• Không có kết quả nào được tìm thấy

S ơ Đ ồ BATS VÀ ỨNG DỤNG TRONG VIỆC TÍNH CÁC DÒNG TRAO

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "S ơ Đ ồ BATS VÀ ỨNG DỤNG TRONG VIỆC TÍNH CÁC DÒNG TRAO "

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TAP CHỈ KHOA HOC DHQGHN, KHTN & CN, T.xx, s ố 1, 2004

S ơ Đ ồ BATS VÀ ỨNG DỤNG TRONG VIỆC TÍNH CÁC DÒNG TRAO

Đ Ổ I N Ả N G L Ư Ợ N G V À N Ư Ớ C G I Ử A B Ể m ặ t D A T - K H Í Q U Y E N

P h a n V ă n T â n , N g u y ễ n H ư ớ n g Đ i ề n , D ư Đ ứ c T i ế n Khoa K h í tượng - T h uỳ văn & H ải dương học

Trường Đ ại học Khoa học T ự N hiên, Đại học Quốc g ia H à N ội

1. Mở đ ầ u

T rên q u a n điểm vậ t lý, hệ thông khí h ậ u bao gồm 5 t h à n h p h ầ n cơ b ả n (5 hệ con) là Khí quyển, T h ủ y quyển, Băng quyển, Sinh quyể n và T h ạc h qu yể n [1]. Trong hệ thông khí hậu, bể m ặ t tr ái đ ấ t đóng vai trò p h â n bô' lại n ă n g lượng bức xạ m ặ t trời mà nó hấp t h ụ được. Bề m ặ t hấ p t h ụ n ă n g lượng bức xạ m ặ t trời và t r ả lại cho hệ thống khí h ậ u các dòng p h á t xạ sóng dài và các dòng phi bức xạ. Các dòng n ă n g lượng phi bức xạ bao gồm ẩn nhiệt, hiển nhiệt, dòng n h i ệ t t r u y ề n xuồng lớp đấ t sâu, năn g lượng n hi ệt d à n h cho quá t r ì n h chuyển ph a của nước và n h ữ n g p h ả n ứng sinh hoá xảy ra tại bể m ặ t [1, 2].

Khả n ă n g p h â n bô lại n ă n g lượng của bề m ặ t p h ụ thuộc vào loại bề m ậ t đệm (land use) và t r ạ n g t h á i th u ỷ vă n của nó. Đối với vù ng đ ấ t khô và tr ố n g (không có thực vật), n ă ng lượng m ặ t trời chủ yếu d ù n g để đốt nóng bề mặt. Khi đó các dòng nhi ệt rối (hiển nhiệt) và dòng n h iệ t t r u y ề n xuống đ ấ t là lớn và h ầ u n h ư không xảy ra bốc hơi tại bê mặt. Ngược lại, đối với bê m ặ t ướt (sau khi mưa, hoặc đ ấ t nông nghiệp sau khi tưới), n ă ng lượng h ầ u nh ư được sử d ụ n g cho quá t r ì n h bốc t h o á t hơi của bê mặt. Trong trườn g hợp này dòng hiển n h i ệ t và dòng n h i ệ t t r u y ề n xuống đất sâu thường nhỏ hơn n h i ều so với dòng ẩ n nhiệt. Đôi vối bề m ặ t có thực v ậ t bao phủ dày, nước trong lớp đ ấ t rễ được h ú t bởi rễ cây tro ng quá t r ì n h t h o á t hơi của thực vật. Vì vậy, tr ong điều kiện m ặ t đ ấ t ít được cung cấp nước thì k h ả n ă n g bốíc hơi của bê m ặ t vẫn lốn nếu tro ng đ ấ t có đủ lượng nước cùng các điều kiện thời tiết thích hợp cho việq t ho át hơi của thực vật. Với loại bề m ặ t t h à n h phô, loại bề m ặ t gần n h ư không thấm , sê h ạ n c h ế việc bốíc hơi của nước tro ng đất. Khi bị đốt nóng m ạn h , vùng nội t h à n h có điều k i ệ n gần giông với vù ng đ ấ t khô và t r ô ng [2, 3].

Sự tương tác giữa bề m ặ t t r á i đ ấ t và kh í qu y ển diễn r a t r o n g mọi quy mô không gian và thời gian. Bề m ặ t t r á i đ ấ t bao gồm h a i t h à n h p h ầ n ch ín h là lốp phủ thực vậ t và lớp p h ủ thổ nhưỡng (đất). Bề m ặ t chịu sự điều k h i ển (driving forces) của khí quyển th ô ng q u a sự tươrg- tác với lớp ph ủ thực vật. Lớp đ ấ t p h í a dưới đóng vai trò tích t r ữ vậ t chất. Xét về độ lỏn của các dòng n h i ệ t phi bức xạ, t h ô n g lượng n hi ệt t r u y ền xuống các lốp đ ấ t s â u chiến; k ho ả ng 10% và n ă n g lượng gi àn h cho các p hả n ứng sinh hoá chiếm dưới 1% lượng n ă n g lượng do bề m ặ t h ấ p thụ . N h ư vậy, bề m ặ t sẽ đóng vai trò trực tiếp cung cấp n ă n g lượng cho khí quyể n th ôn g q u a các dòng ẩm

40

(2)

'

và n h i ệ t rối. Các dòng n ă n g lượng ẩn nhiệt, hiển n h i ệ t t r u y ề n t ừ bề m ặ t liên quan trực tiếp đến t r ạ n g t h á i n h i ệ t ẩm và p hâ n t ầ n g của khí quyển. Bể m ặ t cung cấp nhiệt, ẩ m cho khí quyể n và góp p h ầ n vào quá t r ì n h hì n h t h à n h , p h á t tr iể n mây và giáng th uỷ. Sự p h á t t r i ể n của mây và giáng th uỷ lại q u a n hệ c h ặ t chẽ với kh ả năn g t r u y ề n bức xạ m ặt tròi trong khí quyển và gián tiếp liên q u a n tới các cơ chê động lực khác đôi vối n hữ ng chu yển động tr ong khí quyển từ quy mô vi mô, quy mô vừa cho đến quy mô lớn.

Tr o n g các mô hì nh mô phỏng khí quyển và hệ thô ng khí h ậ u hiện n ay (gọi t ắ t là mô h ì n h khí hậu), bê m ặ t đóng vai trò cung cấp điểu kiện biên dưới cho mô hình khí quyển, bao gồm thôn g lượng ẩn nhiệt, hiển nhi ệt và động lượng. Sơ đồ mô tả quá tr ìn h tương tác giữa bề m ặ t và khí quyển được gọi là so’ đồ t r ao đổi n ă n g ỉượng giữa đất, thực vậ t và khí quyển, viết t ắ t là SVAT (Soil-Vegetation- Atmosphere Transf er s). Các sơ đồ SVAT đã được p h á t tr iển r ấ t sớm, t ừ sơ đồ đ ấ t - t h u ỷ văn đơn giản b a n đầ u của Budyko (1963), M an abe (1969) đến các sơ đồ t á n lá lớn (big leaf) phức t ạ p hơn của De ardroff (1978) [2, 3, 4, 5], và ch ú n g liên tục được nghi ên cứu cải tiến. G á n đây hơn người t a thương sử d ụ n g hai sơ đồ là BATS (Biosphere A tm o sp he re T r a n s f e r Scheme) của Dickinson (1984) và SiB (Simple Biosphere) của Sellers (1986). Hai sơ dồ này là nh ữ n g mô hì n h đầu tiên đưa vào h ầ u hế t các quá t r ì n h xảy ra tại bê m ặ t áp d ụ n g cho mô hình khí hậu. Trong bài này, để khả o s á t vai trò của bê m ặ t đôi vói các qu á t r ì n h tương tác đ ấ t - khí quyển, ch ú n g tôi sẽ sử dụng so’ đồ BATS. Sơ lược vê BATS sẽ được t rìn h bày trong mục 2. Mục 3 tiếp theo sẽ dẫn ra một số’ kế t quả nghi ên cứu ả n h hưởng của bê m ặ t đến các dòng n h i ệ t ẩm đi vào khí quyển. Các loại bê m ặ t được khảo sát là n h ữ n g loại x u ấ t h iệ n k h á phổ biến ở Việt Na m . Một sô" kế t l u ậ n sẽ được t rìn h bày trong mục 4.

2. Sơ dồ t ư ơ n g t á c đ â t - k h í q u y ế n BATS

Chức năn g chính của BATS là 1) Tính lượng bức xạ m ặ t trời h ấ p t h ụ bởi bề m ặ t và bức xạ sóng dài t h u ầ n , 2) T ín h các dòng tr a o đổi động lượng, hiển n h i ệ t và ẩ m giữa bể m ặ t và các lớp khí quyển, 3) Xác định các t h à n h p h ầ n gió, độ ẩm và n h i ệ t độ tr ong khí quyển, tr on g các t á n lá thực v ậ t và tại mực q u a n t rắc bê mặt, và 4) Tính giá trị n h i ệ t độ và lượng ẩm tại bề mặt. Mô tả chi tiết về BATS có th ể tìm thấy, c h ẳ n g hạn, tr ong [6 ]. Cấu t r úc bề m ặt tr ong BATS gồm một lớp p h ủ thực vạt và ba lớp đất. Bề m ặ t được chia làm 18 loại với các đặc tí n h v ậ t lý tương ứng khác nhau, n h ư màu đ ấ t (được chia t h à n h 8 lốp màu, từ đ ậ m đến nhạ t), k ế t cấu đ ấ t (được chia t h à n h 12 cấp, từ r ấ t thô (cát) đến r ấ t mịn (sét)). Ngoài ra, h à m lượng ẩ m của đất, lượng nước mưa biến t h à n h dòng chảy và t r ạ n g t h á i bề m ặ t (có nùỏc hay tuy êt ph ủ không) cũng sẽ được t í n h đến [6 J.

2.1 A lb ed o be m a t

Albedo đặc t r ư n g chp k h ả n ă n g p h ả n xạ của bê m ặ t đôi vói bức xạ sóng ngắn và p h á t xạ sóng dài. Albedo bổ m ặ t ph ụ thuộc vào bưóc sóng, góc t hi ê n đỉ nh m ặ t tròi và t r ạ n g t h ả i bề m ặ t cũng n h ư loại bề mặt. Đôì vối bề m ặ t kh ôn g có t u y ế t phủ, BATS t í n h albedo cho ba trườ ng hợp là albedo của thực v ậ t đôi vối bức xạ m ặ t tròi Sơ đổ B a t s và ứng d ụ n g tro n g viẻc tín h các d ò n g trao đôi... 41

(3)

42 P h a n V ă n T ả n, N g u y ễ n H ư ớ n g Đ i ê n, D ư Đ ứ c T iế n nhì n t h ấ y (^<0.7|im), và bức xạ gần hồng ngoại (A>0.7|im), và albedo của đất. Mặc dù albedo của thực vậ t còn p h ụ thuộc vào nh i ều n h â n tô' k há c, n h ư m à u lá ch ẳng hạn , song do sô liệu h ạ n chế, BATS xem thực vậ t chỉ có m à u x a n h . Giá trị albedo đối với các loại lớp p h ủ thực v ậ t kh ác n h a u được cho trước. Albedo c ủa đ ấ t tr ông ph ụ thuộc vào m à u đ ấ t và độ ẩ m đất. Nó t ă n g d ầ n theo độ kh ô c ủa b ề m ặ t đ ấ t và được t ín h bởi Albg = ALBGO+Aocg(Ssw), t r o n g đó ALBG0 là albedo đối với đ ấ t bão hòa nước; Ssw là h à m lượng nưốc đ ấ t bề mặt; Aag(Ssw) = 0.01(1 l - 4 0 S sw/Zu) > 0, với Zu là độ dày lớp đ ấ t t r ê n cùng.

Trong tr ư ờ n g hợp bề m ặ t có t u y ế t phủ, albedo được xe m là p h ụ thuộc vào phổ bước sóng bức xạ, góc t h i ê n đ ỉ n h m ặ t trời, độ dày t uy ết, kích t hưố c h ạ t tuyết, mức độ bụi b ẩ n và tuổi c ủ a tuyết.

2.2 N h i ệ t đ ộ đ ấ t

N h i ệ t độ đ ấ t là một tr o n g n h ữ n g t h a m sô' q u a n t r ọ n g t r o n g các sơ đồ SVAT.

Trong BATS n h i ệ t độ của các lớp đ ấ t được t í n h theo p h ư ơ n g p h á p tác động phục hồi (force-restore). N h i ệ t độ lớp đ ấ t bề m ặ t T gl được tí n h t ừ p h ư ơ n g t r ì n h vi p h â n sau:

ỔTI

CAt — i L + 2 A T . = B (1 )

d i 8

tro ng đó A=0.5vdAt; B = BC0EFh s + v dAt.Tg2 ; c =(1+FCT1), với vd=27ĩ/86400 là t ầ n số dao động ngày, h s là tác động n h i ệ t t h u ầ n bề m ặ t đất, At là bước thòi gian (s), Tg2 là n h iệt độ lớp đất dưới bề mặt, B C0EF= fsNowBcoEFS ■*“ (1 Fsnow)Bcoefb> fsNow là phân d i ệ n t í c h b ị t u y ế t p h ủ , B s = , bC0EFB = v<|A*Pdb ( c h ỉ s ố “s ” v à “b ” c ạ n h d ấ u

(p sO sksn (PsCs)bksb

ngoặc đơn ở m ẫ u sô' của h a i biểu th ức tương ứng chỉ t u y ế t và đất), Dds và Ddb tương ứng là độ sâu th â m n hập ngày đối vói tu y ết và đất, Ps và cs tương ứng là m ật độ và n h i ệ t d u n g ri ên g c ủ a t ầ n g đ ấ t dưới, k sn, k sb là hệ sô" k h u ế c h t á n n h i ệ t của t u y ế t và đ ấ t đôi với dao động n gà y của n h i ệ t độ.

Khi t r ê n m ặ t đ ấ t có tuyết, n ế u t u y ế t t a n sẽ l àm g i ả m n h i ệ t độ t ầ n g đ ấ t m ặ t và làm t ă n g một p h ầ n dòng chảy mặt. Tốc độ t u y ế t t a n được t í n h bởi:

[b + (C - A - B ')T gl - (C + A - B ').2 7 3 . ự>]

s = --- ——--- VW

LfBC0EF

ở đây, Lf là ẩ n n h i ệ t nóng chảy; B’ là đạo h à m của B t h eo n h i ệ t độ.

N h i ệ t độ lớp đ ấ t dưới bề m ặ t T g2 được xác đị nh t h e o són g n h i ệ t độ tr o n g n ă m t í n h b ằ n g phươ ng p h á p tác động p hụ c hồi tương ứng vối n h i ệ t độ ở độ s â u k hoả ng

l m [3, 8] t ừ ph ư ơ ng trình:

/ V Ơ T 2 D

(l + FCT2) A t - ^ - + 2 A2Tg 2 = c4v „A tT3 +-5 ^ 3^ (3)

(4)

S ơ đồ B a ts và ứ n g d ụ n g tr o n g viêc tín h các d ò n g trao đôi.. 43 với va=vd/365 là t ầ n sô" da o động nă m, c4 là hệ sô" k ế t nối đối với đ ấ t chưa t í n h đến sóng n ă m của n h i ệ t độ (h iện t ạ i c4 = 0 , ngoại t r ừ n h ữ n g v ù n g đóng b ă n g vĩnh cửu thì

( D 'ì

c4= l) , Tq=271, a , = Ca + —- 0 5v At, Dt và D d tương ứng là đô sâu th âm nhâp năm và

n a

V á

( y /2

ngày. Nếu k h ô ng có t u y ế t th ì D = -Ế- Dd, t r on g tr ư ờ n g hợp bề m ặ t bị t u y ế t p h ủ

K J

thì cả Da và Dd đề u được lấy t r u n g bình tr ọn g số theo độ dày tuyết.

2.3 Đ ô ấ m đ ấ t v à lớ p p h ủ tu y ế t tr o n g đ iê u k iê n k h ô n g có lớp p h ủ th ư c v ậ t Để đ ị n h rõ đ ộ ẩ m đ ấ t - lốp p h ủ tuyết, bề m ặ t t r á i đ ấ t được chia t h à n h : 1) N h ữ n g v ù n g đại d ư ơ n g (có và k h ôn g có b â ng biển bao phủ ) và 2) N h ữ n g vù n g lục địa (có và k h ô ng có t u y ế t ph ủ) . Đối với n h ữ n g vù ng đại dương k h ô ng có b ă n g biển bao phủ, n h i ệ t độ bề m ặ t T gl được quy đ ị n h bởi sô' liệu q u a n t r ắ c t ừ một mô h ì n h chuẩn . Đôi vối n h ữ n g v ù n g k h á c việc t í n h Tgl p h ụ thuộc vào điều k iệ n h i ệ n tạ i của lớp p h ủ tuyết, độ ẩ m đất, d ạ n g bề m ặ t và n h i ệ t độ lớp k hí qu y ể n đ ầ u tiên.

a) G iá n g th ủ y (m ư a và tu y ế t rơi)

Mư a và sự giải p h ó n g ẩ n n h i ệ t (Qc) t r on g mỗi lớp k hí qu y ển p h ụ thuộc h ế t sức phức tạp vào độ ẩ m c ủ a lớp và giáng t h ủ y từ các lớp bên t r ê n . Tốc độ giáng t h ủ y tại m ặ t đ ấ t (P) n h ậ n được ríhư là tổng giáng t h ủ y t h u ầ n t ừ mỗi lớp. Gi án g t h ủ y được giả t h i ế t là t u y ế t rơi P s n ế u n h i ệ t độ lớp khí qu y ển t h ấ p n h ấ t T ị < T c, hoặc m ưa rơi P r nếu Tị > Tc, t r o n g đó T c= T m+2.2, T m= 273.16, tức là

p8 = p, pr = 0 nếu Ti < Tc P s = 0, P r = p nế u T ! > Tc

b) N g u ồ n ả m củ a đ ã t

Nguồn ẩ m tới bề m ặ t hoặc sẽ t h ấ m vào đ ấ t hoặc sẽ c h u y ể n t h à n h dòng chảy mặt. Đối với nước, đ ấ t được c h ia làm 3 lớp, lớp t r ê n c ù n g ch ín h là m ặ t p h â n cách đ ấ t - khí quyển, các lớp dưối t h ấ p hơn t ă n g d ầ n theo độ sâu. Các đạ i lượng biểu diễn ng uồn ẩ m t r o ng đ ấ t được x é t ở đây gồm: Ssw là nưóc t r o n g lớp đ ấ t bề m ặ t (lớp đấ t t r ê n cùng) có độ d à y Zu (O.lm) (giá t rị cực đại là Sswmax); S rw là nước tr o n g t ầ n g rễ có độ sâu Zr (giá trị cực đạ i là Srwmax); s tw là tổng lượng nước tr o n g đ ấ t cho đến độ sâ u z t (cực đạ i b ằ n g s twmax). c ả S sw, Srw và S tw đều n h ậ n được t ừ c ù n g một ng uồ n nước m ưa P r và đều bị m ấ t đi do bốc hơi F q và dòng chảy m ặ t R s vì t ấ t cả các q u á t r ì n h nà y đều xảy r a t ạ i lớp đ ấ t b ề m ặt . Dòng giữa các lớp đ ấ t tác động đê n các nguồn ẩm khác n h a u là k h á c n h a u . T r o n g điều kiện kh ôn g có lớp p h ủ thực vật, phươ ng t r ì n h bảo toàn đối với các t h à n h p h ầ n n ày có dạng:

ỔS' " ' = G - R s+ y wl (4)

a t

ỠSnv = r R + v

+ Yw2 ổ t

(5)

(5)

44 P h a n V ă n T â n, N g u y ễ n H ư ớ n g Đ iề n , D ư Đ ứ c T iế n

^ = G - R s - R g (6)

trong đó G = P r + Sm - Fq = lượng nước t h u ầ n áp d ụ n g cho bề mặt; R s = dòng chảy mặt; Rg = nước t h ấ m xuống các lóp đ ấ t ph ía dưới và bể nưốc ngầ m; P r = mưa; Sm = tu y ế t tan; ywl = nước t r a o đổi do k hu ế ch t á n t ừ t ầ n g rễ vào t ầ n g mặt; yw2 = nước t r a o đổi do k h u ế c h t á n t ừ t o à n bộ cột đ ấ t vào t ầ n g rễ; và F q = bốc hơi. Nế u F q â m có ng hĩ a là sương h ì n h t h à n h .

c) Nước rò rỉ và th ấ m xu ố n g b ể nước ngầm

Mỗi một loại đ ấ t đều có n h ữ n g t í n h c h ấ t n h ấ t đ ị nh và ch ủ yếu p h ụ thuộc vào cấu trúc của đất. Tr on g các sơ đồ t h a m sô" hóa đ ấ t h i ệ n n a y người ta th ư ờ n g giả t h i ế t rằng các tính ch ất này không đổi theo độ sâu và đ ư ợ c đặc trưng bởi các th am s ố sau:

- Độ rỗng pO R S L ’ là đại lượng mà khi đ ấ t bão hòa nưốc thì 1 m 3 đ ấ t chứa P o r s l m3 nước

- Độ h ú t nưốc của đ ấ t (ị) - Độ d ẫ n nước của đ ấ t Kw d) S ự bốc hơi

Sô' h ạ n g bốc hơi F q và sự t r a o đổi nước giữa các lớp đ ấ t t r ê n và dưới khó có t h ể t h a m sô" hóa một cách đầy đủ. Hiện na y người ta bi ểu diễn c h ú n g dự a t r ê n sức chứa k h ả n ă n g và sự là m khô do biến động ngày đêm c ủa bốc hơi tiềm n ă n g t ạ i bề mặt:

F q = Min{Fqp, F qm} (7)

trong đó F qp là bốc hơi tiề m n ă n g và F qm là t hôn g lượng ẩ m cực đại đi q u a bề m ặ t ướt mà đ ấ t có t h ể duy tr ì được.

e) D òng chảy m ặ t

Trong thời kỳ m ư a n h i ề u hoặc t u y ế t t a n và độ ẩ m đ ấ t cao, h ầ u h ế t nước rơi đến bề m ặ t không xu yê n xuống được bể nước n g ầ m m à lập tức bi ến t h à n h dòng chảy m ặ t đổ về sông, suối. Dòng ch ảy m ặ t p h ụ thuộc vào th ô n g lượng nước t h u ầ n (giáng t h u ỷ t r ừ bốc hơi) t ạ i bề mặt , độ ẩ m đ ấ t và n h i ệ t độ bề m ặ t đất. Tốc độ dòng chảy m ặ t được biểu diễn n h ư là h à m của tốc độ giáng t h u ỷ và mức độ bão hoà củ a đất.

Tuỳ thuộc vào n h i ệ t độ bề m ặ t đ ấ t T gl ta có:

Rs = Pw \4

V r vvsat /

Pw

V ^ vvsat J

Tgl > 0°c

Tg, < 0°c,

(8)

trong đó: pwsat là m ậ t độ đ ấ t bão hòa; pw = pwsat(s1+s2)/2 ; Si = Srw/Srwmax; s 2 = G /c

Ưsw' kJswmax*

Khi G<0 thì Rs=0. Nế u n h i ệ t độ lớp gần bề m ặ t t h ấ p hơn điểm b ă n g thì dòng chảy m ặ t t ă n g lên.

(6)

Sơ đồ B a ts và ứ n g d u n g tro n g vỉêc tín h các d ò n g tra o đ ô i... 45 f) Lớp p h ủ tuyết

Mô hình chi tiết n h ấ t về cân bằ n g n ă n g lượng t u y ế t và các quá t r ì n h t an băng tuy ết đã được Ande rson để xu ấ t [6]. Ông đã mô h ìn h hóa một cách tỉ mỉ sự tru y ền nước và n ă n g lượng và sự biến đổi m ậ t độ tr ong to àn cột tuyết. Ngược lại, ở đây chỉ mô hình hóa các quá t r ì n h t u y ế t bề mặt, không p h â n biệt một cách rõ r à n g giữa t u y ế t tr ong lớp đ ấ t dưối bề m ậ t và nh iệ t độ đất, tức là về nguy ên tắc xem T g2 như nhiệt độ tu y ết trong lớp đất dưới bê mặt sau khi đã tích lũy được vài cm nước lỏng tương đương tuyết. Nước t r ê n bề m ặ t tu yế t được đưa trực tiếp xuống đất, trong khi nước mưa hoặc nước do t u y ế t t a n thì xem là n g ấ m qua t u y ế t hoặc đóng bă ng trở lại.

Sự tan t u y ế t ở đáy của lốp t u y ế t được bỏ qua.

Nếu đ a n g có mưa t u y ế t hoặc có lớp p hủ tuyết, trưốc h ế t ph ải kiểm t r a xem nh iệ t độ Tg có bằ n g 0 h a y không, nế u Tg = 0 thì t ín h tóc độ t u y ế t t a n trước khi tính nh iệ t độ bề mặt. Lớp p h ủ tu yế t được cập n h ậ t từ phương trình:

Trong đó Scv là lượng t u y ế t phủ được đo bằ n g lượng nước lỏng; Pg là tốc độ mưa tuyết; Fq bằ n g tốc độ t h ă n g hoa.

2.4 Hệ sô cản và các d ò n g trê n đ ấ t trô n g

Hệ sô' cản t r ê n đ ấ t là đại lượng r ấ t biến đổi. Do đó trong BATS hệ sô' cản CD được tính n h ư là h à m của CDN, là hệ số’ cản tr ong điều kiện ph iế m định, và sô"

Richardson tổ hợp cho bề m ặ t RiB:

Trong đó: Va2 = + v [ + u ^ ; T gl là nh iệ t độ bề m ặ t đ ấ t (hoặc tuyết, băng), Ta,

U|, Vj l ầ n lượt l à n h i ệ t độ k h ô n g k h í n h â n vớ i ( p s/ p i ) k v à các t h à n h p h ầ n g i ó t ạ i đ ộ

cao của mực t h ấ p n h ấ t của mô hình khí quyển Zị'9 g là gia tốc tr ọng trường; Ps và Pj tương ứng là áp s u ấ t không khí tại bê m ặ t và tại mực t h ấ p n h ấ t của mô hình; k l à

h ằ n g sô K a r m a n ; và

(9)

(10a)

( 1 0 b )

u =c

o .lm /s , 1.0m/s,

(11)

Khi đó h ệ thức để t ín h hệ số cản sẽ là

(7)

46 P h a n V ă n T ả n , N g u y ễ n H ư ớ n g Đ iên , D ư Đ ứ c T iế n Hệ sô" cản p h i ế m đị n h C DN n h ậ n được t ừ lý t h u y ế t lớp biên xáo t r ộ n và được xác đị nh bởi

Cdn

ln (z | / z 0 )

(13) ở đây k = 0.4 và z0 là độ gồ ghề.

Các dòng h iể n n hi ệt, ẩ n n h i ệ t t r ê n các bề m ặ t nước, băng, t u y ế t hoặc đ ất t r ô n g n h ậ n được khi sử d ụ n g hệ số c ản động lượng đã đị nh n gh ĩ a ở t r ê n q u a hệ thức sau:

Fs = PaCpCDVa(Tgl- T a) (14)

tr ong đó pa là m ậ t độ k h ô n g kh í bề m ặt , CD là hệ sô' cản k hí động học đối với nhiệt, Cp là n h i ệ t d u n g r i ê n g của k h ô n g k hí và Va là tốc độ gió. Tương tự, dò n g ẩm t ừ bề m ặ t vào k hí quyể n đư ợ c cho bởi:

F q = paCDVafg(qg- q a) (15)

tr ong đó qg là độ ẩ m r i ê n g bão hoà tạ i n h i ệ t độ bề m ặ t ( m ặ t đất, tu y ết , băn g hoặc nước); qa là độ ẩ m r i ê n g tạ i mực t h ấ p n h ấ t của mô hình; fg là đại lượng đậc t r ư n g cho trạng thái ẩm, n h ậ n giá trị bằng 1, trừ trường hợp đối vói quá trình khuếch tán (các bề m ậ t bị h ạ n chế) khi đó fg được xác đ ịn h b ằ n g tỷ sô" giữa bốc hơi t h ự c tế và bốíc hơi k h ả n ă n g của đất: fg = Fg/Fqp.

2.5 C ác d ò n g n ă n g lư ợ n g tr o n g tr ư ờ n g h ợ p bê m ặ t có lớp p h ủ th ự c v ậ t Khi có lớp p h ủ thực vật, BATS xem xét tác h biệt các phươ ng t r ì n h n ă n g lượng đôi với đ ấ t và các k h á n g trở t r u y ề n n ă n g lượng t ừ p h í a t r ê n t á n cây đ ế n không khí trong t á n cây và t ừ k h ôn g k h í tr o n g t á n cây đến các bê m ặ t lá và có c h ú ý đến t ừ n g

b ộ p h ậ n ướt của t á n cây.

a) T h a m s ố hóa các biến của lá cây

H ai đặc t r ư n g q u a n tr ọ n g của thực v ậ t là chỉ số diện tích lá (LAI) v à chỉ sô' diện tích t h â n (SAI). LAI liên q u a n đ ến q u á t r ì n h t h o á t hơi nưóc t ừ thực vật. SAI là k h ô n g đổi đối với mỗi loại đất, tr o n g khi LAI lại biến động theo mù a. Tổng c ủ a c h ú n g được ký hiệu bởi LSA1: Lsai = LAI + S AI. Để t í n h đến sự bốc hơi t ừ gác c à n h cây và lá bị ướt người ta đưa vào đ ị n h n g h ĩ a tỷ lệ diện tích của lá bị ướt (bị p h ủ nước) n h ư sau:

L w - ^ ' 2/3

V ^ D M A X )

(16) tr ong đó Wdew là tổng lượng nưốc bị c h ặ n giữ bởi t á n cây và W DMAX là lượng nước cực đại mà t á n cây có t h ể c h ặ n giữ. Biểu thức tương tự cũ ng được sử d ụ n g cho t h â n cây.

Khi đó p h ầ n bề m ặ t lá t h o á t hơi tự do được xác đị n h bởi:

Ld = ( l . 0 - L w ) i^ L

L SA1

(17)

(8)

Sơ đồ B a ts và ứ n g d ụ n g tro n g việc tín h các d ò n g trao đôi.. 47 Tốc độ gió bê n tr o n g lớp lá được tính theo công thức:

(18) b) S ự tích lũ y g iá n g th ủ y và sương bị ch ặ n g iữ của thự c vật

Khi có m ư a bề m ặ t thực v ậ t bị p h ủ một lớp nước mỏng trước khi nhỏ giọt và chảy theo t h â n cây xuống đất. Lượng nước n à y s a u đó có t h ể tá i bốc hơi vào không khí đồng thời t r ê n các bề m ặ t lá ướt quá t r ì n h t h o á t hơi bị ngừ n g lại. Tương tự, sự hì n h t h à n h sươ ng vào b a n đêm có t h ể giữ m á t cho lá cây vào buổi s á n g và t h o á t hơi t ừ lá n g ừ n g lại. Nói c h u n g sự tá i bốíc hơi c ủa nước m ư a bị c h ặ n giữ bởi thực vật chiếm k h o ả n g 10-50% lượng nước mưa, p h ụ .thuộc c hủ yếu vào cường độ mưa. Sự ngừng t h o á t hơi do các lá bị ướt hã y còn ít được n g h i ê n cứu, n h ư n g có t h ể đóng vai trò đ á n g kể. G i á n g t h ủ y t u y ế t cũ ng bị lá cây c h ặ n giữ và sự h ì n h t h à n h sương giá t r ê n lá cây nói c h u n g th ường xảy ra. N h ư n g ở mức độ nào đó c h ú n g k é m q u a n trọng hơn vì sự bôc t h o á t hơi nhỏ hơn ở n h i ệ t độ t h ấ p hơn. Vì thế, sẽ có lý kh i giả th iê t r ằ n g thực v ậ t tíc h lũy nước t h ể r ắ n giông n h ư th ể lỏng. Giả t h i ế t r ằ n g lượng nước tích lũy cực đại b ằ n g 0.0001m X LSAI. Lượng nước được tích lũy t r ê n một đơn vị diện tích bề m ặ t đ ấ t được t í n h từ lượng giáng t h ủ y đến và h iệ u giữa t h o á t hơi và thông lượng nưốc đến bề m ặ t thực vật:

trong đó W tlew là lượng nước tổng cộng được lưu giữ bởi t á n cây t r ê n một đơn vị diện tích đất; p - g i á n g thủy; ơf - độ p h ủ của lá cây; E f - th ôn g lượng nước đến t á n lá cây t r ê n một đơn vị di ện tích đất; E tr là lượng t h o á t hơi.

Nếu Wdew > WDMAX = 0.000l m X ơfLSAI thì Wdew được đ ặ t bằ ng WDMAX và lượng ẩm dư thừa t r ên lá cây được cộng vào lượng giáng t h ủ y (nước hoặc tuyết) rơi đến đất.

c) Các d ò n g từ tá n lá

Trước h ế t xé t sự bốc hơi t ừ lá ướt, còn dòng nước t ừ t á n lá khô (không bị p h ủ nước) được xét tươn g tự n h ư n g cần xét t h ê m k h á n g trở k h í khổng. Lượng bôc hơi t r ê n một đơn vị diện tích t á n lá ướt (cả lá và c à n h cây) được xác đị n h bởi:

trong đó q^AT là độ ẩ m r i ê n g bão hòa ở n h i ệ t độ của t á n lá T f; qaf là độ ẩ m ri ên g của không k h í bên t r o n g t á n cây; r la là k h á n g trở k hí động học đôi vối dòng n h i ệ t và ẩm của các p h â n t ử lá lốp biên t r ê n một đơn vị h ì n h chiếu diện tích lá.

Tương tự, dòng n h i ệ t t ừ t á n lá H f được t í n h bởi:

dw dl

ôt^ = ơ f P - E f - E tr (19)

(20)

H f - ơ fLSAỊrỊa paCp(Tf Taf)

Dòng ẩm t ừ bê m ặ t p h ầ n t á n cây bị ướt Ef được xác đ ị n h bởi:

(2 1)

Ef = r NE ^ ET (22)

(9)

48 P h a n V ă n T ả n, N g u y ễ n H ư ớ n g Đ iê n , D ư Đ ứ c T iế n tro n g đó

N = 1 - ô(e fW E T .0 - L.„ - L

v r ia + r s y

(23) với r s là k h á n g trở k hí khổng; L và L d xác đ ị n h t ừ (16) và (17); ỗ là h à m bậc than g, n h ậ n giá trị b ằ n g 1 khi đối sô" dương và b ằ n g 0 k h i đối sô" âm.

Sự t h o á t hơi chỉ xảy r a t r ê n n h ữ n g bề m ặ t lá khô và được xác đị n h bởi:

r,„ 4- r„

E fWET (2 4 )

l a ^ ễs y

ở đây ta đã bỏ qua sự khác b iệt nhỏ giữa n h iệ t độ lá khô và lá ướt cũ n g n h ư một s ố yếu t ó b ấ t đồng n h ấ t khác.

d) K h á n g trở k h í k h ổ n g

K h á n g trở k h í k h ổ n g ở đây được hiểu là sức chông chịu cơ học tổng cộng chông lại sự k h u ế ch t á n t ừ t r o n g r a ngoài của lá. T h à n h p h ầ n nà y đôi khi còn được xem là k h á n g trỏ lá để p h â n b iệt với k h á n g trở chỉ do k h í k h ổ ng của lá. Hơi nước b ê n trong lá được duy t rì ở giá t rị bão hòa hoặc gầ n bão hòa. K h á n g trở t h u ầ n r s đối với nước t h o á t từ t r on g r a ngoài lá p h ụ thuộc m ạ n h vào kích thước, sự p h â n bô" và mức độ mở của khí khổng. Tu y n hi ên , sự kh u ế ch t á n nước cũn g có t h ể xảy r a q u a b iể u bì lá, đó là đường t h o á t hơi nước c hủ yếu khi k hí k h ổ ng bị đóng lại. K h á n g trở k h í khổng được xác đị nh bởi:

r s = r sminx RfX S fx M f x V f (2 5 )

tr ong đó r smin là giá trị cực tiể u của k h á n g trở k hí khổng; M f, R f,

s f

và Vf tươn g ứng là các n h â n tcí đặc t r ư n g cho sự p h ụ thuộc của k h á n g trở k h í k h ổ ng vào độ ẩm đất, bức xạ m ặ t trời, n h i ệ t độ và độ h ụ t bão hòa hơi nước.

e) K h á n g trở rễ

Tốc độ th o á t hơi tín h theo phương trình (24) cần phải phù hợp với tốc độ thoát hơi cực đại mà thực v ậ t có t h ể duy trì được. N ế u E tr t í n h được vượt q u á tô'c độ t h o á t hơi cực đại E trmx thì r s được xác đị nh lại sao cho E tr= E trmx. Sự h ú t nưốc c ủ a thực vậ t trong mỗi lớp đ ấ t bị h ạ n c h ế bởi h iệ u giữa t h ế n ă n g của đ ấ t và lá chia cho k h á n g trở h ữu hiệu, h a y còn gọi là k h á n g trở rễ. K h á n g trở h ữ u hi ệu n à y p h ụ thuộc vào tổng độ dài của rễ t r ê n một đơn vị diện tích và k h á n g trở nội của cây t r ê n một đơn vị độ dài rễ.

f) C ân b ă n g n ă n g lượng của tá n thự c v ậ t và đ ấ t

Không k h í bê n tr o n g t á n cây có n h i ệ t d u n g k h ô ng đ á n g kể và do đó dòng n h i ệ t t ừ t á n lá H f và t ừ đ ấ t H g cầ n p h ả i được c ân b ằ n g bởi dòng n h i ệ t đi vào k h í q u y ể n Ha:

H a = H f + H g (26)

ở đây, dòng n h i ệ t đi vào k h í q u y ể n được t í n h bởi:

H a - Paơ fCpCDV a(Taf- T a) (27)

(10)

Sơ đ ồ B a ts và ủ n g d u n g tro n g việc tín h các d ò n g trao đôi.. 49 Dòng n h i ệ t t ừ đ ấ t dưối t á n cây được giả t h i ế t bằng:

Hg = PaCp(CS0ILCơf u af) (Tgl - T af) (28)

Trong các công thức (27) và (28), pa là mật độ không khí bề mặt; Csoilc là hệ sô"

truyền giữa không khí trong t á n cây và đất phía dưới, được giả thiết bằn g 0.004; Taf là nhiệt độ bên trong t á n lá. Từ các phương trình (26)-(28) có thể tính được nhiệt độ Taf:

T af = (cATa+cFTf+cGT gl)/ (cA+cF+cG) (29)

trong đó CA = ơ fCDVa; CF = ơfLsAI rj“l ; CG = CSoiLc<*fUaf. Tương tự, không khí trong tán cây được giả t h iế t là không có khả năng tích lũy hơi nưộc sao cho dòng nước từ không khí t r o n g t á n cây E a cân b ằ n g với dòng t ừ t á n lá E f và từ đ ấ t E g:

E a = Ef + E g (30)

Ea = pacA(*qaf - q«) (31)

Eg = PaCcfgfag.s - q af) (3 2 )

tron g đó q g s là nồng độ hơi nước tro ng đ ấ t bão hòa; fg là n h â n t ố xác đ ị n h t r ạ n g t h á i ẩm, được đ ị n h n g h ĩ a b ằ n g tỷ sô' giữa bốc hơi th ực t ế và bốc hơi tiề m n ă n g của đất; qaf là độ ẩm r i ê n g c ủa k hôn g k h í bên trong t á n lá. Giải các ph ươ n g t r ì n h (30)-(32) ta n h ậ n được qaf.

g) N h iệ t độ lá

P h ư ơn g t r ì n h cân b ằ n g cuối cù ng để n h ậ n được sự t h o á t hơi t ừ thực v ậ t là phương t r ì n h bảo t o à n n ă n g lượng của t á n lá:

R n(Tf) = L E f(Tf) + Hf(Tf) (33)

tr o n g đó R n là bức xạ t h u ầ n mà t á n lá hấ p t h ụ được. Giải ph ư ơ n g t r ì n h nà y t a n h ậ n được n h i ệ t độ t á n lá Tf.

h) Các d ò n g n ă n g lượ ng từ đ ấ t kh ô n g có lớp p h ủ thự c vật

Các dòng h iể n n h iệ t F BARE và ẩn n h iệt Qbare từ đất không bị thực v ậ t bao phủ được cho bởi:

F B A R E = WG(Tgl - T s ) (34)

Qbare = WG(qg - qs) (35)

WG = CD(l-ơ f){ (l-ơ f)V a Hh ơf[XBU af + (1 -X B)V J} (36) XB = Min {1, Rough)

2.6 Đ ộ ẩ m đ ấ t k h i có lớp p h ủ th ự c v ậ t

Tr o n g tr ư ờ n g hợp có t h ự c vật, các phươ ng t r ì n h xác đ ị n h n g u ồ n ẩ m đ ấ t và ỉớp t u y ế t p h ủ (4)-(6) và (9) trở t h à n h :

^ 2 L = PrỢ - ơ f ) - R , -Yw, -[3 E tr - F q + s m + D W (37)

Ỡt

(11)

50 P h a n V ă n T â n, N g u y ễ n H ư ớ n g Đ iê n , D ư Đ ứ c T iế n

^ỡs = Pr ( l - ơ f ) - R s - y w2- E t r + Sm + Dw (38) ơt

^ÔS = Pr ( l - a f ) - R w - E l r - F q + S m + D w (39)

ơt

^ - = P r ( l - ơ f ) - F q - S m + D s ( 4 0 )

trong đó p là p h ầ n t h o á t hơi t ừ lớp đ ấ t t r ê n cùng; Dw là tốc độ rơi t ừ lá c ủa lượng nước vượt qu á k h ả n ă n g lưu giữ (của lá) t r ê n một đơn vị diện tích đất; Ds tươn g tự như Dw n h ư n g đối với tuyết; và Rw = Rs+Rg là dòng chảy m ặ t tổng cộng.

3. V a i tr ò c ủ a b ề m ặ t đ ô i v ớ i c á c d ò n g n ă n g

lượng

n h i ệ t ẩ m

N h ằ m đ á n h giá ả n h hưởng của các loại bê m ặ t đến các dòng n h i ệ t ẩ m tr on g mô h ì n h khí h ậ u c h ú n g tôi sử d ụ n g sơ đồ BATS mô t ả t r ê n đây cho một sô" loại bề m ặ t điển hì n h ở Việt N a m , bao gồm đ ấ t nông nghiệp (crop - S l ) , cây lá n h ọ n th ường xanh (evergreen n e e d le le a f tree - S2), cây lá rộng thường xanh (evergreen b ro ad l e af tree - S3) và cỏ t ố t (tall g r a s s - S4). Một sô' đặc t í n h của các loại bề m ặ t này được d ẫ n r a tr o n g b ả n g 1.

B ả n g 1. Đặc t r ư ng của một sô" loại bề m ặt điển hì nh [3]

Ký hiệu loại bề m ặ t SI S2 S3 S4

Độ che p h ủ cực đại - ơ f max 0.85 0.80 0.90 0.80

Hiệu giữa độ che p h ủ cực đại và độ che p h ủ ở n h i ệ t 0.6 0.1 0.5 0.3 độ 269K

Độ gồ ghề (m) 0.06 1.0 2.0 0.1

Độ sâ u lớp đ ấ t có rễ - Zr (m) 1.0 1.5 1.5 1.0

Độ sâ u lớp đ ấ t t r ê n c ù ng -

z„

(m)

0.1 0.1 0.1 0.1

Độ dày cột đ ấ t tổng cộng -

z t

(m)

10 10 10 10

Độ cao dịch ch u y ển (m)

0.0

9.0 18.0

0.0

Albedo của thực v ậ t đôi với bước sóng Ầ<0.7|im

0.1

0.05 0.04 0.08 Albedo của thực v ậ t đối với bước sóng Ầ>0.7|im 0.30 0.23

0.20

0.30

K h á n g trở khí k h ổ n g nhỏ n h ấ t (s/m)

120 200 150 200

LAI lớn n h ấ t 6 6 6 6

LAI nhỏ n h ấ t 0.5 5.0 5.0 0.5

Chỉ s ố diện tích t h â n (và cây bị chết) 0.5 2.0 2.0 2.0

N ghịch đảo căn bậc hai của kích thước lá (m~1/2) 10 5 5 5

Loại đ ấ t tương ứn g với loại bề m ặ t 6 6 8 6

Mà u đ ấ t tương ứng với loại đ ấ t 5 4 4 4

(12)

Sơ đổ B a ts và ứ n g d ụ n g tro n g việc tín h các d ò n g trao dôi.. 51 Thông thường, với mục đích khảo sá t độ n h ạ y của SVAT người ta chạy tính độc lập ( s t a n d - a l o n e , offline simulation) các sở đồ này với n h ữ n g tập số liệu giả định cho trước là các t h a m sô' mô tả tác động từ khí quyển (atmospheric forcing). Số liệu giả định này được d ù n g làm đ ầu vào cho sơ đồ bề mặt, bao gồm n hi ệt độ, độ ẩm không khí, bức xạ, giáng thủy,... Khi chạy kế t hợp với các mô h ìn h khí h ậ u giá trị các biến nà y nói ch u ng là kế t quả tính tại mực t h ấ p n h ấ t của mô h ìn h khí quyển (Atmospheric Model - AM) [7, 8]. Tuy nhiên, khi các tác động từ khí quyển chỉ được coi là th a m sô, chứ không p h ả i là b iến, thì các thông lượng bể m ặ t kêt x u ấ t t ừ SVAT sẽ không ý nghĩa tác động tới khí quyển, và do đó các quá t r ì n h hồi tiếp (feedback) giữa đ ấ t và khí quyển sè không được đê cập tói [7]. Mặc dù vậy, trong p h ạ m vi bài này, ch ún g tôi sử d ụ n g sơ đồ BATS ỏ chê độ chạy t ín h độc lập. Các t h a m số đầu vào cho BATS sử dụ ng ở đây được dẫ n r a trong b ả n g 2, tr ong đó ứng với bốn loại bề mặt được chọn t r ê n đây, c h ú n g tôi tiến h à n h n ă m trường hợp t hử nghiệm, ký hiệu là T H I , TH2, TH 3a, TH3b và TH4. Các trường hợp t h ử ng hi ệm TH2, TH3a, TH3b và TH4 được xem n h ư n h ữ n g trường hợp khảo s á t độ n h ạ y của các t h a m số đầu vào so với T H l b ằ n g cách t h a y đổi tốc độ giáng thủy, dộ che p h ủ của lá,

Các tham sô giả định của bức xạ mặt tròi và n h iệt độ khí quyển được giả thiêt đơn giản là biến t hi ê n theo d ạ n g h à m sin với giá trị cực đại đ ạ t vào lúc 12 giờ trư a hà ng ngày. Trị sô" bức xạ cực đại, nh i ệt dộ không khí t r u n g bình và biên độ dao động nh i ệt ngày tương ứng được chọn đồng n h ấ t b ằ n g 800

w/m2,

27°c và

3°c.

Thời gian tích phân là 30 ngày (tương đương 1 tháng) với bước tích phâ n bằng 1800s (30 phút).

Trong b ả n g 2, t ầ n s u ấ t giáng th ủ y là kh oả n g thòi gian giữa hai lần có giáng thủy. Riêng đôi với TH4, trong suốt thời gian tích p h â n giáng th ủ y chỉ xảy ra một lán. Mỗi lần có giáng thủy, thời gian kéo dài của đợt giáng t h ủ y b ằ n g một bước thời gian tích phân. Điều đó cũng có nghía t ầ n s u ấ t giáng t h ủ y là k ho ả ng thời gian giữa hai lần bề m ặ t được cung cấp một lượng giáng t h ủ y b ằ n g tích của tốc độ giáng t hủy và một bước thòi gian tích phân.

B ả n g 2. T h a m sô" đầ u vào cho các trường hợp th ử nghiệm Các trường hợp

thử nghiệm

Giáng thủy Độ ẩm ban đầu

trong các lớp đất (mm)

Mức độ phủ thực

vật (ơf)

Tần suất Tốc độ Q■SW qurw St.

Trường hợp 1 (THl) Trường hợp 2 (TH2) Trường hợp 3a (TH3a) Trường hợp 3b (TH3b) Trường hợp 4 (TH4)

5h 511 5h 5h Xảy ra vào ngày thứ 3

10” ' ms"1 5 X 10"3 ms"1

10”3 ms”1 10‘3 ms"1 10"3 ms"1

0.3Z„

0.3Z„

0.3Z„

0.3Z„

0.2Z„

0.3Zr 0.3Zr 0.3Zr 0.3Zr 0.2Zr

0.3Z, 0.3Zt 0.3Zt 0.3Z, 0.2Z,

ơ f.iunx

ơ r.ma«

0-8 X ơ f m;,x 0-5 X ơf mox

(13)

52 P h a n Vàn T ả n, N g u y ễn H ư ớ n g Điên, D ư Đức T iến 3.1 Ả nh hư ở ng c ủ a các loai bê m ậ t đến các d ò n g tra o đôi n h iệ t ảm

Đặc t r ư n g điển h ì n h cho các loại bề m ặ t trước hế t là độ che p h ủ thực vặt của chúng. Độ che p h ủ thực vậ t ở đây được xác đị nh b ằ n g tích của tổng chỉ số diện tích lá (LAI) và t h â n (SAI) với mức độ che phủ (LSAIx a f). Ngoài ra, Ịnỗi loại bề mặt còn được đặc tr ư n g bởi n hi ều t ín h c h ất khác (bảng 1). Từ b ả ng 3 có thê n h ậ n th ấy , về trị tuy ệt đối, các dòng hiển nh i ệt và ẩn n hi ệt gần n h ư tỷ lệ với độ che p h ủ thực vặt của từng loại bề mặt. Bề m ặ t có độ che ph ủ lớn thì thông lượng t r ao đổi n h i ệ t ẩ m giữa bể m ặt và khí quyển phía t r ê n càng lớn. Khi t h a y đổi độ p h ủ thực vật, các dòng n ă n g lừợng và nước t ừ các loại bề m ặ t đều biến đổi k h á m ạ n h (TH3). Kết q u ả này k há phù hợp với [7, 9]. Càn g giảm độ che phủ, dòng hiển n h i ệ t càng t ă n g (bề m ặ t nóng lên nhiều), tốíc độ bốc t h o á t hơi của bề m ặt cà ng giảm (dòng ẩn n hi ệt nhỏ), và làm t ă n g lượng dòng chảy m ặ t (do giảm t ầ n g c h ắ n giáng thủy). Với tốc độ và tần s u ấ t giáng th ủ y vừa ph ả i (TH l), bề m ặ t có độ che p h ủ lớn sẽ có dòng chảy m ặ t nhỏ. Tuy nhiên, khi cường độ và/hoặc t ầ n s u ấ t giáng t h ủ y t ă n g lên n hi ều thì mối q u a n hệ này không còn nữa (TH2). Sự t ă n g đột biến của dòng chảy m ặ t ở TH2 so với T H l của loại bề m ặ t S3 là một tro ng n h ữ n g đặc điểm đ á n g chú ý mà ch ún g tôi sẽ đề cập đến trong thời gian tối đây.

B ả n g 3. T r u n g bình t r ê n toàn k hoả ng thời gian tích p h â n của các dòng n h i ệ t ẩm

Ký hiệu loại bề mặt SI S2 S3 S4

Độ che phú thực vật (m2m“2) 5.52 6.40 7.20 6.40

T H I Hiển nhiệt (W/m2)

Ân nhiệt (W/m2) Bốc hơi (mm/ngày)

Dòng chảy mặt (mm/ngày)

-7.6 131.3

4.5 3.2

-30.6 150.1 5.2 2.5

-88.0 223.9 7.7

1.4

-8.8 131.3

4.5 2.9

J TH2

Hiển nhiệt (W/m2) -7.7 -31.1 -89.1 -8.9

Ân nhiệt (W/m2) 133.0 152.7 226.8 133.1

Bốc hơi (mm/ngày) 4.6 5.3 7.8 4.6

Dòng chảy mặt (mm/ngày) 34.1 33.2 36.1 31.6

TH3

a b a b a b. a b

Hiển nhiệt (W/rrr) Ân nhiệt (W/m2) Bốc hơi (mm/ngày)

Dòng chảy mặt (mm/ngày)

-4.4 127.6

4.4 3.2

2.4 122.4

4.2 3.4

-21.3 139.7 4.8 2.6

- 10.1 131.9 4.6 3.0

-24.1 203.6

7.0 1.7

-21.5 178.5 6.2 2.2

-5.0 127.6

4.4 2.9

-0.7 125.3

4.3 3.0 TH4

Hiển nhiệt (W/m2) 76.1 82.2 110.7 65.8

An nhiệt (W/m2) 25.7 56.4 38.5 47.1

Bốc hơi (mm/ngày) 0.9 2.0 1.3 1.6

Dòng chảy mặt (mm/ngày) 0.02 0.04 0.04 0.04

(14)

S ơ đồ B a ts và ứ n g d u n g tro n g viêc tín h các d ò n g trao đôi.. 53 3.2 Vai trò của tá c đ ông từ k h í quyến đến các d òn g tra o đôi n h iê t âm từ bê m ă t

Một trong n hữ ng tác động từ khí quyển có thể tạo nên n h ữ n g hiệu ứng hồi tiếp q u a n tr ọn g giữa đ ấ t - khí quyển là giáng thủy. Ảnh hưởng của giáng t hủ y đên các dòng n ă n g lượng và nước từ bê m ặt được quy định bởi tốc độ và t ầ n s u ấ t giáng thủy.

Nếu tốc độ giáng t h ủy lớn, lượng nước dư t hừa sau khi tái bốc hơi và bị chặn giữ bởi t á n thực vật không kịp t h â m xuông các lớp đ ấ t sâu sẽ biến t h à n h dòng chảy mặt.

Nếu t ần s u ấ t giáng t h ủ y lớn, bê m ặ t có t hể luôn ở t r ạ n g thái bão hòa do liên tiêp được cung cấp nước, và lượng nước dư t h ừ a cũng sê biến t h à n h dòng chảy mặt.

Ngược lại, nếu t ần s u ấ t và tốc độ giáng thủy,nhỏ, nước cung cấp cho bề m ặ t bị thiêu h ụ t và dòng chảy m ặ t có thể bị triệt tiêu. Giáng t h ủ y còn tạo cho bể m ặ t lạnh hơn, dòng hiển nh iệ t khi đó sẽ có hướng từ k+ií quyển đến bê mặt.

So s á n h T H I và TH2 ta thấy, khi t ă n g tốc độ giáng t h ủ y lên 5 lần các dòng ẩn nh i ệ t và bôc hơi từ t ấ t cả các loại bê m ặ t đều t ă n g và có hướng từ bê m ặ t vào khí quyển, dòng hiển nhiệt cũng t ả n g nh ưn g có hướng ngược lại. Tác động đ á n g kể của sự tăn g tốíc độ giáng th ủ y tron g trường hợp này là làm t ă n g nhiều lẩn dòng chảy mặt, đặc biệt đôi với loại bê m ặ t S3.

TH4 là một kịch b ả n thường được dưa ra trong việc mô phỏng k h ả nă ng chặn giừ giáng thủ y của thực vật [1, 4]. Trong trường hợp nà y giáng t h ủ y dược giả thiết chỉ xảy ra một lần vào ngày t h ứ ba trong suốt thời gian tích phân, và độ ẩm đ ấ t ban d ầ u cũng nhỏ hòn so với các trường hợp khác. Từ h ìn h 5 ta thây, trước khi có giáng thủy, bốc hời bê mặt, và CỈO đó cả lượng ẩn nhiệt, giảm n h a n h do bề m ặ t không được cung cấp nước, còn dòng hiển nh iệ t cũng t ă n g theo thời gian và có hướng lên tr ên vê phía khí quyển. Ngay sau khi xảy ra giáng thủy, dòng ẩ n n h i ệ t t ă n g lên, dòng hiển nh iệ t giảm xuống, còn dòng chảy m ặ t t ăng đột ngột rồi giảm n h a n h sau đó. Khoảng từ ngày-thứ năm trỏ đi kể từ thời điểm ban đầu, dòng hiển n h i ệ t t ă n g n h a n h đến giá trị nào đó và gữ gần n h ư không đổi. Tình huông xảy ra ngược lại đôì với dòng ẩn nhiệt.

4. Kết l u ậ n

Bằng việc sử dụ n g sơ đồ BATS đê khảo s á t vai trò của bê m ặ t đ ấ t đôi với các dòng trao đôi n ă n g lượng và nước giữa đ ấ t - khí quyển c hú n g tôi đã tiến h à n h tính toán thử nghi ệm cho 4 loại bể m ặ t khác n h a u và vối 5 nhóm t h a m số’ đầu vào khác n h a u đặc t r ư n g cho mức độ che p h ủ của thực v ậ t cũng n hư tác động của điều kiện khí quyển. N hữn g kết quả n h ậ n được cho t hấy rằng:

1) Trong cùng điều kiện tác động từ khí quyển, sự tr ao đổi n ă n g lượng và nước giữa các loại bể m ặ t khác n h a u và khí quyển có sự khác n h a u rõ r ệ t (bảng 3, hình

1-5). Bề m ặ t có độ che p h ủ thực v ậ t lốn hơn thì sự t r a o đổi các dòng hiển nhiệt và ẩ n nh iệ t giữa bể m ặ t và khí quyển càng xảy ra m ạ n h mẽ hơn. Trong 5 trường hợp t h ử nghiệm, ngoại t r ừ TH4, các trường hợp còn lại đều t h ể hiện giá trị t r u n g bình

(15)

54 P h a n Văn Tản, N guyễn H ư ớng Điên, Dư Đức Tiên ngàv của dòng ẩn nh i ệ t có hướng đi lên từ bề m ặ t còn dòng hiển nh i ệ t lại có hướng đi xuống.

2) Sự biến đôi của độ che ph ủ thực v ậ t có tác dộng đá ng kê đến các dòng năng lượng từ các loại bề m ặ t khác nha u. Việc giảm độ che phú thực v ậ t sẽ làm t ă n g dòng hiển nhiệt, làm giảm tốc độ bốc t h o á t hơi của bê mặt, và làm t ă n g lượng dòng chảy mặt (do giảm vai trò c h ặn giữ giáng thuỷ).

3) Ngoài việc ả n h hưởng tới các dòng hiển n h i ệ t và ẩn nhiệt, tốc độ và t ầ n s u ấ t giáng thủ y có tác động hết sức q u a n trọng tới dòng chảy mặt. Sự suy kiệt của dòng chảy mặt, giảm dòng ẩn nhiệt, t ă n g m ạnh và đôi hướng dòng hiển nh iệ t t ừ bê m ật vào khí quyển do không có giáng t hủ y (TH4) là một trong n h ữ n g đặc điểm d á n g chú ý khi xem xét vai trò của bê m ặ t trong các mô hình khí hậu.

t . l l » - s ĩ « o ♦ 14

h « ỉ\ I h

•'> __ í *• f L*. * f

»} v-v n V v ĩ W v *

i 4 • '4 . ' , " » * ■ , . * • »

* r- 4 ■ r ’ * < ■»%•** y t * u

» * 4 * 4 *

• i t - l ĩ * t ỉ • v4 »1 - í? * • v4

V*t

ỉi Ắ Ầ Ấ

•«. fj I ’ í *'1 ‘ f i ỉ ’ i I í i í í h f l i t . * * \. 11 Ị. ‘I

ị j | i í

J li li Li ] * 0 / R $ il ĩ S s B I 1 '1 1 " U i I

n i 11 ÍL.I M Ỉ' M ÉMMi MMA MBA MàA ầÊ/t^t ! ếúỂHkI

a) Dòng hiển n h i ệ t b) Dòng ẩn nh iệt c) Dòng c hảy mặt í/mA 1. Diễn biến của các dòng bề m ặt trong 6 ngày tích p h â n dầu tiên, T H l

i l l - » - |J * |J > M . ^

L; ' jilt . 4 '

o I Ầ

, ° -17* * ,•

t-v •* IC;. / s ».* Ị > : “i *t s ‘i * Ị I I * I 1 4 ; 1 |' ì * 1 *

. ♦ N * * *1.11 I I

ỉ I► ị*

i

• h

1 *

* I f J

y L t ặ ầ - *$"•

V ị * ,4 r ỉ ỉ 1

1 * ỉ;

ã

y

ị /

iiỉ-....ẳẶ

«> -* »2 • li • V*

í li li

ỉ ll -

a) Dòng hiển n h i ệ t H ìn h 2. Diễn biến của các

À i l i í I ft

ị ; • * . I f A I / • . . I ■ J ; ^ J t

« t • V * * 11^'/ •* . - / ^ » / - d V / s 4 ự ề •

b) Dòng ẩn nh iệ t c) Dòng c hảy m ặt dòng bể mặt trong 6 ngày tích p h â n đầ u tiên, TH2

n i. *2 « *3 • v t t i o *? * »J • «4

» * » - ! t

ẳ ĩ 1 1 ẳ : n t ỉ 11, 11 i I

l ' | n t ì ì Ị Ị ' í

.

: M M ..ụ - U ; W

Ị X -pv V _ Ao c) Dòng ch ảy mặt b) Dòng â n nh iệt

a) Dòng hiển n h i ệ t

H ình 3. Diễn biên của các dòng bề mặt trong 6 ngày tích phân đầu tiên, TH 3a

(16)

Sơ đồ B a ts và ứ n g d u n g tro n g việc tín h các d ò n g tra o đôi.. 55 I 1

* M Ỉ M

4 : ì ‘ í I 1 I

i l i l M I

a) Dòng hiển n h i ệ t b) Dòng ẩn nhi ệt c) Dòng chảy mặt H ỉnh 4. Diễn biến của các dòng bê mặt trong 6 ngày tích p h â n đầu tiên, TH3b

&l • s ? à *3 • i4 3 ♦ í4

.ề •• \

a) Dòng hiển n h iệ t b) Dòng ẩn n hi ệt c) Dòng chảy mặt H ìn h 5. Trun g bình ngày của các dòng bê mặt, TH4

T à i l i ệ u t h a m k h ả o

1. Giogri F., Modeling Land Surface Processes in Climayte Models, I, II, III, Workshop on Land-A tm osphere Interactions in C lim ate Models, The abdus salam international centre for theoretical physics, ICTP, Italy, 2001.

2. Avissar R., A conceptual aspects of a statistical dynamical approcah to represetation of landscape subgrid scale heteorogeneitu in atmosphereic model, Jo u rn a l o f Geophgysical Research, V97, No D3, Febr uary 1992, pp.2729-2742.

t

3. Avissar R. and Piekle R., A parameterization of heterogeneous surface land surface for atmospheric numerical model and its impact on regional meteorology, M onth Weather Review, V117, 1989, pp. 2113-2136.

4. Piekle R. et al., Interations between the atmosphere and terrestial ecosystem:

influence on we at h e r and climate, Global Change Biology, 1998,4, pp.461-475.

5. Viterbo p., A reviews of parameterization of land surface, M eteorological tra in in g course lecture series o f ECMWF, 2003, 49p.

6 . Dickinson R. et al., Biosphere-Atmosphere Transfer Scheme (BATS) version le as coupled to the NCAR Community Climate Model, N C A R /T N -3 8 7 + S T R , N C A R Tech. Note, 1993. 72p.

7. Pi tm an A. J., Assessing the Sensitivity of a Land Surface Scheme to the Par am e te r Values Using a Single Column Model, Journal o f Climate, Vol 7, 1994, pp. 1856-1869.

(17)

56 P h a n Văn T ả n, N g u y ền H ư ớng Đ iê n, Dư Đức Tiến 8. Wilson M. F. et al., Sensitiveity of the Biosphere-Atmospheree T r an sf e r Scheme

(BATS) to the Inclusion of Variable Soil Characteristics, Jo u rn a l o f C lim ate and A pplied Meteorology, Vol 26, 1987, pp.341-362.

9. Milhailovic D. T. et al., A study of the sensitivity of land surface parameterizations to the inclusion of different fractional covers and soil textures, Jo u rn a l o f Applied Meteorology, Vol 31, pp. 1477-1487.

VNU. JOURNAL OF SCIENCE, Nat., Sci., & Tech., T.xx, N01. 2004

BATS S C H E M E AND ITS A P P L I C A T I O N FO R CALCULATING T H E EN ERGY AND WATER EXCHANGED FLUXES BETW EEN LAND SURFACE -

A T M O S P H E R E

P h a n V a n T a n , N g u y e n H u o n g D i e n , D u D u e T i e n D e p a rtm e n t o f H ydro Meteorology a n d Oceanography

College o f Science - VNU

In this stu d y we use BATS scheme to inv es tigate the energy a n d w a t e r fluxes between land surfa ces a n d a tm o s p h e r e with five different scenarios, denoted by T H I , TH2, TH 3a, TH3b a nd TH4. Four types of veget ation/land - cover a r e chosen, which consist of crop (Si), ev ergreen needle leaf tree (S2), ev er gr ee n b r o ad l e af tree (S4), and tall gr as s (S4). For each scenario, set of p a r a m e t e r s r ep r e s e n ti n g c h ar ac t er s of v e ge ta t i o n /l a n d - c o v e r types, a tm osp he ric forces, such as th e fractional vegetation cover, the initial values of soil mois tur e in soil layers, th e precipitation rat e and frequency, are given. The re s u l ts showed t ha t, l a t e n t he at, sensitive h e at fluxes and r u n - off are r a t h e r sensitive with land surface types. In the same driving forces of a tm o s p h e r e , fluxes from/to the land surface with larger of fractional vegetation cover are stronger. The increase of pr eci pi ta tio n r a t e (TH2) lead to much more in crea sin g run - off from surface type of S3 th a n other. In the case of long time w i t h o u t precipitation, sensitive h e a t fluxes from land surface types to a t m o s p h e r e are strongly increased.

i

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em rất yêu chú mèo Sữa và coi chú như một người bạn nhỏ. ĐOẠN VĂN TẢ

7 Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình, chứng minh bất đẳng thức 35... Sắp xếp các giá trị của x tìm được theo thứ

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

Thế hệ hydrogel đầu tiên bao gồm một loạt các quy trình liên kết ngang liên quan đến biến đổi hóa học của monomer hoặc polymer với một chất khơi mào; ii) Hydrogel thế

Bản đồ chênh lệch cuối cùng của bốn hình ảnh lập thể thử nghiệm, cụ thể là sách, vợt, khối lập phương và tòa được thể hiện trong (Hình 28).. Kết quả thực nghiệm

Bài viết này nhằm nghiên cứu đưa ra các bước ứng dụng kỹ thuật lựa chọn thuộc tính trong khi xây dựng mô hình dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô theo cách tiếp cận

Với móc không tiêu chuẩn, cần tính móc về độ bền tại các tiết diện cuống móc và thân móc. Tiết diện cuống móc A-A: tính như bulông chịu

Hệ thống điện là một hệ thống phức tạp trong cả cấu trúc và vận hành, khi xảy ra sự cố bất kỳ một phần tử nào trong hệ thống đều ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp