• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

(Thời gian thực hiện: Từ ngày 19/10/2020 đến 13/11/2020) Tên chủ đề nhánh 1: Đồ dùng trong gia đình bé!

(Thời gian thực hiện: Từ ngày 02/11/2020 đến 6/11/2020)

(2)
(3)

(Thời gian thực hiện 04 tuần.

Tên chủ đề nhánh 3:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên đồ dùng trong gia đình, công dụng…

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnhvề bố mẹ của bé.

- Sổ, bút - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở cá góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Đồ dùng trong gia đình bé”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Động tác tay2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao - Động tác chân3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang

- Động tác bụng 1 Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân

- Động tác Bật: Bật tách khép chân - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng các nhân - Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

A. TỔ CHỨC CÁC

(5)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc bé chọn vai gì?

- Chơi bế em, nấu ăn, khám bệnh ,tắm cho bé, đi mua sắm 2. Góc kỹ sư xây dựng

- Lắp ráp bàn ghế, tủ, giá sách đồ chơi bày trong nhà

3. Góc thư viện:

- Xem sách truyện về gia đình, tập kể chuyện theo tranh về gia đình .

4. Góc tạo hình:

- Tô màu đồ dùng gia đình 5. Góc thiên nhiên.

– Chăm sóc cây xanh.

6. Góc khám phá – trải nghiệm:

- Trải nghiệm gói quà

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ xếp bàn ghế, tủ, giá…

- Trẻ xem sách tranh về gia đình.

- Biết tô màu tranh đồ dùng gia đình

- Trẻ biết chăm sóc cây xanh, biết tưới cây…

- Trẻ biế tạo ra sản phẩm

- Đồ chơi gia đình…

- Gạch hàng rào, chậu, cây, giá đồ chơi...

- tranh, ảnh có sẵn - Màu, giấy các loại, - Bình tưới, dụng cụ xới đất, nước...

- Giấy gói quà, hộp, băng dính…

HOẠT ĐỘNG

(6)

đình bé.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.

+ Góc ký sư xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc bé chọn vai gì?: Ai sẽ đóng vai bố,mẹ? Bạn nào sẽ là con?...

+ Góc thư viện: Con xem tranh gì? con xem tranh như thế nào? ....

+ Góc tạo hình: Các con sẽ tô màu tranh gì?..

+ Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào?

+ Góc kp – tn: Các con sẽ dùng giấy gì để gói quà?..

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sa

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(7)

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Đi dạo quan sát các kiểu nhà.

- Quan sát vườn trường.

- Quan sát đồ dùng trong gia đình.

- Thí nghiệm tan và không tan.

- Quan sát thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết và phân biệt được các kiểu nhà khác nhau.

- Trẻ biết tên các loại cây, rau trong vườn trường

- Trẻ biết tên gọi, công dụng của một số đồ dùng trong gia đình.

- Trẻ biết được thời tiết trong ngày

- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.

- Địa điểm quan sát.

- Câu hỏi đàm thoại.

2. Trò chơi vận động - Về đúng nhà

- Mèo đuổi chuột”

- Tìm đúng thẻ tên

- Lộn cầu vồng - Gieo hạt

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

- Nhặt hoa lá vè làm đồ chơi - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(8)

1. Hoạt động có mục đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Cho trẻ ra sân, cô chọn địa diểm thích hợp để cho trẻ quan sát.

* Cô cho trẻ quan sát các kiểu nhà khác nhau:

- Đây là kiểu nhà gì ?

- Ngoài ra con con biết những kiểu nhà nào nữa ?

* Quan sát vườn trường - Có những cây gì? Rau gì?...

* Quan sát đồ dùng trong ga đình - Đây là đồ dùng gì? Dùng để làm gì?...

* Thí nghiệm tan và không tan.

- Cho trẻ quan sát TN

* Quan sát thời tiết trong ngày.

- Trò chuyện với trẻ về thời tiết - Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi Trò chơi: “Về đúng nhà”, “Mèo đuổi chuột”, “Lộn cầu vồng”, “Gieo hạt”

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Cho trẻ nhặt hoa, lá rụng

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

(9)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay - Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

(10)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

(11)

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

* Vận động nhẹ ăn quà chiều

* Ôn nội dung đã học

Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi, chơi tự do theo ý thích

* Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

(12)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Bé tập tạo hình/

Làm quen với Toán/ Làm quen với chữ cái...).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan cho trẻ nhớ.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ lắng nghe và nhắc lại.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Dặn dò trẻ những việc cho ngày hôm sau.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Trao đổi với phụ huynh về những tiến bộ của trẻ.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ cất ghế, chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

Thứ 2 ngày 02 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục.

Bò chui qua dây

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Gia đình gấu”

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ biết tên vận động "Bò chui qua dây "

- Dạy trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân chui qua dây - Trẻ nhớ tên trò chơi biết cách chơi trò chơi

2. Kỹ năng

- Trẻ bò bằng bàn tay bàn chân chui qua dây trẻ bò nhịp nhàng phối hợp với tay chân bò khéo léo khộng chạm vào dây

- Phát triển tố chất nhanh nhen, khỏe mạnh, khéo léo - Rèn kỹ năng khi tham gia chơi trò chơi

3. Thái độ.

- Giáo dục trẻ ý thức tham gia tập luyện

- Trẻ hứng thú thực hiện, chơi đúng luật và làm theo yêu cầu của cô II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.

- Dây thừng

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài trời

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi "một ngày của bé"

- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề.

- Giáo dục trẻ chăm ngoan, nghe lời ông bà bố mẹ.

- Bây giờ cô và các con cùng rèn luyện để có sức khỏe tốt nhé!

* Kiểm tra sức khỏe.

2. Nội dung.

- Tr ch i trò ch i.ẻ ơ ơ

- Tr trò chuy n cùng cô.ẻ ệ

(14)

về xếp hàng theo tổ dãn cách đều.

2.2 Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung:

- Động tác tay2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao

- Động tác chân3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang

- Động tác bụng:1 Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân

- Động tác Bật: Bật tách khép chân b. Vận động cơ bản:

+ Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau.

+ Cô giới thiệu vận động: Bò chui qua dây + Cô thực hiện mẫu lần 1: Chậm

+ Cô thực hiện mẫu lần 2: Ở tư thế chuẩn bị bàn tay cô chống xuống sàn lưng thẳng mắt nhìn về phia trước, đầu gối và cẳng chân sát xuống sàn.

Khi có hiệu lệnh : “Bò” Cô bò kết hợp tay nọ chân kia, bò thẳng về phía trước, tới dây đầu hơi cúi sao cho đầu và thân không chạm vào dây, bò lien tục tới vạch đích, cô đứng lên và đi về phía cuối hàng.

+ Cô thực hiện lại + Mời 2 trẻ tập thử

+ Cho trẻ thực hiện 2 lần. Lần 2 cho trẻ thi đua đi lên lấy đúng đồ dùng trong gia đình.

+ Cô quan sát theo dõi sửa sai trẻ thực hiện.

c. Trò chơi vận động: “ Bắt bóng” :

- Cách chơi: Cô chuẩn bị 5 quả bóng, các con sẽ đuổi theo bóng đang lăn, khi nào bóng dừng thì bắt bóng bằng 2 tay, ai bắt được bóng người đó thắng cuộc.

- Tr t p 2 lần x 4 nh pẻ ậ ị - Tr t p 4 lần x 4 nh pẻ ậ ị - Tr t p 2 lần x 4 nh pẻ ậ ị - Tr t p 4 lần x 4 nh pẻ ậ ị

- Tr chuy n đ i hìnhẻ ể ộ

- Quan sát

- Quan sát – lắ!ng nghe

- Tr quan sátẻ

- 2 tr làm thẻ ử - Th c hi nự ệ

- Tr lắ!ng ngheẻ

(15)

2.3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ hôm nay các con được tập bài vận động gì?

- Được chơi trò chơi gì?

- Nhận xét – Tuyên dương.

- Cô hướng trẻ chuyển sang hoạt động khác

- Tr ch i trò ch iẻ ơ ơ - Tr đi l i nh nhàngẻ ạ ẹ

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………

………

………

………

……….

………

….

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………

….……

(16)

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Bài hát: Niềm vui gia đình Trò chơi: Thi xem ai nhanh…

I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và gọi tên, nêu một số dấu hiệu nổi bật, công dụng của một số đồ dùng trong gia đình cái bát, cái đĩa, cái phích.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện giác quan và phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Kỹ năng trả lời câu hỏi

3. Giáo dục:

- Giá dục trẻ có ý thức giữ gìn II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ của cô và trẻ - Các đồ dùng gia đình

- Góc bán hàng đồ dùng gia đình 2. Địa điểm:

- Tại lớp học

III. Tổ chức hoạt động :

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- Các con có muốn cùng cô đi chơi không?

Vậy chúng ta cùng đi nào! Vừa đi các con hát bài"

Niềm vui gia đình nhé"

- Đến nơi rồi đó các con biết chúng ta đang ở đâu?

- Các con hãy mua cho mình 1 thứ đồ dùng và đi về chỗ nào

- Vừa rồi các con đã được đi siêu thị gia đình mua rất là nhiều thứ rồi bây giờ cô và các con sẽ tìm hiểu về các đồ dùng trong gia đình này nhé

2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1.Tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình:.

* Cái bát

- Các con nhắm mắt lại nào!

- Cô có cái gì đây? Ai mua được cái bát giống cô?

- Trẻ hát bài hát - Siêu thị gia đình ạ - Trẻ chọn

- Vâng ạ

- Cái bát ạ - Ăn cơm ạ - Hình tròn ạ

(17)

- Các con nhìn xem miệng bát giống hình gì?

- Bát này được làm bằng gì?

- Các con hãy lắng nghe cô thử gõ nhẹ vào cái bát xem tiếng kêu của nó như thế nào nhé

- Các con đã biết bát làm bằng gì chưa?

=> Cái bát được làm bằng sứ đấy các con ạ!

Ngoài ra còn có bát được làm bằng thủy tinh, nhựa..Đó là những đồ dùng gia đình dùng để đựng cơm ăn.Cái bát là đồ rất dễ vỡ nên khi dùng các con phải giữ cẩn thận

* Cái đĩa

- Cô hỏi 1 trẻ con vừa mua được thứ gì?

- Cái đĩa này có dạng hình gì?

- Cái đĩa dùng để làm gì?

- Đĩa được làm bằng gì?

=> Cô chốt lại: Đĩa là 1 đồ dùng gia đình dùng để đựng thức ăn, đựng rau. Cái đĩa cũng rất dễ vỡ do đó phải dùng nhẹ nhàng và khi dùng xong phải cất vào nơi quy định

* Cái phích

- Cô đọc câu đố: Cái gì vỏ sắt Ruột chứa nước sôi

Mọi người dùng tôi Giữ cho nước nóng

- Những bạn nào đã mua được cái phích?

- Phích dùng để làm gì?

- Thế cái phích này được làm bằng gì?

=> Cô chốt lại: Cái phích nước cũng là 1 đồ dùng gia đình dùng để dựng nước sôi để uống.

Phích dễ vỡ, nếu vỡ sẽ rất nguy hiểm. Do đó khi sử dụng phải thật nhẹ nhàng cẩn thận

Mở rộng;

- Các con vừa được quan sát cái bát cái phích cái đĩa. Ngoài ra các con còn biết trong gia đình các con còn có những đồ dùng nào nữa?

- Trẻ kể đến đồ dùng nào cô giơ đồ dùng đó cho trẻ xem

2.2. Hoạt động 2: So sánh: Cái bát với cái phích:

- Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình...

- Khác nhau:

+ Cái bát để ăn cơm, cái phích để đựng nước sôi.

- Bằng sứ ạ

- Trẻ lắng nghe cô

- Cái đĩa ạ - Hình tròn - Đựng thức ăn ạ

- Giữ cho nước nóng

- Trẻ trả lời cô - Trẻ chơi trò chơi

(18)

* Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh

- Cách chơi: Cô sẽ nói đặc điểm, công dụng của đồ dùng bạn nào có đồ dùng loại đó thì dơ lên cho các bạn xem và kiểm tra

* Trò chơi 2: Cất đồ dùng về đúng nhà - Cho trẻ lấy 1 đồ dùng mà trẻ thích vừa đi vừa hát bài" Càng lớn càng ngoan"

- Khi có hiệu lệnh trẻ có đồ dùng để đựng đồ ăn về nhà có kí hiệu đồ dùng để đựng đồ ăn, trẻ có đồ dùng để đựng nước uống về nhà có kí hiêụ đồ dùng để đựng nước uống

- Cho trẻ chơi trò chơi 1 - 2 lần - Nhận xét trẻ chơi

3. Kết thúc.

-Hỏi trẻ vừa được tìm hiểu gì?

- Cho trẻ nhắc lại bài học.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn động viên những bạn còn nhút nhát.

- Cô nhận xét chung.

- Trẻ chơi trò chơi

- Tìm hiểu về đồ dùng trong gia đình

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

(19)

Tên hoạt động: Văn học.

Đồng dao: Đi cầu đi quán

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Kéo cưa lửa xẻ, bịt mắt bắt dê I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài đồng dao, đọc thuộc bài đồng dao, hiểu nội dung bài đồng dao “ Đi cầu đi quán” biết trả lời được các câu hỏi đàm thoại cùng cô.

- Cảm nhận được âm điệu nhộn nhịp, vui tươi của bài đông dao 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện giọng đọc thơ diễn cảm cho trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ qua đọc bài đồng dao.

3. Giáo dục:

- Qua bài đồng dao giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình II Chuẩn bị

1.Đồ dùng của côvà trẻ

- Song loan, hai cái khăn, tranh vẽ về các trò chơi dân gian: Kéo co, kéo cưa lừa xẻ...

2. Địa điểm:

-Tại lớp học

III. Tổ chức hoạt động :

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- Cô tổ chức cho lớp chơi trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”

- Các con thấy chơi trò chơi này có vui không ? - Ngoài trò chơi cô tổ chức cho các con chơi thì các con còn biết những trò chơi dân gian nào nữa?

- À! Còn có rất nhiều trò chơi nữa như: “Bịt mắt bắt dê, mèo bắt chuột, ô ăn quan, chi chi chành chành...”

- Các con biết không ngoài những trò chơi dân gian này có rất nhiều trò chơi khác nữa và còn có những bài đồng dao rất hay nữa đấy. Vì thế hôm nay cô sẽ cho lớp mình vui chơi với bài đồng dao “Đi cầu đi quán” nhé

- Trẻ chơi trò chơi - Trẻ tra lời cô

- Vâng ạ

(20)

- Cô đọc bài đồng dao diễn cảm lần 1.

- Hỏi trẻ tên bài đồng dao

- Cô đọc bài đồng dao lần 2 kết hợp gõ đệm.

2.2. Hoạt động 2.Đàm thoại.

- Bài đồng dao thật là hay và ý nghĩa phải không các con.

- Để mua và bán được các đồ dùng thì phải đi đến đâu?

- Bạn nhỏ đi bán gì nào? Bạn mua cái gì về để nấu?

- Bạn mua gì về biếu ông bà?

- Mua con gì về cho ăn thóc ?

- Bạn còn mua gì để chải tóc? và mua gì để kẹp tóc?

- Bài đồng dao khuyên chúng ta nên đi như thế nào?

- Trong gia đình có rất nhiều đồ dùng vậy các con phải biết giữ gìn bảo vệ các đồ dùng đó. Khi sử dụng các con phải cẩn thận không được làm hư hỏng, khi đi đâu các con nhớ đi nhanh để về nếu không trời tối.

2.3. Hoạt động 3. Dạy trẻ đọc thơ - Cho lớp đọc bài đồng dao lần 1

- Để bài đồng dao hay hơn và vui nhộn hơn thì các con vừa đọc vừa gõ đệm đi vòng tròn nhé!

- Cô mời các bạn ở tổ Ếch xanh hãy thể hiện tài năng của mình nào.

- Các bạn ở tổ Cá vàng hãy thể hiện tài năng đi nào!

- Mời tổ Gấu đỏ đọc

- Các bạn nam đâu các con hãy thể hiện giọng đọc đồng dao của mình đi nào!

- Nào cô mời các bạn nữ hãy thể hiện tài năng của mình.

- Cho 2 trẻ đại diện 2 đội vừa đọc vừa gõ đệm- Khi trẻ đọc cô chú ý sữa sai cho trẻ.

3. Kết thúc.

-Hỏi trẻ vừa được học bài đồng dao gì - Cho trẻ nhắc lại bài học.

- Cô tuyên dương những bạn mạnh dạn - Cô nhận xét chung.

- Phải đi đến chợ, đến quán ạ

- Đi bán lợn con, mua cái soong đem về đun nấu ạ - Mua quả dưa hấu, về biếu ông bà

- Mua lượt chải tóc, mua kẹp gài đầu

- Đi mau, về mau kẻo trời sắp tối

- Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc đồng dao

- Trẻ vừa đọc vừa gõ đệm - Tổ đọc bài

- Nhóm trẻ đọc

- Cá nhân trẻ đọc

(21)

khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………

………

………

………

……….

………

….

……….

……….

………..

……….

……….

(22)

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Đôi dép xinh”, I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết ghép hai đối tượng để tạo thành một đôi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước.

- Rèn trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi học đúng, cách tô màu cho đẹp.

3. Giáo dục:

- Có ý thức đi đúng đôi giày, dép.

- Giáo dục trẻ đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Tất cả những đôi giày của bé, cô.

- Giá dép trưng bày những đôi giày.

- Giấy A4 có vẽ hình những chiếc giày, bút chì màu.

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Huwowngs dãn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:

- Cô cùng trẻ hát bài " Đôi dép xinh".

- Bài hát hát về gì?...

- Giáo dục trẻ giữ gìn đôi dép và đôi chân của mình thêm sạch sẽ..

- Trẻ hát - Lắng nghe

(23)

những đôi giầy, dép xinh xắn của các con nhé 2. Nội dung:

2.1 Hoạt động 1: Thế nào là một đôi.

- Cô và trẻ cùng “lên xe buýt” đi siêu thị.

- Cô dắt trẻ đến chỗ bán giày dép. Ở đó có trưng bày các đôi giày. Một đôi xếp đúng, 2 đôi xếp sai (không phải là một đôi).

- Cô và trẻ cùng quan sát.

- Cô chỉ vào từng cặp giày và hỏi trẻ:

- Đây có phải là một đôi giày không?

- Tại sao con biết?

- Yêu cầu 2 trẻ, mỗi trẻ xếp lại một đôi giày cho đúng..

- Cô cùng trẻ qua tham quan một gian hàng khác.

Ở đây người bán hàng mới xếp có 4 chiếc giày lên trên giá. Còn 4 chiếc giày (còn lại ở dưới đất)

- Cô hỏi trẻ: 4 chiếc giày này có phải 2 đôi không?

Vì sao?

- Cô cho 4 trẻ, nhặt 4 chiếc giày ở dưới đất đặt cạnh chiếc giày trên giá cho thành một đôi. (cả lớp cùng kiểm tra)

- Cũng có thể cho trẻ đếm số chiếc giày, số đôi giày.

- Cô cũng có thể tăng số giày dép nếu trẻ đã thành thạo.

- Cho trẻ quan sát và nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của 2 chiếc giày trong cùng một đôi.

2.2.Hoạt động 2: Chọn giày đúng đôi

- Cô xếp 2 chiếc giày với nhau (không cùng một

- Vâng ạ

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu

- Trẻ quan sát - Không ạ - Vì trái chân

- Trẻ xếp theo yêu cầu - Trẻ tham quan cùng cô

- Trẻ trả lời

- Trẻ nhặt theo yêu cầu Và các bạn kiểm tra - Trẻ đếm

- Trẻ quan sát và nhận xét

- Trẻ chọn và đi vào chân - Trẻ đi theo yêu cầu

(24)

đường hẹp về đích (đường hẹp khoảng 1,5 đến 2m.

- Sau khi về tới đích, cô trò chuyện cùng trẻ xem khi đi 2 chiếc giày không cùng đôi trẻ cảm thấy thế nào?

2.3 Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi 1: Tìm bạn.

- Mỗi trẻ đi một đôi giày khác nhau

- Cô hô tìm bạn, tìm bạn, trẻ tìm các bạn để đổi giày sao cho ai cũng có một đôi giày của mình.

- Cô cho trẻ đi giày và đi theo đường hẹp trở về lại vạch xuất phát ban đầu.

- Cho trẻ nhận xét xem, khi đi giày đúng đôi của mình thì cảm giác thế nào?

- Vì sao phải đi giày đúng đôi, đúng kích thước chân? Có nên đi giày chiếc nọ, chiếc kia ra đường không?

- Cho trẻ xếp những đôi giày vào chỗ quy định.

*Trò chơi 2: Tìm giày cho đúng

- Cho trẻ về ngồi vào bàn. Mỗi trẻ được phát những tờ giấy A4 có vẽ nhiều chiếc giày, trong đó chỉ có 2 chiếc là một đôi.

- Trẻ tìm và tô màu 2 chiếc giày thành một đôi đó.

3. Kết thúc:

-Hỏi trẻ hôm nay các con được học và chơi những trò chơi gì?

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ tìm bạn

- Trẻ đi giầy vào chân và thực hiện theo yêu cầu - Trẻ nhận xét

- Trẻ xếp

- Trẻ vào bàn ngồi va tô theo yêu cầu

- Học toán ' Những chiếc giầy tìm đôi"

- Trẻ lắng nghe

(25)

khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………

………

………

………

……….

………

….

……….

……….

………..

……….

……….

(26)

Nặn đôi đũa

Hoạt động bổ trợ: Câu đố về đồ dùng gia đình.

I Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức.

– Trẻ hứng thú làm quen với đất nặn, biết lăn dọc thành đôi đũa.

2. Kĩ năng.

– Rèn kỹ năng bóp đất, sự khéo léo của đôi bàn tay.

– Phát triển các giác quan cho trẻ.

3. Giáo dục.

– Giáo dục trẻ không giành đồ chơi, không bôi đất lên sàn nhà.

II- Chuẩn bị:

1. Đồ dùng – đồ chơi của cô và trẻ:

- Bảng con, đất nặn 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài

Cô cho cả lớp hát bài “Cô và mẹ”

* Trò chuyện:

- Các con vừa hát bài gì?

- Tình cảm của mẹ và cô đối với các cháu như thế nào?

+ Giáo dục: Các con phải biết yêu thương mẹ và cô giáo đã dạy giỗ chăm sóc các con nhé

+ Giới thiệu bài : Để thể hiện tình cảm của các con dành cho cô và mẹ, hôm nay cô sẽ dạy cho các con nặn đôi đũa để tặng cho cô và mẹ của các con nhé 2. Nội dung

a. Quan sát - đàm thoại

- Trẻ hát - Cô và mẹ

- lắng nghe

- Quan sát

(27)

- Các con hãy đoán xem cô nặn hình gì đây?

- Cho trẻ nêu nhận xét.

- cho trẻ đọc bài thơ: “Mẹ và cô” và vào bàn ngồi b. Cô nặn mẫu:

- Nhắc lại tư thế ngôi.

- Cô hương dẫn cách nặn: Cô chọn đất nặn màu nâu, cô lấy một phần nhỏ dùng lòng bàn tay lăn đều sau đó lăn dài tạo thành hình chiếc đũa, tương tự cô nặn thêm một chiếc đũa nữa. Vậy là cô đã nặn được đôi đũa rồi.

- Cho cháu nhận xét đôi đũa của cô.

c. Trẻ thực hiện:

- Cô hỏi ý định của trẻ, chọn màu gì?

- Cho trẻ thực hiện.

- Cho trẻ nhắc lại tư thế ngôi, cách nặn.

- Động viên để trẻ hoàn thành sản phẩm của mình d. Trưng bày sản phẩm:

- Trẻ để sản phẩm tại chỗ.

- Cả lớp đi tham quan và nhận xét đôi đũa của bạn.

3. Kết thúc

- Hỏi lại trẻ tên bài học?

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ đọc thơ

- Quan sát

- Trẻ nặn

- Trẻ nhận xét

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………

………

………

………

……….

………

….

……….

……….

(28)

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô2. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -