- Đọc kq

+ Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 đã phá tan âm mưu đánh nhanh – thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Cơ quan đầu não của kháng chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.

- HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.

- HS đọc kết luận SGK.

(14)

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị

cho tiết học sau. - Hs thi tìm hiểu một số câu thơ viết về chiến thắng Việt Bắc

HS lần lượt trình bày

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ

ĐỊA LÍ

TIẾT 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI

I .MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được một số đặc điểm nổi bật về giao thông vận tải nước ta: Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.

2. Kĩ năng: - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam tuyến đường chính. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.

3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.

* MTBĐ: - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta.

- Biết một số cảng lớn

- Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.

II. CHUẨN BỊ:

 Bản đồ giao thông Việt Nam.Tranh ảnh về đường giao thông. ƯDCNTT

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự phân bố của chúng trên bản đồ?

- Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn.

Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn?

- Gv nhận xét.

KT về bài Công nghiệp (tiếp theo).

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Dạy bài mới

a. Các loại hình giao thông vận tải: (15’) - HD đọc mục 1, nêu các loại hình giao thông; tầm quan trọng.

- Kể tên các loại hình giao thông vận tải mà em biết?

- Loại hình vận tải nào có vai trò quan

- 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ.

- 1 học sinh trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- Tự nghiên cứu rồi trả lời c/hỏi ở mục1:

+ Nêu tên 1 số phương tiện giao thông.

Các loại hình giao thông vận

(15)

trọng nhất?

- GV: Tuy có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy ta cần làm gì?

- Nhận xét, cho HS quan sát tranh, ảnh.

* Ở nước ta, chất lượng giao thông chưa cao, ý thức tham gia giao thông chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn. Vì thế, ta cần có ý thức bảo vệ…

- GDMT:

+ Nêu vai trò của GTVT đối với đời sống.

+ Để các phương tiện GTVT hoạt động phải đốt cháy nhiều nhiên liệu gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường. Vì thế, hiện nay, người ta đang tìm nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm nhiên liệu và chạy bằng năng lượng sạch.

b) Phân bố 1 số loại hình giao thông: 17 - HD đọc mục 2 và quan sát lược đồ để thấy được: các tuyến giao thông Bắc – Nam; tên một số cảng, sân bay… cùng chức năng.

- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi phía tây đất nước?

- GV sửa, kết luận.

- Nhận xét, bổ sung.

tải: đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất.

- Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông

+ Vận chuyển hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế; vận chuyển hành khách…

- Cho ví dụ.

* Kết luận :

- Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không .

- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.

* Kết luận :

- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước.

- Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam.

- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.

- Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (T.P Hồ Chí Minh), Đà Nẵng.

- Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, T.P Hồ Chí Minh

+ Đường Hồ Chí Minh

(Đó là con đường huyền thoại, đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế - xã hội

(16)

- Nói thêm về con đường HCM.

3. Củng cố- Dặn dò. 3’

- Đọc mục Ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thêm về ngành giao thông vận tải.

của nhiều tỉnh miền núi) - Trình bày, chỉ bản đồ.

NS : 05 / 12 / 2019

NG: 11 / 12 / 2019 Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019

KỂ CHUYỆN

TIẾT 14: PA – XTƠ VÀ EM BÉ

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ: - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Giáo dục HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK, Ảnh Pa- Xtơ

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. 3’

- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về b/vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia

- Gv nhận xét.

B. bài mới.

1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em kể lại c/chuyện Pa-xtơ và em bé.

Chuyện kể về tấm gương lao động quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa- xtơ. Ông là người có công tìm ra loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con người không tìm được ra cách chữa trị đó là bệnh dại. (1’)

2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện. (7’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - GV kể lần 1: với giọng hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết đang đến gần với cậu bé; nỗi xúc động, tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Pa-xtơ.

- Viết tên riêng nước ngoài, ngày tháng năm đáng nhớ: bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, Giô-

- 2 HS kể

- HS nghe

- Lớp quan sát tranh và nghe GV kể

(17)

dép, vắc-xin, ngày Giô-dép được đưa đến 6/7/1885, ngày tiêm vắc-xin thử nghiệm đầu tiên 7/7/1885.

- GV kể lần 2 vừa kể + chỉ tranh minh hoạ - Y/c HS nêu ndung chính của mỗi tranh Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ.

Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông.

b) Kể trong nhóm. (12’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.

+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?

+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?

+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?

- Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện

c) Kể trước lớp. (14’)

HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời - Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép?

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

3. Củng cố dặn dò (3p)

- Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất?

KL: Bác sĩ Lu-i Pa- Xtơ đã để lại công trình khoa học vĩ đại cho loài người.

Thành công của ông bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa- xtơ đã đi đến quyết định táo bạo: dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở

- HS nêu nội dung chính của từng tranh

Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa.

Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép

Yêu cầu học sinh kể theo nhóm - 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh - Kể trong nhóm đôi

-trao đổi nội dung, ý nghĩa câu truyện.

- Thi kể trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

- Gọi HS thi kể nối tiếp - Gọi HS kể toàn truyện

+ Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.

+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người của Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

(18)

động vật để tiêm cho em bé. Ông đã tính toán cân nhắc. Ông đã thực hiện công việc này một cách thận trọng tỉnh táo, Ông dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng Pa- xtơ đã thành công. Loài người có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại đã được dẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 28: HẠT GẠO LÀNG TA

(Trần Đăng Khoa)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những người làm ra hạt gạo thời chống Mỹ – hạt gạo làm nên từ vị phù sa – từ nước có hương sen thơm – từ mồ hôi công sức của cha mẹ – các bạn thiếu nhi – hạt gạo – là tấm lòng của địa phương góp nên chiến thắng.

- Học thuộc lòng khổ thơ yêu thích.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát bài thơ – Giọng nhẹ nhàng – Tình cảm tha thiết.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh phải biết quí trong hạt gạo, đó là do công sức con người vất vả làm ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ trang 139, Bài hát hạt gạo làng ta, Bảng phụ . ƯDCNTT

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chuỗi ngọc lam

- Câu chuyện nói về điều gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Em có biết đây là bài hát nào không?

GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về giá trị của hạt gạo thời kháng chiến chống Mĩ qua bài Hạt gạo làng ta.

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: 8’

- GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ - GV HD đọc toàn bài (Toàn bài đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết) - GV chú sửa lỗi phát âm cho HS

- 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi

- HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta - Đây là bài hát hạt gạo làng ta phổ nhạc từ bài thơ hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa.

- 2 HS khá đọc toàn bài.

- 5 hS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1:

(19)

- GV ghi bảng từ khó: Làng ta, trút trên, kinh thầy, đắng cay, băng đạn, tiền tuyến, quang trành…

- HS đọc nối tiếp lần 2 + HD đọc câu khó

* Ngắt rõ ở hai câu thơ : Cua ngoi lên bờ/

Mẹ em xuống cấy.

- HS kết hợp nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 5 - Gọi 1 HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: 14’

- Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?

- H/ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo.

- Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ

GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động, các em đã thay cha anh góp sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp sức cho tuyền tuyến.

- Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"?

- Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?

- GV ghi nội dung chính của bài

c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:

10’

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay

- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 + Treo bảng phụ có viết đoạn 2

+ Đọc mẫu 1 lượt

+ Yêu cầu HS đọc theo cặp

- HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng

- HS đọc từ khó

- 5 HS đọc nối tiếp lần 2

+ Đọc vắt dòng giữa các câu thơ sau:

* Có vị phù sa

Của sông kinh thầy

* Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ - 2 HS đọc chú giải - HS đọc cho nhau nghe

- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2

- Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ - Những h/ả nói lên nỗi v/vả của người n/dân: Giọt mồ hôi sa…Mẹ em xuống cấy...

1. Hạt gạo làm lên từ bao mồ hôi công sức của con người.

- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.

- HS quan sát tranh minh hoạ

- Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý làm nên từ công sức của bao người.

2. Hạt gạo là hạt vàng.

* Ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.

- Vài HS đọc lại nội dung bài - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS tìm từ nhấn giọng (chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy…)

- HS đọc cho nhau nghe

(20)

- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài 3. Củng cố dặn dò: 3’

- Bản thân e đã làm gì để giúp bố mẹ làm việc?

- Em thấy công việc đó như thế nào?

- Lớp hát bài hát hạt gạo làng ta nếu thuộc

- Về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau

- 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự đọc thuộc lòng

- 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc toàn bài

TOÁN

TIẾT 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

(13’)

* “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi”

a) HS tính và so sánh kết quả.

- GV hdẫn HS nhận xét để rút ra kết luận:

+ Giá trị của 2 biểu thức

25: 4 và (255) : (45) ntn so với nhau?

+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?

+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia của hai biểu thức với nhau.

+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

Nêu chia một số t/phân cho một số thập phân.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV :

+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.

+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 5) : (45) là tích (25 5)

+ Số chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia của (25 5) : (45) là tích (4 5)

+ Số bị chia và số chia của (25 5) : (45) chính là số bị chia và số chia

(21)

của biểu thức 25:4 với 5 thì thương có thay đổi không ?

- GV hỏi tương tự

? Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?

a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m.

Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

* Hình thành phép tính:

-? để tính chiều rộng của hình chữ nhật.

- Vậy để tính chiều rộng của HCN chúng ta phải thực hiện phép tính 57:9,5=? (m).

* Đi tìm kết quả:

- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.

- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ?(m)

- GV Thông thường để thực hiện phép chia 57:95 ta thực hiện như sau:

- y/c lớp thực hiện lại phép chia 57:9,5.

- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5?.

- Thương của phép tính có thay đổi không?

b) Ví dụ 2

? Dựa vào cách thực hiện phép tính 57:9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99:8,25.

- GV gọi HS trình bày cách tính của mình.

c) Quy tắc chia 1 số t/nhiên cho 1số t/p - Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân?

2.3. Luyện tập – thực hành (20’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

Bài 2 Tính nhẩm

- Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ta làm thế nào?

- Chia nhẩm một số thập phân cho 10,

của 25 : 4 nhân với 5.

+ Thương không thay đổi.

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

Tóm tắt: Hình chữ nhật Diện tích: 57 m2 Chiều dài: 9,5 m Chiều rộng: …m?

- diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.

- HS nêu phép tính 57 : 9,5 = ? (m) - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57 10) : (9,5 10) = 570 : 95 = 6.

- HS nêu : 57 : 9,5 = 6

- HS theo dõi GV đặt tính và tính.

- 1 HS lên bảng làm trình bày lại cách chia.

570 9,5 0 6

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.

- Thương của phép chia không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0.

- 2 HS ngồi cùng trao đổi, tìm cách tính.

- Nêu được cách chuyển dấu phẩy và thêm 0: 99 : 8,25 = 9900 : 825

- Rút ra quy tắc và học thuộc.

- Nêu những điểm cảm thấy khó.

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp.

- 4 HS lên bảng làm bài

- Muốn chia 1số thập phân cho 0,1;

0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một,

(22)

100, 1000... ta làm thế nào ?

- GV yc HS tiếp nối nêu kết quả các phép tính.

Bài 3.- Bài cho ta biết gì?

- Yêu cầu làm gì?

Tóm tắt : 0,8m : 16kg 0,18 : …kg?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

3. Củng cố – dặn dò (3’)

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

hai, ba ... chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba ... chữ số.

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán

Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là:

16 : 0,8 = 20 (kg)

Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg)

Đáp số: 3,6 kg.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)

I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ - Hs biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.

II. GDKNS:

- KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). - kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ.

- KN giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.

- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.

IV. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ?

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài giảng

Hoạt dộng 1: Tìm hiểu thông tin (15’) - GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK trang 22/ SGK.

- 2, 3 HS trình bày - Các em khác trao đổi

- HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

(23)

Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát…

Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.

- Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xdựng đất nước

- GV nêu câu hỏi :

+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.

+T/s p/nữ là những người đáng được tôn trọng?

+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không?

Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK).

Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?

* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK (10’) - GV nêu yêu cầu - GV theo dõi

- GV Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái…

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (8’)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), không tán thành (xanh).

4. Củng cố – dặn dò: (3’)

** GD: KNS: liên hệ

- Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến.

-Sưu tầm các bài thơ, bài hát c/ngợi phụ nữ

- Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm nghĩ của mình).

- Nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực.

+ Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ...

Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ...

+ Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ...

HS đọc phần ghi nhớ.

- HS tluận theo nhóm 2 rồi trình bày ý kiến.

- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a,b

- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c,d

- HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước.

- HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc không tán thành) - Cả lớp lắng nghe, trao đổi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

NS : 05 / 12 / 2019

NG: 12 / 12 / 2019 Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU.

(24)

1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của biên bản.

2. Kĩ năng: - Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan.

** Quyền được tham gia sinh hoạt Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

II. CÁC KNS GD

- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)

- Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một trong các mẫu đơn đã học.

IV.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Trong những năm học ở trường tiểu học, các em đã tổ chức nhiều cuộc họp, văn bản ghi lại diễn biến và kết luận của cuộc họp để nhớ và thực hiện được gọi là biên bản. Bài học hôm nay, giúp các em hiểu thế nào là biên bản 1 cuộc họp.

2. Tìm hiểu ví dụ: 14’

- Ycầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.

- T/c làm việc theo nhóm để h/thành bài a) chi đội lớp 5 A ghi biên bản làm gì?

b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?

- 3 HS đọc

- HS thảo luận nhóm -HS trả lời

+ Ghi biên bản cuộc hpj để nhớ việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...

+ Cách mở đầu:

Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.

Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

+ Cách kết thúc:

- Giống:có tên,chữ kí của người có trách nhiệm.

- Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.

(25)

c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.

KL: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng. Nội dung biên bản gồm 3 phần: phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc, phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm.

- Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào?

** Em thầy khi học xong bài này thấy mình có quyền gì?

* Ghi nhớ : 3’

- HS đọc phần ghi nhớ

(GV treo bảng phụ có ghi phần ghi nhớ)

* Luyện tập: 15’

Bài 1: Gọi HS đọc yc nội dung của bài.

?Trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì sao?

- HS làm việc theo cặp - GV nhận xét

Bài 2 Đặt tên cho các biên bản - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét , kết luận bài đúng.

3. Củng cố dặn dò: 3’

? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.

+ Những điều cần ghi biên bản: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- HS trả lời

+ Quyền được tham gia sinh hoạt Đội thiếu niên Tiền phong HCM - HS đọc ghi nhớ

- HS đọc

+ Những trường hợp cần ghi biên bản: a,c,e,g.Vì cần ghi lại để làm bằng chứng.

+ Những trường hợp không cần ghi biên bản: b, d.

- HS thảo luận theo cặp - HS trả lời - HS tự làm bài

- 4 HS lên bảng làm bài tập + Biên bản đại hội liên đội + Biên bản bàn giao tài sản

+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông

+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.

TOÁN

TIẾT 69: LUYỆN TẬP

I .MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.

3. Thái độ: - GD hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C. Văn bản ghi lại nội dung cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng... Nội dung biên bản thường gồm có:. A.. Bất kỳ cuộc họp nào

c. Nêu tóm tắt những điều cần ghi nhớ vào biên bản... b) Cách mở đầu và kết thúc của biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và

Cháu rất mong ông ở đây với cháu để đêm đêm cháu được nghe ông kể chuyện cổ tích như những ngày cháu về thăm ông.. Cháu kính chúc ông khỏe

Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng?. Biên bản

c. Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản... Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng

a. Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản... Để thực hiện và xem xét khi cần thiết... - Nội dung họp: Diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí

Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và

Thưa các bạn hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc trang trí lớp học. Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải trang trí lớp