• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 1

Ngày soạn : 3/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bức thư của Bác Hồ. Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.Hiều các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư.

- Thể hiện tình cảm kính yêu Bác Hồ, quyết tâm học tập phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi. Thấy được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

* GDTGD HCM: Học được ở Bác tình cảm yêu thương trẻ em, biết đặt niểm tin vào thế hệ trẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: UDCNTT, Video cảnh ngày khai trường 2.Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Luyện đọc (8’) - Gọi HS đọc toàn bài

- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.

- GV nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm

- HS nghe - HS đọc - HS nghe

b. Tìm hiểu bài: (12’)

- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:

+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác?

- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được

(2)

+ Nêu ý 1 ?

+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

+Nêu ý 2:

+ Nêu ý chính của bài ?

- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu…

- Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.

- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước

- HS nêu 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (7’)

- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

- Cho HS luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng

- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Bài tập đọc giúp em hiểu nội dung

gì?

* GDTGĐĐHCM :

- Em và các bạn học tập được ở Bác điều gì

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương ý thức chuẩn bị bài và tinh thần học tập của cả lớp.

- Về nhà tiếp tục học thuộc đoạn thuộc lòng theo yêu cầu

- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.

-HS nêu

Học được ở Bác tình cảm yêu thương trẻ em, biết đặt niểm tin vào thế hệ trẻ.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

____________________________________________

(3)

Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.

- Sau bài học, giúp HS phát triển các năng lực: NL giao tiếp toán học; NL tư duy và lập luận toán học

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu (3’) - Cho HS hát

- KT đồ dùng học toán.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe, ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Ôn tập khái niệm về phân số (10’) a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân

số.

- GV dán tấm bìa lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát

- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.

- GVKL: Ta có phân số 2

3 đọc là

“hai phần ba”.

- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số 2

3 ; 5 10 ;

3 4 ;

40

100 và nêu cách đọc.

- Tương tự các tấm bìa còn lại.

- GV theo dõi, uốn nắn.

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.

- HS quan sát và nhận xét.

- HS thực hiện.

- 1 HS nhắc lại.

- HS chỉ vào các phân số 2 3 ;

5 10 ;

3 4 ; 40

100 và nêu cách đọc.

- HS thảo luận

(4)

- GV HD HS viết.

- GV nhận xét.

- HS viết lần lượt và đọc thương.

1 : 3 = 1

3 (1 chia 3 thương là 1 3 ) 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành

Bài 1: (5’ phút) a. Đọc các phân số:

b. Nêu tử số và mẫu số - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS làm miệng

Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số ( 4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi nhận xét.

Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 4: Điền số thích hợp (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm miệng.

- GV chấm 1 số bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp

5 7 ;

25 100 ;

91 38 ;

60 17 ;

55 1000 b. Nêu tử số và mẫu số

- 1 HS làm miệng - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 : 5 =

3

5 ; 75 : 100 = 75 100

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.

32 1 ;

105 1 ;

1000 1 - HS đọc yêu cầu - HS làm miệng.

- HS nêu lại nội dung ôn tập.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Tìm thương (dưới dạng phân số) của các phép chia:

6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1

hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

(5)

Ngày soạn : 4/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 Toán

ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số

- NL giải quyết vấn đề toán học: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản)

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác,..Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + Nhóm 1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên

+ Nhóm 2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

- GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Ôn tập lí thuyết: 12’

5 6 =

5x3

6x3= 15

18 20 28= 20 :4

28 :4= 5 7

- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.

- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.

- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số, hướng dẫn HS tự rút gọn phân số:

90 120

- Nêu các bước rút gọn phân số.

- Thế nào là phân số tối giản?

- Nhận xét – chốt lại

- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số:

2 5

4

7 ; 3 5

- Hoạt động cả lớp

- Thực hiện các ví dụ và nêu nhận xét - Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với ...

- Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên...

- Hoạt động cả lớp.

- Nêu các bước rút gọn phân số.

- Cho hs tự rút gọn phân số:

90 120

- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.

Tự quy đồng mẫu số các phân số.

- Chọn mẫu số đó làm MSC

(6)

9 10

Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng như thế nào?

- Nhận xét - chốt lại

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(5'): Rút gọn các phân số.

- Gọi Hs nêu yêu cầu

- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.

- Nhận xét - chốt lại

Bài 2(6'): Quy đồng mẫu số các phân số.

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài - Nhận xét - chốt lại

- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào ?

Bài 3(5'): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số

- Cho Hs làm bài

- Yêu cầu nhận xét, chữa bài.

- Nêu yêu cầu

- Tự rút gọn, chữa bài.

- Nêu cách rút gọn phân số - Nêu yêu cầu

- Làm bài, nhận xét

- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số - Nêu yêu cầu

- Tự làm bài - Chữa bài

2 5=12

30=40 100 ;

4 7=12

21=20 35 4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’)

- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước.

- Tổng kết kiến thức, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Chính tả (Nghe –viết) VIỆT NAM THÂN YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.

- Làm BT để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh;g/gh;c/k

- Giáo dục HS phẩm chất nhân ái, tính chăm chỉ, trách nhiệm. Giúp HS yêu thích, say mê môn học; yêu quê hương đất nước. Giữ gìn môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: UDCNTT + PHT, phấn màu.

(7)

- HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu: 3’

- Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học.

- Quản ca lớp tổ chức cho cả lớp hát bài hát “Em yêu hòa bình” để khởi động tiết học.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả(5’)

+ Tìm hiểu nội dung bài thơ Gọi Hs đọc bài thơ và TLCH

- Những h/a nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

- Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam ntn?

+ Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài chính tả, quan sát cách trình bày, lưu ý những từ ngữ dễ viết sai.

- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?

* Kết luận: Khi trình bày đoạn viết theo thể thơ lục bát cần lưu ý viết hoa các chữ cái đầu dòng, dòng 6 lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi vào 1 ô.

2.2. Viết bài chính tả(15’)

- 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm TLCH:

- Biển lúa mênh mông, dập dờn cánh cò bay; dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.

- Con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- VD: dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, áo nâu,..

- Thơ lục bát

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô.

- GV nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV đọc lại từng câu cho hs viết bài.

- GV đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi.

2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (2’) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo nhóm đôi.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(7’) Bài 1: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau (Các tiếng chứa âm ng/ngh ; g/gh; c/k)

- Gấp sách, viết bài.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lỗi - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát - Lắng nghe.

- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.

- Bài yêu cầu: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn

(8)

-Gọi 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.

- Bài yêu cầu gì?

- HS làm bài cá nhân

- Đổi vở kiểm tra kết quả làm bài.

- Báo cáo kết quả điền tiếng thích hợp.

- GV kết luận.

Bài 2: Điền chữ thích hợp vào mỗi chỗ trống.

-Gọi HS đọc đề bài 2 H? Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài nhóm (Phiếu học tập) - Báo cáo kết quả học tập.

- Các nhóm nhận xét.

- GV kết luận, chốt lại quy tắc sử dụng c/

k;ng/ngh/;g/gh.

- Gọi 2 hs nhắc lại quy tắc viết k, gh, ngh.

sau (Các tiếng chứa âm ng/ngh ; g/gh;

c/k)

- Lời giải: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.

-HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu bài - Làm bài

- Đưa ra kết quả Âm

đầu

Đứng trước i, e,

ê

Đứng trước các âm còn lại Âm

“cờ”

Viết là k Viết là c Âm

“gờ”

Viết là gh Viết là g Âm

“ngờ”

Viết là ngh

Viết là ng 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 3’

- GV chốt: quy tắc viết chính tả với: c/k;

ng/ngh; g/gh.

- GV nhận xét tiết hoc

- Tìm các tiếng được ghi bởi: c/k, g/

gh, ng/ngh.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

______________________________________________

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

- Vận dụng kiến thức vừa học để làm đúng các BTTH tìm từ đồng nghĩa và đặt câu để phân biệt từ đồng nghĩa.

- Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. Chăm học, tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: UDCNTT, SGK, Vở BT TV - Học sinh: VBT TV5 T1.

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- GV giới thiệu chương trình LTVC.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12’)

a.Phần nhận xét

* Bài tập 1: So ánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi VD sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GVHD cuốn chiếu nd từng VD

-Hs lắng nghe

- 1 học sinh đọc toàn bộ nội dung yêu cầu.

? Tìm từ in đậm trong trong VD a? b? a.xây dựng, kiến thiết

b. vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 theo

yêu cầu sau:

? So sánh nghĩa của các từ đó?

- HS thảo luận theo nhóm bốn - Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

a.xây dựng, kiến thiết

- xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.

- kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.

b. vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm - vàng xuộm: màu vàng đậm.

- vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.

- vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- Từ xây dựng và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.

- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

* GV chốt: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.

* Bài tập 2:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân:

+ Thay đổi những từ in đậm cho nhau trong mỗi VD.

(10)

+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.

+ Rút ra nhận xét: có thay được không? vì sao?

a. Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được vì nghĩa của 2 từ này giống nhau.

- Học sinh phát biểu ý kiến b. Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau được vì như vậy chúng không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.

- Lớp nhận xét. Giáo viên chốt lời giải đúng

*GV chốt:

+ Những từ có thể thay đổi được vị trí cho nhau (nghĩa giống nhau) -> từ đồng nghĩa hoàn toàn. Những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn -> đồng nghĩa không hoàn toàn.

+ Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn và có những từ không đồng nghĩa hoàn toàn. Vì vậy khi dùng cần phải cân nhắc để lựa chọn từ thích hợp.

? Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn?

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là những từ khi dùng, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.

b. Phần ghi nhớ

Gọi HS đọc ghi nhớ - 3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.

? Lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn?

- HS nối tiếp lấy VD.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(6’): Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa:

- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- HS làm bài vào VBT, 1 hS lên bảng.

- 1 học sinh đọc các từ in đậm trong đoạn văn

- HS trình bày, giải thích lí do xếp.

- Lớp NX.

- Lời giải:

(11)

+ Nước nhà- non sông (chỉ vùng đất nước mình, có nhiều người chung sống) -GV chốt: KN từ đồng nghĩa, hs phát

hiện thêm từ đồng nghĩa với các từ trong bài.

+ Hoàn cầu- năm châu (khắp mọi nơi, khắp thế giới)

*Bài tập 2 (6 ’) Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập (cả mẫu)

- HS trao đổi theo cặp.

- GV tổ chức thi tiếp sức giữa các nhóm. - đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lời giải:

+ Đẹp:đẹp đẽ, thêm đẹp, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ...

+ To lớn: To, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ...

-GV chốt: Có nhiều từ đồng nghĩa với nhau.

+ Học tập: Học, học hành, học hỏi...

*Bài tập 3 (6’) Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhắc: 1 học sinh đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu 1 câu chứa cả 2 từ đồng nghĩa càng tốt.

Giáo viên ghi nhanh lên bảng.

- GV tuyên dương những HS đặt câu hay.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT.

- Học sinh nối tiếp nhau nói câu của mình.

- Học sinh nhận xét.

- Lời giải:

+ Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.

+ Chúng em thi đua học tập.

+ Học hành là nhiệm vụ chính của học sinh.

+ Những kim tự tháp to lớn là công trình vĩ đại của người Ai Cập.

-GV chốt:

+ Đặt câu theo đúng yêu cầu đề bài.

+ Câu văn cần rõ nghĩa.

- Học sinh viết vào vở 2 câu đã hoàn chỉnh.

(12)

+ Cuối câu cần có dấu chấm.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Lấy VD về từ đồng nghĩa. Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được.

- Tại sao phải cân nhắc khi lựa chọn từ đồng nghĩa?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ.

Chuẩn bị bài sau

- VD: Chăm chỉ- cần cù.

Bạn Lan rất chăm chỉ.

- Chúng ta cần phải cân nhắc lựa chọn từ đồng nghĩa để phù hợp với văn cảnh của đoạn văn, bài văn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Kể chuyện LÍ TỰ TRỌNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS dựa vào lời kể của giáo viên kể từng đoạn chuyện tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện Lý Tự Trọng. - Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi...về câu chuyện mà các bạn kể.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù

- Hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. Tự tin kể chuyện trước đám đông .Giáo dục HS phẩm chất yêu nước. Biết ơn những người có công với đất nước và phát huy tinh thần yêu nước.

* QPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Ti vi, máy tính - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?

- GV: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm VN – Tổ quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Nghe giáo viên kể chuyện(7')

- Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lí Tự Trọng, tên đội tây, luật sư,

- Nghe kể chuyện, QS tranh

(13)

mật thám Lơ- grăng.

- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(18’) Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- Phông chiếu viết sẵn lời thuyết minh

* Kể chuyện theo nhóm

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.

+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Vì sao mọi người coi ngục lại gọi anh là “ ông nhỏ”?

- Em học được điều gì qua câu chuyện?

- Chốt ý nghĩa câu chuyện

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*Giáo dục QP&AN: Ngoài tấm gương Lý Tự Trọng, các em còn biết thêm những tấm gương dũng cảm nào của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét và giới thiệu hình ảnh 2 tấm gương tiêu biểu: Võ Thị Sáu, Đoàn Văn Hồng. Chuyên viên Phòng kỹ thuật công nghệ mỏ, Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin

GV chốt: Với lòng yêu nước nồng nàn, với khát vọng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuổi trẻ Việt Nam luôn thể hiện vai trò xung kích, đi đầu trong mọi hoàn cảnh. Họ đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xứng đáng là tấm gương sáng để mọi người mãi mãi noi theo.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe.

- Nghe quan sát tranh minh hoạ trên phông chiếu

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.

- HS kể chuyện theo nhóm 6 + Kể từng đoạn và nối tiếp + Thi kể chuyện trước lớp.

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm ...

- Hs nêu

- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

- HS nêu

- HS nêu tên tấm gương dũng cảm:

Kim Đồng, Võ Thị Sáu,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(14)

………

………

________________________________________

Khoa học SỰ SINH SẢN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sau bài học, HS có khả năng: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

- Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Yêu quý trân trọng con người, biết quan tâm và chăm sóc người thân khi họ có thai.

*QTE: Quyền được sống với cha mẹ, bổn phận hiếu thảo với cha, mẹ.

* CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: PHTM, bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu: 5 ’

- Yêu cầu cả lớp hát bài: “Cả nhà thương nhau.”

- Giới thiệu chương trình học

- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5?

- GV nhấn mạnh nội dung: Con người và sức khoẻ để vào bài.

- Giới thiệu bài: Sự sinh sản.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1:Trò chơi: Bé là con ai. (5’) - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng.

- Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và trả lời câu hỏi của nhóm khác.

+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai

- Lắng nghe.

- Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.

- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng.

- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.

- Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen

(15)

bố con (mẹ con)?

- GV hỏi để tổng kết trò chơi:

+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé?

+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

- Nhận xét, đánh giá.

*Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,..nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé.

và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ....

- Trao đổi theo cặp và trả lời.

- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng.

-Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

2. Ý nghĩa của sự sinh sản ở người (15’)

- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh.

+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời.

+ HS 1 khẳng định đúng sai.

- Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.

- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2:

+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?

+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- Nhận xét.

PHTM: Giao bài tập cho HS( PP tập tin)

Chọn từ điền vào chỗ trống a)..trẻ em đều do....sinh ra và có những đặc điểm với...của mình.

b) Nhờ có... mà.... trong mỗi gia đình dòng họ được...

- Nhận xét, chữa bài

- HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV.

- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời.

- 2 thế hệ

- Nhờ có sự sinh sản.

- Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong.

(16)

*QTE: Quyền được sống với cha mẹ, bổn phận hiếu thảo với cha, mẹ.

* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ, được duy trì, kế tiếp nhau… Do vậy, loài người được tiếp tục từ thế hệ này đến thế hệ khác. Lúc đầu gia đình nào cũng bắt đầu từ bố mẹ rồi sinh con, cháu, chắt, ...

tạo thành dòng họ.

HĐ3. Liên hệ thực tế: Gia đình của em (5’)

- Yêu hs lên giới thiệu gia đình mình qua tranh.

- 3 – 5 học sinh dán và giới thiệu - Nhân xét, khen những hs có tranh vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay.

- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’) + Qua giờ học hôm nay em học được điều gì?

- 3 HS đọc mục Bạn cần biết –SGK.

* GV chốt: Sự sinh sản ở người có vai trò và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống trên Trái đất. Nhờ khả năng sinh sản của con người mà cuộc sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được duy trì kế tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn: Về nhà học thuộc ghi nhớ và vẽ một bức tranh về gia đình của mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Ngày soạn : 5/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 Toán

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách so sánh hai phân số. Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

- HS làm bài 1, bài 2.

- Giáo dục học sinh say mê học toán. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(17)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:

+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.

+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó.

+ Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hình thành kiến thức mới: (10’)

*Ôn tập so sánh hai phân số.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu

2 7<

5 7 thì

+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.

*Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.

* So sánh 2 phân số cùng mẫu

2 7 <

5 7

5 7 >

2 7

- Ta so sánh tử số của các phân số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

3 4 ;

5 7

* So sánh hai phân số khác mẫu.

- Thực hiện QĐMS 2 phân số rồi so sánh:

3 4=3x7

4x7=21 28 ;

5

7=5x4 7x4=20

28 ; Vì 21 > 20 nên

3 4>5

7

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1 (7’): Điền dấu <, >, =

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho Hs làm bài, chữa bài - GV nhận xét.

- Nêu cách so sánh hai phân số

Bài 2(8’): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- gọi 2 Hs lên bảng làm bài

- 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- HS chữa bảng, giải thích cách làm

4 11 ¿¿

¿

¿

6 7=12

14 2 3¿3

4

¿

- 1HS nêu yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.

(18)

- Quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, kết quả a) , ,

b) , ,

Củng cố về so sánh 2 phân số

-Muốn sắp xếp đúng thứ tự các phân số từ bé đến lớn ta làm như thế nào?

- Hs chữa bài trên bảng, giải thích cách làm

a.

8 9;5

6;17 18 5

6;8 9;17

18

b.

1 2;3

4;5 81

2;5 8;3

4

- Cần so sánh các ps với nhau

- QĐMS và so sánh các ps, sau đó xếp thứ tự.

- Vận dụng kiến thức để so sánh hai phân số có cùng tử số.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Nêu cách so sánh hai phân số?

- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét chung

- Dặn về nhà: chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Tập đọc

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

- Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được các sắc thái của từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Qua bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. Video làng quê Việt Nam.

2. Học sinh: SGK, vở ghi đầu bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và

- HS thi đọc

6 5

9 8

18 17

2 1

8 5

4 3

(19)

TLCH trong SGK.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Luyện đọc (10’)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn

- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả - Luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.

- 1 HS đọc bài, chia đoạn:

+ Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp … lơ lửng Đoạn 3: Tiếp … đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó .

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó

- HS đọc theo cặp - HS đọc

- HS theo dõi b. Tìm hiểu bài: (12’)

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo:

+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?

+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?

+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?

+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?

+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?

- HS nghe và thực hiện

- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng

- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.

- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp

+ Lúa-vàng xuộm.

+ Nắng-vàng hoe + Xoan-vàng lịm.

+ Tàu lá chuối.

+ Bụi mía.

+ Rơm, thóc -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.

+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.

+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.

- Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.

(20)

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

- Nêu nội dung bài.( Phần I)

+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập: Luyện đọc diễn cảm:(7’) - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng.

- Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét

- 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của từng đoạn

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nghe 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3’)

- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.

-Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác.

Đặt câu.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà: Luyện đọc và chuẩn bị bài:

Nghìn năm văn hiến.

- Cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.

- vàng rộm, vàng hươm, vàng vọt,... Đặt câu.

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Lịch sử

BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được: Trong thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.

-Tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo để biết thêm các thông tin về Trương Định, các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. Trình bày ý kiến về Trương Định.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết ơn các anh hùng và giáo dục lòng yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Ti vi, máy tính - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

- Giới thiệu bài:

(21)

- GV giảng, kết hợp chỉ bản đồ: Chiều ngày 31-8-1858, TD Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng ngày 1-9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Quân dân ta ở Đà Nẵng đã chống trả quyết liệt.

- Năm sau, TD Pháp phải chuyển hướng đánh vào Gia Định. Nhận dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1. Những băn khoăn lo lắng của Trương Định (10’)

+ GV giao việc: đọc thầm SGK từ đầu đến không biết làm thế nào cho phải lẽ và trả lời câu hỏi:

? Nêu một vài thông tin về tiểu sử của Trương Định?

- Ông quê ở Bình Sơn (nay thuộc Sơn Tịnh), Quảng Ngãi...tấn công Gia Định.

? Khi nhận được lệnh của triều đình, điều gì khiến Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?

- Làm quan thì phải theo lệnh vua, nếu không sẽ chịu tội phản nghịch. Nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. Trương Định băn khoăn giữa tuân lệnh vua hay đáp lại lòng tin yêu của nhân dân.

* GVKL: Trương Định đang rất băn khoăn và lo nghĩ giữa lệnh vua và lòng dân cần hành động ntn cho phải lẽ hai bên.

* Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. (15’)

+ G chia nhóm 4 y/c hs thảo luận để hoàn thành phiếu sau:

HS thảo luận nhóm

? Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?

- Năm 1862, An Giang…

- Lệnh của nhà vua không hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp…trái với nguyện vọng của nhân dân.

? Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

- Nhận được lệnh vua…tiếp tục kháng chiến

? Nghĩa quân và dân chúng đó làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định?

Việc làm đó có tác dụng như thế nào?

- Nghĩa quân… suy tôn…soái. Điều đó đó cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc.

? Trương Định đó làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- Phản đối mệnh lệnh của triều đình quyết tâm ở lại…giặc.

+ Tổ chức cho học sinh báo cáo kết + Các nhóm trình bày từng câu hỏi

(22)

quả. + Nhóm khác nhận xét bổ sung.

*GV: Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

* Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ.

- Gọi hs đọc ghi nhớ

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’) - G nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời:

+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?

+ Hãy kể thêm về một vài câu chuyện về ông mà em biết?

+ Nhân dân làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

+ Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.: Học và chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước

- Ông là người yêu nước, dũng cảm sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.

+ 2 – 3 hs kể.

- Lập đền thờ, ghi lại những chiến công...lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________________

Ngày soạn : 6/9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán

ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.

- Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. HS làm bài 1, 2, 3.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số - HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(23)

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp:

+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS.

+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS.

- GV nhận xét --> Giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi

- HS ghi vở 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành

Bài 1: :(8’) Điền dấu thích hợp:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

* Chốt lại: Đặc điểm của các phân số:

> 1 ; < 1 ; = 1

- Rút ra nx về cách so sánh PS với 1

Bài 2: :(9’)- So sánh phân số:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Rút ra cách so sánh PS cùng tử số

* GV:- PP so sánh PS cùng tử số

- Phân biệt với so sánh cùng mẫu số

Bài 3: :(8’) Phân số nào lớn hơn?

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Củng cố: Các cách so sánh PS

- Điền dấu thích hợp:

3 2 9 7

...1; ...1; ...1;1...

5 2 4 8

- HS làm bài, báo cáo kết quả - HS nghe

+ Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.

+ Tử số bằng MS thì PS bằng 1.

+ Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.

- So sánh phân số:

2 2 5 5 11 11

& ; & ; &

5 7 9 6 2 3

- HS làm bảng con

+ Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có MS bé hơn thì PS đó lớn hơn

- Hs đọc yêu cầu - HS làm vở, chữa bài

- QĐM, QĐTS, So sánh với 1 3. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’)

- Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1.

- Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Tập làm văn

(24)

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài - Rèn kĩ năng phân tích, chỉ rõ được cầu tạo ba phần của bài Nắng trưa .

- Giáo dục HS phẩm chất nhân ái, tính chăm chỉ. Giúp HS yêu thích, say mê môn học; yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.

*BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: TBTM+ Bảng phụ - bút dạ, phấn màu.

- HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học.

- Cho cả lớp chơi trò chơi “Kể tên các danh lam thắng cảnh của nước ta” để khởi động tiết học.

- giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’

Nhận xét:

Bài tập 1: Gọi 1 đọc yêu cầu của bài tập và học sinh đọc nối tiếp bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ khó trong bài: Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.

- Giải nghĩa thêm từ hoàng hôn.

- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn

“Hoàng hôn trên sông Hương”

H? Nội dung của mỗi đoạn là gì?

Mở bài: Từ đầu đến trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này . Thân bài: Từ mùa thu đến cũng chấm dứt.

Kết luận: Câu cuối

+ Đoạn 1(MB): Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.

TB:

+ Đoạn 2: Sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

+ Đoạn 3: Hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

+ Đoạn 4 (KB): Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.

(25)

Bài tập 2: Thứ tự miêu tả bài “Hoàng hôn trên sông Hương” và bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” có gì khác nhau?

Gọi HS đọc lại bài văn “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” mà em đã học

- Cho HS thảo luận thứ tự miêu tả trong bài văn trên ; so sánh bài Hoàng hôn trên sông Hương xem có gì khác với bài

“Quang cảnh làng mạc ngày mùa” mà em đã học .

H? Từ hai bài văn đó rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh.

Ghi nhớ:

Bài: Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh

+ Giới thiệu màu sắc bao trùm của làng quê ngày mùa là màu vàng.

+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.

+ Tả thời tiết và con người.

Bài: Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.

+Tả sự thay đổi màu saqwcs của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

+Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

+Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.

- Cấu tạo bài văn tả cảnh gồm 3 phần 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả

2. Thân bài:

Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

3. Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh vừa tả.

* Kết luận: Khi tả cảnh thiên nhiên, có thể quan sát từng phàn cảu cảnh vật hoặc sự thay đổi của cảnh theo tời gian. Có thể trình bày thành từng đoạn riêng hoặc các cảnh vật cùng một đoạn văn.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’) Bài tập: Nhận xét cấu tạo bài “Nắng trưa”

- Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm việc nhóm,, thảo

(26)

luận, viết ra giấy to câu trả lời cho các câu hỏi sau:

a) Bài văn có mấy đoạn?

b) Nội dung các đoạn là gì?

c) Các đoạn đó thuộc phần nào của bài Nắng trưa?

Từ phân tích trên hãy:

- Nhận xét cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”

- Trao đổi với bạn về các phần của bài văn.

- GV nhận xét,, kết luận Đ/S

- 6 đoạn

+ Đoạn 1: Nhận xét chung về nắng trưa +Đoạn 2: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội + Đoạn 3:Tiếng võng đưa và tiếng hát ru em trong nắng trưa.

+ Đoạn 4 : Miêu tả cây cối và con vật trong nắng trưa.

+ Đoạn 5: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+ Đoạn 6: Cảm nghĩ về mẹ Cấu tạo bài Nắng trưa

Mở bài: Câu văn đầu: Nhận xét chung về nắng trưa.

Thân bài: Gồm 4 đoạn .

Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ (Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi

* Kết luận : Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: MB, TB, KB. Mỗi phàn có nội dung cụ thể và có mối liên kết với nhau về ý để làm nổi bật chủ đề.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’) Qua bài Hoàng hôn trên sông Hương và bài Nắng trưa em có cảm nhận gì vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên? Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường

Chúng ta cần phải giữ gìn vẻ đẹp của dòng sông Hương thơ mộng, không làm ô nhiễm dòng sông, xả rác hai bên bờ sông làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên của nó.

* BVMT: Cần có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh để con người luôn có môi trường sống trong lành.

- Hãy trình bày cấu tạo bài văn tả cảnh - GV nhận xét tiết hoc.

- Về học bài và xem bài mới.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức.

- Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Vui và tự hào là HS lớp 5

(27)

* KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức (Tự nhận thức được mình là HS lớp 5) - Kĩ năng xác định giá trị (Xác định được giá trị của HS lớp 5) - Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp.. )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Máy tính, ti vi, Mi-crô không dây để chơi trò chơi “ phóng viên”

HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu(4') -Cho hs hát

- GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1(10'): Quan sát tranh và thảo luận

- Tranh vẽ gì?

- Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?

- HS khối lớp 5 có gì khác so với khối lớp khác?

- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

- GV kết luận: Ghi trên phông chiếu Hoạt động 2(7'): Làm bài tập 1 - GV yêu cầu bài tập 1

- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là chúng ta cần phải thực hiện Hoạt động 3(6'): Tự liên hệ ( Bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ

- Yêu cầu lớp nhận xét - GV kết luận

Hoạt động 4(5'): Trò chơi“ phóng viên”

- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi và tổ chức cho HS chơi

- GV nhận xét, kết luận.

*Liên hệ giáo dục biển đảo: Giáo dục HS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3') - Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 - Giới thiệu một số hình ảnh về HS lớp 5 - GV nhận xét chung giờ học

- Về nhà: Sưu tầm những bài thơ, bài hát về học sinh.

Hoạt động của trò

-HS hát tập thể bài” Em yêu trường em”- Nhạc và lời Hoàng Vân.

- HS quan sát tranh

- Thảo luận nhóm theo câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi

- Đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Một vài HS trình bày trước lớp - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.

- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên

- Lắng nghe

(28)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Khoa học

NAM HAY NỮ (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phân biệt được nam nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.

- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

- Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bàn bè không phân biệt nam hay nữ.

*GDKNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Các hình minh họa SGK, phiếu bài tập HS:SGK, tranh sưu tầm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu: 5 ’

- GV Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:

+ Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1. Sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ (10’)

- Yêu cầu HS lên bảng dán tranh vẽ đó chuẩn bị ở nhà.

- Yêu cầu một học sinh dán tranh vẽ, cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi:

? Vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?

? Tranh 1 có mấy bạn nam, bạn nữ?

? Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bạn gỏi?

? Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?

+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?

* GV chốt GDKNS: Nam và nữ có sự khác biệt về đặc điểm ngoại hình

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

+Giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.

+ 5 nam, 5 nữ.

+ 27 bạn nữ và 15 bạn nam

+ Giống: Học, ăn, chơi, có tình cảm.

+ Khác: Nam: cắt tóc ngắn, mạnh mẽ…

Nữ: Tóc dài, dịu dàng…

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.. Thái độ:

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh... Mỗi em được bao

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân. số, tử số là số bị chia và mẫu số là

-Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.. -Tiếp tục chia với từng

[r]

a) Ưu điểm: tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích phục vụ cho cuộc sống con người như: chai nhựa, ghế nhựa, hộp đựng đồ ăn, cốc nhựa,... Nhược điểm: nhựa thải vào đại dương