• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Tuyên quang | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Tuyên quang | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG_trường THPT chuyên Tuyên Quang_lần 1.

Câu 1: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

B. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

Câu 2: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.

B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

C. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.

(2) Chọn lọc tự nhiên có thể làm cho tần số alen của quần thể biến đổi với tốc độ tương đối nhanh.

(3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

(4) Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.

(5) Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

(6) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong.

(7) Kết quả của chọn lọc tự nhiên đào thải hết các gen quy định tính trạng không thích nghi và giữ lại các gen quy định những tính trạng thích nghi. Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 6 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 4: Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là đúng?

A. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn.

B. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(2)

C. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn.

D. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 5: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

B. Cả hai loài đều có lợi.

C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.

D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

Câu 6: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

B. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

D. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?

A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt.

B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.

C. Những loài sử dụng cùng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.

D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.

Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

(3)

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 9: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

Câu 10: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn của quần xã trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sản xuất.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 12: Theo Đacuyn, thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng:

A. Biến dị của các cá thể trong loài.

B. Phát sinh các đột biến của các cá thể trong loài.

C. Sinh sản giữa các cá thể trong loài.

D. Sống sót giữa các cá thể trong loài.

Câu 13: Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.

(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.

(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.

(7) Cách li sinh sản được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.

A. 4 B. 3 C. 6 D. 5

Câu 14: Động lực xảy ra chọn lọc tự nhiên là:

(4)

A. Nhu cầu và thị hiếu của con người.

B. Do sự cạnh tranh của con người về sản xuất.

C. Sinh vật giành giật thức ăn.

D. Đấu tranh sinh tồn với môi trường sống.

Câu 15: Cho một số hiện tượng sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 16: Trong quần xã, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 17: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?

A. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

C. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác định là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống.

D. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.

Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 19: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.

(5)

B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.

C. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.

D. Trong tháp năng lượng, năng lượng của vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi sinh vật tiêu thụ mình.

Câu 20: Từ gà rừng, ngày nay xuất hiện nhiều giống gà khác nhau như gà trứng, gà thịt, gà trứng - thịt, gà chọi, gà cánh. Đây là kết quả của quá trình:

A. Tạp giao các giống gà.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến nhân tạo ở gà.

D. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo ở gà.

Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?

A. Biến động di truyền . B. Di nhập gen.

C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 22: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động dưới đây?

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.

(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.

(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.

(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 23: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

(6)

D. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

Câu 25: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng:

A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.

B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 26: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa Kimura là:

A. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa, độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B. Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại.

C. Củng cố học thuyết của Đacuyn về vai trò của chọn lọc trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.

D. Xây dựng lí thuyết tiến hóa mới từ việc tổng hợp các thành tựu lí thuyết trong nhiều lĩnh vực.

Câu 27: Cho các nhân tố sau:

(1) Biến động di truyền.

(2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A. (4); (2) B. (1); (2) C. (1); (4) D. (1); (3) Câu 28: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:

(1) Có hệ thống di truyền kín.

(2) Đơn vị tổ chức tự nhiên.

(3) Đơn vị sinh sản nhỏ nhất.

(4) Các cá thể trong quần thể cách li sinh sản với nhau.

(5) Là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ.

Tổ hợp đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 2, 5. C. 2, 3, 5. D. 1, 3, 4.

Câu 29: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua:

A. Hoạt động quang hợp. B. Hoạt động hô hấp.

C. Quá trình sinh tổng hợp các chất. D. Quá trình bài tiết các chất thải.

Câu 30: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

(7)

A. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

C. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

Câu 31: Vai trò chủ yếu của CLTN theo quan niệm hiện đại:

A. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Quy định chiếu hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Phát tán các đột biến trong quần thể.

D. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 32: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.

C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

B. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 34: Nhận xét nào sau đây đúng:

(1) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.

(2) Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo polipeptit hoặc polinucleotit.

(3) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.

(4) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học.

(5) Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần protein giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.

Các nhận xét đúng là:

A. 1, 4, 5. B. 2, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4, 5.

(8)

Câu 35: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

B. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Câu 36: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

Câu 37: Theo Đacuyn, chọn lọc là quá trình gồm hai mặt được tiến hành song song gồm:

A. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.

B. Đào thải tính trạng bất lợi, tích lũy tính trạng có lợi.

C. Sáng lọc các biến dị có hại và có lợi.

D. Đào thải cá thể kém thích nghi, tích lũy cá thể thích nghi.

Câu 38: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa protein và axit nucleic.

B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và protein.

C. Sự xuất hiện các protein và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống.

D. Protein có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.

Câu 39: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sơ đồ sau đây. Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?

(9)

A. Thả thêm cá quả vào ao.

B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.

C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.

D. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.

Câu 40: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết:

A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.

B. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.

C. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.

D. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.

Đáp án

1-C 2-C 3-B 4-A 5-A 6-A 7-C 8-D 9-A 10-D

11-B 12-C 13-A 14-D 15-A 16-C 17-D 18-D 19-B 20-D

21-D 22-B 23-B 24-A 25-C 26-A 27-D 28-C 29-B 30-B

31-B 32-B 33-D 34-D 35-B 36-B 37-A 38-B 39-A 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

Không phải vi sinh vât nào cũng là nhóm sinh vật phân giải. Có một số loài vi sinh vật có sắc tố quang hợp, có khả năng quang hợp tự tạo ra chất hữu cơ giống như thực vật. Nhóm sinh vật này không được xếp vào sinh vật phân giải.

Câu 2: Đáp án C

Nội dung đúng là: Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Các nội dung còn lại sai.

Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một mắt xích nhất định. Mắt xích phía trước là thức ăn của mắt xích phía sau.

Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.

Câu 3: Đáp án B

Nội dung 1 đúng. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, chỉ đào thải các kiểu gen kém thích nghi, giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi có sẵn trong quần thể.

(10)

Nội dung 2 đúng. CLTN nếu chọn lọc loại bỏ alen lặn thì diễn ra rất chậm và alen lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị hợp tử. Chọn lọc loại bỏ alen trội thì chỉ sau một thế hệ sẽ loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ hoàn toàn ngẫu nhiên các cá thể, có thể alen lặn sẽ trở thành có lợi trong quần thể.

Nội dung 5 sai. Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền, CLTN làm giảm tính đa dạng đi truyền.

Nội dung 6 đúng.

Nội dung 7 sai. Nếu CLTN loại bỏ alen lặn sẽ không loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.

Có 5 nội dung đúng.

Câu 4: Đáp án A

Có 8 chuỗi thức ăn đó là:

Tảo → Giun → Tôm he → Cá hồng → Cá mập.

Tảo → Giun → Tôm he → Cá mú → Cá mập.

Tảo → Ruốc → Tôm he → Cá hồng → Cá mập.

Trong lưới thức ăn này tất cả các mắt xích đều là mắt xích chung vì mỗi mắt xích đều thuộc ít nhất 2 chuỗi thức ăn khác nhau. Vậy có 10 mắt xích chung trong lưới thức ăn.

Tảo → Ruốc → Tôm he → Cá mú → Cá mập.

Tảo → Ruốc → Cá trích → Cá nhồng → Cá mập.

Tảo → Ruốc → Cá trích → Cá mú → Cá mập.

Tảo → Giáp xác → Cá trích → Cá mú → Cá mập.

Tảo → Giáp xác → Cá trích → Cá nhồng → Cá mập.

Có 2 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2: Tôm he và Cá trích.

Có 3 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1: Giun, Ruốc, Giáp xác.

Câu 5: Đáp án A

Đặc điểm giống nhau giữa hai mối quan hệ trên đó là chúng đều là mối quan hệ đối kháng.

Trong mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm cho nó suy yếu. Vật chủ (loài bị hại) thường có kích thước cá thể lớn hơn vật kí sinh (loài có lợi).

Trong các mối quan hệ này, có một loài có lợi và một loài bị hại.

Câu 6: Đáp án A

(11)

Trong các nội dung trên, nội dung sai là: "Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường."

Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

Câu 7: Đáp án C

Nội dung sai là: "Những loài sử dụng cùng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh." Nhiều loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn nhưng vẫn chung sống được trong một sinh cảnh, ví dụ ta có thể thấy trên thực tế như trâu, bò, linh dương,... cùng ăn cỏ nhưng chúng vẫn chung sống được cùng với nhau trong một sinh cảnh. Những loài cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn khi thức ăn khan hiếm chúng sẽ xảy ra sự cạnh tranh.

Các nội dung còn lại đúng → Đáp án C Câu 8: Đáp án D

Trong các nội dung trên, nội dung 1, 2 đúng.

Nội dung 3 sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra các alen mới, CLTN chỉ sàng lọc những kiểu gen có sẵn trong quần thể.

Nội dung 4 sai vì chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Do đó, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 9: Đáp án A

Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của protein, về mã di truyên,... của các loài.

Như vậy trong các nội dung trên, bằng chứng sinh học phân tử là prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng là bằng chứng hóa thạch.

Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học.

Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo là bằng chứng giải phẫu học so sánh.

Câu 10: Đáp án D

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu đúng là: "Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi."

Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài.

(12)

Có 2 loại chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng mùn bã sinh vật.

Câu 11: Đáp án B

Trong một chuỗi thức ăn của quần xã trên cạn thì sinh vật sản xuất có tổng sinh khối lớn nhất.

Sinh vật sản xuất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp nên hợp chất hữu cơ sau đó phân phối dần ở các bậc dinh dưỡng. Lượng thức ăn tiêu thụ ở các sinh vật phía sau là rất nhỏ so với tổng sinh khối của sinh vật phía trước, do đó sinh khối của sinh vật sản xuất bao giờ cũng lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1 lớn hơn sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2,...

Câu 12: Đáp án C

Theo Đacuyn, thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể trong loài. Theo ông, những cá thể có các đặc điểm di truyền giúp chúng có cơ hội sống sót và sinh sản cao hơn sẽ có khả năng để lại nhiều cá thể con hơn những cá thể khác không có đặc điểm này, hay nói cách khác, cá thể càng để lại nhiều con cho quần thể thì càng tiến hóa.

Câu 13: Đáp án A

Nội dung 1 đúng. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

Nội dung 2 sai. Sự hình thành loài có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau, ví dụ như các dạng cách li sinh thái hay tập tính vẫn có thể hình thành nên loài mới mà không cần có cách li địa lí.

Nội dung 3 sai. Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Vậy các nhân tố tiến hóa mới là yếu tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

Nội dung 4 sai. Không phải lúc nào cách li địa lí cũng dẫn đến cách li sinh sản. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra trong một khoảng thời gian dài và sự sai khác về mặt di truyền phải đủ lớn thì mới dẫn đền cách li sinh sản.

Nội dung 5, 6 đúng.

Nội dung 7 đúng. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới, mà cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới.

Câu 14: Đáp án D

Động lực của CLTN là đấu tranh sinh tồn vì các cá thể sinh vật phải thường xuyên chống chọi với những yếu tố bất lợi, giành lấy những điều kiện thuận lợi của môi trường mới tồn tại, phát triển được.

Câu 15: Đáp án A

(13)

Có thể hiểu nôm na cách li trước hợp tử là sự ngăn cản hợp tử được tạo thành còn cách li sau hợp tử là hợp tử có được tạo thành nhưng bị chết, hoặc tạo ra con lai không sinh sản.

Vậy trong các hiện tượng trên, cách li sau hợp tử gồm có (2) và (3).

Câu 16: Đáp án C

Sinh vật sản xuất có khả năng tích lũy năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng có trong các hợp chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp. Vậy sinh vật sản xuất là sinh vật truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. → Đáp án C

Câu 17: Đáp án D

Quan niệm có trong học thuyết của Lamac là: "Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ".

Câu 18: Đáp án D

Nội dung 1 đúng. Hình thành loài có thể xảy ra khác khu vực địa lý (hình thành loài bằng con đường địa lí) hoặc cùng khu vực địa lý (hình thành loài bằng con đường sinh thái,...).

Nội dung 2 đúng.Ví dụ như ở nhiều loài muỗi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo nên loài mới.

Nội dung 3 đúng. Lai xa và đa bội hóa là phương thức để tạo nên thể song nhị bội.

Nội dung 4 đúng. Quá trình hình thành loài chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên là một trong số các nhân tố tiến hóa

Câu 19: Đáp án B

Nội dung sai là: "Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất."

Trong các quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du (sinh vật sản xuất) rất thấp, trong khi sinh khối của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất cân đối.T Câu 20: Đáp án D

Đây là quá trình phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo ở gà.

Phân li tính trạng: Qua một thời gian rất dài, một loài gốc phân hóa thành những nòi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.

Từ một dạng gốc hoang dại ban đấu, trong quá trình sản xuất, con người đã chọn ra các biến dị có lợi, vừa đào thải những biến dị bất lợi đối với mình trong số các biến dị xuất hiện trong quần thể vật nuôi cây trồng. Đây là quá trình chọn lọc nhân tạo.

Câu 21: Đáp án D

Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là giao phối không ngẫu nhiên.

(14)

Câu 22: Đáp án B

Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

Mỗi loài có một ổ sinh thái khác nhau về dinh dưỡng, ánh sáng, thức ăn,...

Vận dụng những hiểu biết về ổ sinh thái, con người đã ứn dụng vào các hoạt động sản xuất.

Mỗi loài có một ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau, có loài ưa sáng, có loài ưa bòng. Người ta trồng các loài ưa bóng dưới tán của các loài ưa sáng vừa giúp các loài phát triển tốt vừa tận dụng được đất trồng. Tương tự như thế, vận dụng những hiểu biết ấy con người đã ứng dụng vào các hoạt động: 1, 3, 4.

Hoạt động 2 sai vì không phải vật nuôi ở độ tuổi càng cao thì năng suất càng cao. Năng suất của vật nuôi đạt cao nhất ở độ tuổi trường thành nhất định.

Câu 23: Đáp án B

Nội dung đúng là: "Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong."

Các nội dung còn lại sai.

Kích thước quần thể là số lượng các cả thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Kích thước của quần thể phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

Câu 24: Đáp án A

Trong các nội dung trên thì nội dung sai là: "Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật."

Phân bố theo chiều thằng đứng như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tâng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng. Nhiều loài chim, côn trùng,... sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc,... sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.

Câu 25: Đáp án C

Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 26: Đáp án A

Theo Kimura, sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 27: Đáp án D

(15)

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là biến động di truyền và giao phối không ngẫu nhiên.

Biến động di truyền làm mất gen nên làm nghèo vốn gen của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng thể đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp nên làm nghèo vốn gen của quần thể.

Câu 28: Đáp án C

Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:

+ Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.

+ Tồn tại thực trong tự nhiên.

Những mối quan hệ giữa các cá thể đực và cá thể cái, giữa bố mẹ và con cái làm cho quần thể giao phối thực sự là tổ chức tự nhiên, là một đơn vị sinh sản. Chính mối quan hệ của các cá thể trong quần thể về mặt sinh sản đã tạo cho quần thể tồn tại theo thời gian và không gian.

Quá tính tiến hóa bắt đầu băng những biến đổi di truyền trong đơn vị tiến hóa cơ sở. Dấu hiệu của sự biến đổi này là sự thay đổi tần số tương đối của các alen và các kiểu gen trong quần thể.

Vậy tổ hợp đúng là 2, 3, 5.

Câu 29: Đáp án B

Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hoạt động hô hấp, chiếm đến 70%.

Câu 30: Đáp án B

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

Câu 31: Đáp án B

Trong các nhân tố tiến hóa thì CLTN là nhân tố có hướng duy nhất. Vai trò chủ yếu của CLTN là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phấn kiểu gen của quần thể.

(SGK)

Câu 32: Đáp án B

Ổ sinh thái của từng loài là đặc trưng cho loài đó, sẽ không bị thay đổi bới các tác nhân ngoại cánh. Do đó nội dung sai là: "Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.

Câu 33: Đáp án D

Nội dung sai là: "Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể."

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(16)

Câu 34: Đáp án D

Các nội dung 1, 2, 4, 5 đúng.

Nội dung 3 sai. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 35: Đáp án B

Kết luận không đúng là: "Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường."

Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút.

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.

Câu 36: Đáp án B

Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể. Do đó khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

Câu 37: Đáp án A

Theo Đacuyn, trong quần thể các biến dị xuất hiện có thể có lợi hoặc bất lợi. Quá trình chọn lọc diễn ra, vừa đảo thải những biến dị có hại vừa bảo tồn, tích lũy các biến dị có lợi. (SGK) Câu 38: Đáp án B

Thí nghiệm ta thấy, ARN có thể tự tổng hợp và xúc tác, tồn tại ngay cả khi không có sự tồn tại của protein và ADN. Vậy thí nghiệm này mục đích chứng minh trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và protein.

Câu 39: Đáp án A

Để tăng hiệu quả kinh tế, nên tiền hành thả thêm cá quả vào ao. Tăng hiệu quả kinh tế thì phải tạo điều kiện cho cá mè hoa phát triển thuận lợi nhất (do chủ ao chọn cá mè hoa để khai thác tạo ra hiệu quả kinh tế). Trong lưới thức ăn này, cá mương cạnh tranh thức ăn với cá mè hoa. Vậy để cá mè hoa phát triển tốt thì phải giảm bớt lượng cá mương trong ao. Cá quả ăn cá mương nên tiến hành thả cá quả vào sẽ làm giảm bớt lượng cá mương, cá mè hoa sẽ có nhiều thức ăn hơn.

Không thể loại bỏ giáp xác vì giáp xác là thức ăn của cá mè hoa, thực vật phù du lại là thức ăn của giáp xác nên không loại bỏ thực vật phù du.

(17)

Tăng lượng cá mương trong ao sẽ làm tăng cạnh tranh với cá mè hoa, không đem lại hiệu quả kinh tế.

Câu 40: Đáp án D

Quan hệ sinh dưỡng trong quần xã (chuỗi thức ăn, lưới thức ăn). Trong chuỗi thức ăn một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

Quan hệ sinh dưỡng cho biết con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.. Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây

A)Đột biến đã tạo nên các alen mới của cùng gen. B)Đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen. C)Phá vở các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. D)Gây

Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khácA. Lai xa và đa bội hóa

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau..

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh

Câu 9: Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể.. Các yếu tố

Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.. Các nhân tố còn lại làm thay đổi